Thứ Ba, 6 tháng 3, 2018

VW – Skandale ohne Konsequenzen/ VW – Bê bối mà không có hậu quả


VIDEO-THEMA – LEKTIONEN
VW – Skandale ohne Konsequenzen/ VW – Bê bối mà không có hậu quả
Năm 2017  đã là 1 năm tốt nhất cho hãng VW trong lịch sử của Công ty này. Và cho dù đã nổi tiếng với việc VW thao túng các kiểm nghiệm về chất lượng khí thải. Một cố gắng tìm kiếm câu trả lời, tại sao công ty đó vẫn thành công dù liên quan đến bê bối.


SPRECHER:
Es ist die größte Automobilfabrik der Welt: Volkswagen in Wolfsburg. Dieselaffäre, Betrügereien und jetzt Tierversuche – die Skandale um den Konzern reißen nicht ab. Jedes Mal heißt es, das wird Konsequenzen haben. Doch das Gegenteil ist der Fall. VW hat eines der erfolgreichsten Geschäftsjahre seiner Firmengeschichte hinter sich. Über zehn Millionen VW-Fahrzeuge wurden im vergangenen Jahr weltweit ausgeliefert – ein Plus von rund vier Prozent. Doch wie kommt das? Was macht die Marke VW so stark, dass die Autokäufer ihr trotz allem weiter vertrauen? Antworten darauf haben die Profis in den Markenagenturen, wie hier in Berlin bei Metadesign. Volkswagen ist einer ihrer Kunden, genauso wie Porsche, Eon oder Siemens. Starke Marken, denen Skandale offensichtlich nur wenig anhaben können.

ARNE BREKENFELD (Geschäftsführer Metadesign):
Es ist eine Marke, die … denen [der] die Menschen vertrauen. Und warum vertrauen sie ihr? Weil sie mit ihr aufgewachsen sind, weil sie ein Teil ihrer Sozialisation gewesen ist. Weil sie vielleicht sogar ein Teil ihres eigenen Aufstiegs war. Und die Marke war immer im Kern ein Teil der inneren Gesellschaft, des Kerns der Gesellschaft. Die Menschen haben über die Jahrzehnte hinweg ein unfassbares Vertrauen in diese Marke aufgebaut. Also, das Depot, was aufgebaut worden ist, ist riesig groß.

SPRECHER:
Natürlich ist Volkswagen nicht ganz unbeschadet geblieben. In den USA musste der Autobauer bis jetzt 25 Milliarden Euro Strafe zahlen. Und auch wenn der Absatz insgesamt steigt, in Europa gerät VW bei den Dieselfahrzeugen unter Druck. Hier ist der Dieselanteil im Jahr 2017 um mehr als 8 Prozent in Spanien gesunken, in Deutschland um rund sieben Prozent.

ARNE BREKENFELD:
Wir haben das mal als „tainted love“, also enttäuschte Liebe bezeichnet. Und genauso ist das Verhältnis zwischen Volkswagen und … Das ist wieder kittbar, das kann man wieder richten, aber es bleibt erst mal ein Misstrauen, und dieses Misstrauen ist sehr tief. Volkswagen muss versuchen, da jetzt gegenzusteuern.

SPRECHER:
Metadesign hat im Auftrag von VW eine Kampagne entworfen, die den Autobauer als digitalen Dienstleister in Szene setzen soll. Autos, die per App mit Smartphone oder Tablets vernetzt sind – so soll die Zukunft aussehen.

Zugute kommt den Unternehmen: Konsumenten sind vergesslich. Oft sind die Affären nur ein Sturm im Wasserglas und haben keine langfristigen Folgen. Beim Autokauf spielt das Umweltbewusstseinohnehin kaum eine Rolle. Laut Umfragen des deutschen Automobilclubs ADAC steht auf Platz eins die Zuverlässigkeit, auf Platz zwei Sicherheit, gefolgt vom Raumangebot, dem Design und der Marke. Das Umweltbewusstsein kommt erst weit hinten auf Platz 24.

Auch diese Berliner Agentur ist auf strategische Markenkommunikation spezialisiert. Zu ihren Kunden zählt [zählen] unter anderem die Deutsche Bank und die Telekom.
Deutsche Konsumenten sind Marken besonders treu. In einer Studie wurden sie 2017 befragt, welchen Marken einer Branche sie am meisten vertrauen. Bei den Automobilen war es – Volkswagen. Auch Marken wie Nestlé gelten als vertrauenswürdig, obwohl der Konzern in diverse Lebensmittelskandale verwickelt war. Oder die Textilkette C&A, die in Billiglohnländern nähen lässt.

JENS-RAINER JÄNIG (Geschäftsführer Markenagentur mc-quadrat):
Marken halten dann Skandale aus, wenn sie sich ihnen auch stellen, und das nachvollziehbar und transparent. Und wenn sie dann aus dieser Analyse des … der Krisensituation heraus glaubwürdigaufzeigen, dass sie ähnliche Effekte in der Zukunft vermeiden wollen. Markenvertrauen kann erschüttertwerden, es darf nur nicht mehrfach erschüttert werden. Das ist der wesentliche Punkt.

SPRECHER:
Aus der Dieselaffäre scheint VW noch einmal davongekommen zu sein. Doch hat der Konzern mit seinen Abgastests an Tieren und laut Zeitungsberichten sogar Menschen eine neue Schwelle überschritten?

SPRECHER:
Đây là x
ưởng sản xuất Ô tô lớn nhất trên Thế giới: Nhà Máy của VW tại Wolfsburg. Với vụ Ap phe động cơ dầu Diesel, có tính chất gian lận và các thử nghiệm trên Động Vật. – Những bê bối liên quan đó đã không kéo sập được nó. Cứ mỗi lần gọi như vậy, là sẽ có hậu quả. Nhưng tình huống ở đây thì ngược lại. VW đã có 1 năm kinh doanh thành công nhất trong lịch sử công ty. Hơn 10 triệu xe của VW đã được bán vào năm ngoái chuyển đi khắp thế giới – tăng vòng thêm 4%. Điều gì đã làm nên thành công đó? Điều gì đã làm cho thương hiệu của VW mạnh mẽ đến như vậy? những người tiêu dùng vẫn tin tưởng vào họ dù thế nào đi nữa? Câu trả lời đã có  từ các nhà Chuyên gia của các Cơ quan phụ trách Thương hiệu, như Công ty Thiết kế Meta tại Berlin. Hãng Volkswagen là 1 trong những khách hàng của họi, cũng như các hãng Porsche, Eon hay Siemens. Thương hiệu mạnh, nên những vụ bê bối công khai chỉ là rất ít có thể anhe hưởng tới.

ARNE BREKENFELD (Ng
ười điều hành của Metadesign):
Nó là 1 th
ương hiệu, đó … có nghĩa là người ta Tin tưởng nó. Và vì sao h tin nó. Vì họ lớn lên cùng với nó, vì nó là 1 phần của đời sống xã hội mà người ta đã từng biết đến. Vì nó cũng là 1 phần của sự tiến bộ nhất định. Và thương hiệu luôn luôn là 1 phần bản chất bên trong của cộng đồng đó, cốt lõi bên trong của cộng đồng. Là cái Thương hiệu mà con người ta đã xây dựng nên với sự tin tưởng không ngờ nổi trong hàng Thập kỷ qua. Và như vậy, cái kho đã niềm tin đã xây dựng ấy nó lớn vô cùng.

Ng
ười thuyết minh:
T
ất nhiên là hãng Volkswagen không thể nào bị tổn hại hoàn toàn. Ở USA thì hãng lắp đặt Ô tô này phải trả tới 25 triệu Euro tiền phạt. Và tổng số Doanh thu bán hàng tăng, ngay cả khi ở Châu Âu  các  thiết bị của VW cũng bị áp lực về các xe động cơ Dầu Diesel. Thì các phần động cơ về Diesel trong năm 2017 cũng tăng hơn 8% ở Tây Ban Nha, còn ở Đức thì tăng 7%.

ARNE BREKENFELD:
Chúng tôi đã t
ừng gọi thời điểm đó là “tình yêu trôi nổi”,  và cũng gọi đó là tình yêu của sự Thất vọng nữa. Đó chính xác là cách người ta đối xử với thương hiệu Volkswagen và … Nó lại trở lại từ đống tro tàn, và con người ta lại quay lại xử lý, nhưng trước hết vẫn là niềm tin bị mất, và sự mất niềm tin đó là rất lớn.. Volkswagen phải cố gắng, phản công lại ngay.

Ng
ười thuyết minh:
Công ty Metadesign đã đ
ược ủy quyền 1 chiến dịch của hãng VW, để đưa Nhà sản xuất Ô tô này lên màn hình như 1 nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật số. Là những Ô tô có ứng dụng kết nối mạng với Smartphone hoặc Tablets, - đó là những gì của Tương lai sẽ thấy.

Các l
ợi nhuận đến với Công ty này là: Khách hàng thường quên ngay. Thường thì những vụ như thế sẽ như 1 cơn bão trong cốc nước và không để lại hậu quả gì lâu dài. Vì đối với người tiêu dùng mua Ô tô chơi, thì việc không có Nhận thức về môi trường không chiếm vai trò gì. Theo 1 cuộc điều tra phỏng vấn của Câu Lạc Bộ Xe Hơi Toàn Đức ADAC, thì Sự tin cậy đứng vị trí số 1; Độ  an toàn đứng vị trí số 2, sau đó mới đến các tiện ích không gian, thiết kế và Thương hiệu. Còn vần đề nhận thức về Môi trường còn đi sau đó, tận vị trí thứ 24.

C
ơ quan này Cũng đặc biệt có xu hướng nghiên cứu về Thương hiệu chiến lược. Với những khách hàng đáng kể khác là Deutsche Bank  và Telekom.
Ng
ười tiêu dùng Đức đặc biệt tin tưởng vào Thương hiệu. Trong 1 cuộc nghiên cứu phỏng vấn vào năm 2017, Thương hiệu nhánh nào được Tin tưởng nhất. Thì về Ô tô là – Volkswagen. Thương hiệu của Nestlé cũng thường được tín nhiệm, dù nó dính líu đến những vụ bê bối về Thực phẩm khác nhau. Hoặc như hãng May mặc C&A, bị vướng vào việc sản phẩm sản xuất ở những nước có mức lương thấp.

JENS-RAINER JÄNIG (Đi
ều hành Sở Thương hiệu mc-quadrat):
Th
ương hiệu có thể trụ được với các vụ Bê Bối, khi họ phải đối mặt với nó, và hiểu kỹ nó và minh bạch nó. Rồi họ phân tích nó, ... Tình trạng khủng hoảng sẽ đưa ra được những minh chứng xác tín, là họ sẽ tránh những ảnh hưởng tương tự trong tương lai. Niềm tin vào Thương hiệu có thể bị lung lay, nhưng nó không thể lung lay nhiều, đó là điểm cần thiết.

Ng
ười thuyết minh:
V
ụ ap phe động cơ Diesel  dường như đã bồi thêm cho VW một đợt nữa. Nhưng nó lại còn dính vào việc Thử nghiệm khí thải trên động vật với những báo cáo trên Báo chí liệu nó có vượt qua được ngưỡng này
?

Dieselaffäre, -n (f.) — 1 vụ bê bối về việc cấm thay đổi động cơ Ô tô (như của hãng VW), mà qua đó lượng khí thải dường như tốt hơn, là thực tế của nó/ein Skandal um verbotene Veränderungen in Automotoren (z. B. bei der Automarke VW), durch die die Abgaswerte besser zu sein scheinen, als sie sind
Betrügerei, -en (f.) — Thc tế là ai đó cố tình tráo đổi và thông quan đó chiếm lợi/die Tatsache, dass jemand jemanden absichtlich täuscht und dadurch einen Vorteil bekommt
Tierversuch, -e (m.) — Nhà khoa học chuyên nghiên cứu về đời sống động vật, và thí nghiệm tác động lên nó/ein wissenschaftliches Experiment mit lebenden Tieren, um die Wirkung von etwas zu testen
Konzern, -e (m.) — Những công ty lớn/die große Firma
ab|reißen; etwas reißt ab — hier: aufhören; stoppenNgừng, dừng lại
der Fall sein trường hợp, ứng dụng;/zutreffen; so sein; stimmen
etwas hinter sich haben — bỏ lại phía sau, kết thúc cái gì đó/etwas beendet haben
etwas aus|liefern Giao hàng. Mang những thứ đã được đặt đi giao/hier: die bestellte Ware zum Auftraggeber bringen
Plus (n., nur Singular) — hier: thêm, lợi nhuận/der Gewinn
Markenagentur, -en (f.) — 1 công ty chăm sóc đến 1 công ty khác mà sản phẩm đã được công khai nổi tiếng và được tiêu thu tích cực/eine Firma, die dafür sorgt, dass eine andere Firma mit ihren Produkten öffentlich bekannt wird und positiv wahrgenommen wird
offensichtlich rõ ràng nhận biết/klar zu erkennen
jemandem etwas an|haben können —có thể gây tổn hại/ jemandem schaden können
Sozialisation (f.) — xã hội hóa, sự tăng trưởng và thích ứng với cộng đồng xã hội, mà trong đó nhân cách cá nhân được hình thành/das Hineinwachsen in und die Anpassung an eine Gesellschaft, in deren Verlauf sich die Persönlichkeit eines Menschen bildet
Aufstieg (m., nur Singular) — hier: thành công, thay đổi hơn tốt hơn/der Erfolg; die Veränderung zum Besseren
über … hinweg —trong khoảng thời gian nhất định/ für eine bestimmte Zeit
unfassbar — hier: không tưởng nổi, lớn/unglaublich; sehr groß
Depot, -s (n.) — Mức độ tin cậy/gemeint ist hier: die Menge an Vertrauen
riesig — hier: rất/sehr
unbeschadet — không  tổn hại/ohne Schaden
Absatz, Absätze (m.) — hier: die Menge an verkauften Produkten
unter Druck geraten — 1 tình trạng khó khăn, mà người ta bị ảnh hưởng, do làm gì đó/ in eine schwierige Situation kommen, in der man durch äußere Einflüsse gezwungen ist, etwas Bestimmtes zu tun
Dieselfahrzeug, -e (n.) — xe động cơ chạy dầu diesel/ ein Auto, das nicht mit Benzin, sondern mit einem anderen Kraftstoff (Diesel) fährt und dessen Motor anders funktioniert
Anteil, -e (m.) — 1 bộ phận/ein bestimmter Teil von einem Ganzen
jemanden enttäuschen gây buồn, vì đã không thực hiện điều đã nói, đã tuyên bố trước đó jemanden traurig machen, weil man nicht das geschafft oder gemacht hat, was man vorher gesagt hat
kittbar — làm gì cho đúng lại, dựng lại so, dass man etwas wieder reparieren oder wiederherstellen kann
etwas richten — làm gì cho đúng lại, dựng lại/hier: etwas wiedergutmachen; etwas wiederherstellen
Misstrauen (m., nur Singular) — Mất niềm tin. làm tồi hay kế hoạch không tốt gây mất tin nhiệm/die Vermutung, dass jemand etwas Schlechtes macht oder plant; das fehlende Vertrauen
gegen|steuern —làm gì đó chống lại etwas gegen etwas unternehmen; etwas gegen etwas machen
im Auftrag — von jemandem beauftragt, etwas zu tun; von jemandem gebeten, etwas zu tun
etwas entwerfen — Kế hoạch mới/etwas Neues planen
Dienstleister, -/Dienstleisterin, -nen nhà cung ứng dịch vụ, trả tiền cho 1 công việc khác nhưng không làm nó/jemand, der etwas gegen Bezahlung für jemand anderen tut, aber keine Waren herstellt
etwas in Szene setzen — Cái gì đó công khai ra mà được người ta chú ý đến/etwas in der Öffentlichkeit so darstellen, dass man darauf aufmerksam wird
etwas vernetzen — máy có kết nối kỹ thuật số/etwas digital mit anderen Geräten verbinden
jemandem/etwas zugute|kommen, etwas kommt jemandem/etwas zugute — ai đó, cái gì đó có lợi ích/für jemanden oder etwas nützlich sein
Konsument, -en/Konsumentin, -nen —Người tiêu dùng, mua và sử dụng cái gì đó/ jemand, der etwas kauft und benutzt
ein Sturm im Wasserglas —Cách nói chuyện: công khai 1 cái gì đó lớn kích động (thường không quan trọng), chả để lại hậu quả Redensart: die große öffentliche Aufregung um eine (oft unwichtige) Sache, die kaum Folgen hat
langfristig — lâu dài/für eine lange Zeit
eine Rolle spielen — hier: đóng vai trò, quan trọng/wichtig sein
Umweltbewusstsein (n., nur Singular) — Thự tế là nói đến 1 người mà không những biết cách không làm hại tới môi sinh mà ngược lại còn bảo vệ môi sinh/die Tatsache, dass man der Umwelt nicht schaden, sondern sie schützen will
Raumangebot, -e (n.) — hier: thực tế là nói về độ lớn của cái gì đó(như ô tô), mà thiết kế bên trong có được/die Tatsache, wie groß etwas (z. B. ein Auto) von innen ist
auf etwas spezialisiert sein — thương xuyên đặc biệt và có nhiều trải nghiệm; là 1 chuyên gia về 1 lĩnh vực nhất định/etwas besonders häufig machen und viel Erfahrung haben; ein Experte/eine Expertin in einem bestimmten Gebiet sein
Branche, -n (f.) — Chi nhánh, các công ty có 1 loại sản phẩm hay có cùng 1 phương thức làm việc/der Arbeitsbereich; alle Unternehmen, die das gleiche Produkt oder die gleiche Leistung anbieten
vertrauenswürdig — có độ tin tưởng, có thể tín nhiệm/so, dass man jemandem/etwas vertrauen oder glauben kann
diverse — nhiều thứ, nhiều vấn đề khác nhau/viele; mehrere unterschiedliche
in etwas verwickelt sein — tham gia vào 1 điều gì đó khó chịu hay bị cấm/an einer unangenehmen oder verbotenen Sache beteiligt sein
Textilkette, -n (f.) — Công ty may mặc có nhiều nhánh kinh doanh ở những điểm khác nhau/eine Bekleidungsfirma mit vielen Geschäften an unterschiedlichen Orten
Billiglohnland, -länder (n.) — 1 đất nước mà người ta nhận được rất ít tiền cho công việc của họ/ein Land, in dem die Menschen sehr wenig Geld für ihre Arbeit bekommen
etwas aus|halten — hier: chấp nhận 1 cách không vui, tình trạng như thế và ghánh chịu nó/etwas Unangenehmes so akzeptieren, wie es ist, und ertragen
sich einer Sache stellen —chấp nhận 1 nhiệm vụ 1 cách không vui; tiếp nhận sau đó/ eine unangenehme Aufgabe akzeptieren; eine Herausforderung annehmen
nachvollziehbar — dễ hiểu/so, dass man etwas gut verstehen kann
glaubwürdig — như là cái ai đó có thể hiểu được, có thể tính đến/so, dass man jemandem glauben kann
etwas auf|zeigen — chỉ ra; hiển thị ra, giải thích ra/etwas zeigen; etwas darlegen
etwas vermeiden  chăm lo điều gì đó để nó không xảy ra/ dafür sorgen, dass etwas nicht passiert
etwas erschüttern —Cái gì đó bị lung lay, bị làm hỏng đi/ etwas beschädigen; etwas kaputt machen
davon|kommen — Một tình trạng nguy kịch nhưng không có tổn thất lớn nhất xảy ra/aus einer gefährlichen Situation ohne einen größeren Schaden herauskommen
eine Schwelle überschreiten — Vượt ngưỡng, vượt ranh giới/hier: làm cái gì đó mà người ta không nên, hay là không được phép và không thể chấp nhận được /etwas tun, was man nicht soll oder darf und was nicht akzeptiert wird

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét