Chủ Nhật, 4 tháng 3, 2018

Geschwister Scholl – Kampf gegen den Nationalsozialismus/ Chị em Scholl – Cuộc chiến chống lại chủ nghĩa quốc xã


TOP-THEMA – LEKTIONEN

Geschwister Scholl – Kampf gegen den Nationalsozialismus/ Chị em Scholl – Cuộc chiến chống lại chủ nghĩa quốc xã


Die Geschwister Scholl kämpften im Zweiten Weltkrieg gegen das Nazi-Regime und sind heute noch Vorbilder wegen ihres Mutes und ihrer Zivilcourage. Vor 75 Jahren wurden sie verhaftet und hingerichtet.
Als 1933 die Nationalsozialisten an die Macht kamen, waren Hans und Sophie Scholl noch Schüler. Sie lebten mit ihren Eltern in Ulm und wurden dort zu christlichem Denken und Toleranz erzogen. Zunächst waren die Geschwister vom Nationalsozialismus fasziniert und in der Jugendorganisation der Nazis, der Hitlerjugend, aktiv. Eine Zeitzeugin von damals berichtete, dass Hans und Sophie „sehr begeistert, sehr fanatisch für den Nationalsozialismus“ waren.
Doch im Laufe des Zweiten Weltkriegs waren die Geschwister von den Zielen der Nazis immer weniger überzeugt. Hans Scholl erlebte als Soldat, wie schrecklich der Krieg war. Und so entstand 1942 an der Münchener Uni eine Gruppe um Hans Scholl, die dem Nazi-Regime den Kampf ansagen wollte. Sie nannten sich „Weiße Rose“ und verteilten Flugblätter, in denen sie das NS-Regime und seine Verbrechen verurteilten. Sie schrieben zum Beispiel: „Jedes Wort, das aus Hitlers Mund kommt, ist Lüge.“
Als Sophie und Hans am 18. Februar 1943 in der Universität Flugblätter von einer Brüstung warfen, wurden sie dabei entdeckt und verhaftet. Am 22. Februar 1943 wurden sie zum Tode verurteilt und noch am selben Tag hingerichtet. Hans Scholls letzte Worte waren „Es lebe die Freiheit.“

Noch heute sind die Geschwister Scholl Vorbilder wegen ihrer Zivilcourage. So mutig, Widerstand gegen die Nationalsozialisten zu leisten, waren nur wenige Menschen in der damaligen Zeit. In ganz Deutschland werden Hans und Sophie Scholl bis heute geehrt: In vielen Städten werden Schulen, Straßen und Plätze nach den Geschwistern benannt.

Các Anh Em của Scholl đã chiến đấu trong Thế chiến thứ II để chống lại chính quyền Đức Quốc xã và đến hôm nay họ vẫn là những Tấm gương mẫu mực vì lòng dũng cảm và đạo đức công dân. 75 năm về trước, họ bị bắt và kết án.
Năm 1933, Khi Đảng Quốc gia Xã hội lên nắm quyền lực, Hans và Sophie Scholl vẫn là những Học sinh. Họ sống với cha mẹ ở Ulm và được ở đó họ được giáo dục bởi tư tưởng và sự khoan dung của Cơ đốc giáo. Ban đầu, anh chị em họ đã bị cuốn hút bởi chủ nghĩa quốc gia xã hội và hoạt động trong tổ chức thanh niên Quốc xã, tổ chức Thanh niên Hitler. Một nữ nhân chứng đương thời cho biết rằng Hans và Sophie "rất nhiệt tình, cuồng tín cho chủ nghĩa quốc gia xã hội ".
Nhưng theo thời gian trong Thế chiến thứ II, anh chị em họ ít quan tâm hơn đến mục tiêu của Đức quốc xã. Hans Scholl, người đã trải nghiệm như một người lính về sự khủng khiếp của chiến tranh ra sao. Và đến năm 1942, tại Đại học Munich, trước một nhóm tập trung, họ đã tuyên bố phản đối chống lại chính quyền Quốc xã. Họ được định danh là nhóm "Hoa hồng trắng" và đưa phát tờ rơi trong đó lên án chế độ Đức quốc xã và các tội ác của nó. Họ đã viết như: "Mỗi từ xuất phát từ miệng Hitler là một lời nói dối."
Ngày 18 tháng 2 năm 1943, tại 1 trường Đại học, khi Sophie và Hans đang rải truyền đơn từ lan can. Họ bị phát hiện và bắt giữ. Ngày 22 tháng 2 năm 1943, họ bị kết án tử hình và bị xử tử cùng ngày. Những lời cuối cùng của Hans Scholl :"Tự do muôn năm ".

Cho tới tận ngày hôm nay, tấm gương của anh chị em Scholl, những người công dân can đảm. Đứng lên chống lại Sự Lãnh đạo của Chủ nghĩa Quốc Xã mà thời đó chỉ rất ít người có lòng dũng cảm ấy. Tên của Hans và Sophie Scholl được vinh danh cho đến ngày nay: Tại nhiều thành phố, các trường học, đường phố và quảng trường đã được đặt theo tên của anh chị em họ.
Geschwister Scholl – Kampf gegen den Nationalsozialismus
an die Macht kommen — năm lấy quyền lực, thực tế là ai đó từ nay ra quyết định, cái gì sẽ tiếp tục trên 1 cuốc gia, vì họ đã được người ta bầu lên/die Tatsache, dass jemand ab jetzt entscheidet, was in einem Land passiert, z. B. weil er von den Menschen gewählt wurde
jemanden zu etwas erziehen —trải qua cùng, được đối xử như/ jemandem beibringen, wie er/sie sich verhalten soll
Toleranz (f., nur Singular) — lòng khoan dung, thực tế là cái mà người ta chấp nhận được cho người người khác/die Tatsache, dass man etwas, das anders ist, akzeptiert
Nationalsozialismus (m., nur Singular) — Chủ nghĩa Cuốc Gia Xã hội của nhà Độc tài Hit Le, được viets tắt là NS / Diktatur unter Adolf Hitler (1933-1945), Abkürzung: NS
von etwas fasziniert sein — có ấn tượng, bị ấn tượng về cái gì/von etwas begeistert und beeindruckt sein
Nazi, -s (m.) —Viết tắt chỉ những người theo chủ nghĩa quốc gia xã hội, có mục tiêu chính trị Quốc gia Xã hội trên nước Đức và ủng hộ nó/ Abkürzung für: der Nationalsozialist/die Nationalsozialistin; jemand, der die politischen Ziele des Nationalsozialismus in Deutschland (von 1933 - 1945) gut fand und unterstützte
Zeitzeuge, -n / Zeitzeugin, -nen —Ai đó đã trải qua và nhận thức được về 1 thời điểm đương đại/ jemand, der/die die damaligen Ereignisse erlebt hat
fanatisch — hâm mộ, cực đoan, và cuồng tín/ extrem; zu leidenschaftlich
im Laufe (mit Genitiv) — trong 1 khoảng thời gian nhất định, đã /innerhalb eines bestimmten Zeitraumes; während
Zweiter Weltkrieg (m., nur Singular) — Thế chiến thứ II, khoảng từ 1939 – 1945, rất nhiều nước trên thế giới chiến đấu chống lại nhau và nhiều người đã chết/ die Zeit zwischen 1939 und 1945, in der mehrere Länder auf der Welt gegeneinander gekämpft haben und viele Menschen gestorben sind
Regime, -s (n.) — Chính quyền, không có sự dân chủ, độc tài/eine Regierung, die nicht demokratisch ist; die Diktatur
jemandem den Kampf an|sagen — băt đàu chống lại ai đó/beginnen, gegen jemanden etwas zu unternehmen
Flugblatt, -blätter (n.) —Mảnh giấy có lời văn, được chia sẻ số lượng lớn.  ein Blatt Papier mit Texten, das in großer Zahl verteilt wird
etwas verurteilen — hier:lên án, chỉ trích, phủ nhận/etwas ablehnen; etwas kritisieren
Brüstung, -en (f.) — Bờ rào, hàng lang can Ban công, nó để ngăn người bị rơi xuống sâu/ ein Schutz z B. an Balkonen, der verhindern soll, dass man in die Tiefe stürzt
jemanden zu etwas verurteilen — phán xử, trừng phạt ai đó/jemanden bestrafen
jemanden hinrichten — xử tử, làm chết ai đó, sau khi tuyên bố phán xử/jemanden töten, nachdem ein Urteil gesprochen wurde
Vorbild, -er (n.) — hình mẫu, tấm gương, người ta cảm thấy tốt mà người ta muốn được giống thế/jemand, den man so gut findet, dass man so sein möchte wie er
Zivilcourage (f., Courage = aus dem Französischen, nur Singular) — lòng can đảm công dân, giúp đỡ người khác dù cho có nguy hiểm/der Mut, anderen zu helfen, obwohl es gefährlich ist
Widerstand leisten —Đứng lên chống lại, ngăn cản cái gì/ gegen etwas kämpfen; versuchen, etwas zu stoppen

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét