Thứ Hai, 5 tháng 2, 2018

Wie das Immunsystem für unsere Gesundheit kämpft// Hệ thống Miễn dịch chiến đấu như thế nào cho Sức khỏe của chúng ta




Top-Thema – Lektionen

Wie das Immunsystem für unsere Gesundheit kämpft// Hệ thống Miễn dịch chiến đấu như thế nào cho Sức khỏe của chúng ta

 

 

 
 
Besonders im Winter sind viele Menschen oft erkältet und die Gefahr, sich anzustecken, ist besonders groß. Unser Immunsystem kämpft dann dafür, dass wir gesund bleiben oder schnell wieder gesund werden.
 
Winterzeit ist Erkältungszeit: Eine Frau in der Bahn hustet, der Partner hat Halsschmerzen, ein Kollege putzt sich ständig die Nase. Keime sind auf Computertastaturen, Telefonen und Türklinken. Wie lange Keime dort bleiben und wie lange man sich anstecken kann, ist nicht ganz klar. Ärzte empfehlen, sich regelmäßig die Hände mit Seife zu waschen.
 
Denn bevor es die Keime in unseren Körper schaffen, müssen sie äußere Barrieren des Körpers überwinden. Vor allem unsere Haut schützt uns davor. Aber auch die Schleimhäute in Mund und Nase sorgen dafür, dass es Keime schwer haben, in den Körper zu gelangen. Haben sie es schließlich doch in unseren Körper geschafft, kämpft unser Immunsystem rund um die Uhr gegen diese Feinde.
 
Ein Teil unseres Immunsystems ist angeboren. Dieses kann besonders schnell und effizient reagieren. Abwehrzellen verteilen sich über das Blut im ganzen Körper. Sie finden dann die Bakterien und Viren, die in den Körper gelangt sind, und machen sie unschädlich. Dabei ist das angeborene Immunsystem aber nicht auf bestimmte Erreger spezialisiert und hilft deshalb nicht immer.
 
Für Bakterien oder Viren, die es geschafft haben, in unserem Körper zu bleiben, gibt es den Teil unseres Immunsystems, der von jedem Menschen erworben wird. Er reagiert erst nach vier bis sieben Tagen und kämpft dann gegen bestimmte Erreger. Dabei kann sich dieses Immunsystem an Erreger erinnern und sie wiedererkennen. Das erworbene Immunsystem weiß dann schnell, was zu tun ist, und kann auf die Infektion reagieren. Manche Krankheiten bekommen wir deshalb auch nur einmal im Leben.
 
 
Đặc biệt trong mùa đông rất nhiều người bì cảm lạnh và có Nguy cơ, bị nhiễm bệnh là rất lớn. Hệ thông Miễn dịch của chúng ta phải chiến đấu về việc đó, để giữ cho ta khỏe mạnh hoặc là nhanh chóng hồi phục trở lại.
 
Mùa đông là mùa của Cảm lạnh: 1 người phụ nữ ở bến xe bị ho, người bạn trai có thể bị đau họng, 1 đồng nghiệp luôn lau mũi. Vi khuẩn trên bàn phím máy tính, Điện thoại, Tay nắm cửa. Vi khuẩn có thể ở đó bao lâu và Người ta có thể bị nhiễm khuẩn trong bao lâu, không thể xác định được rõ ràng. Các Bác sĩ thì khuyến cao rằng, nên rửa tay đều đặn với Xà phòng.
 
Nhưng trước khi Vi khuẩn có thể xâm nhập cơ thể chúng ta, nó phải vượt qua những rào chắn ngăn trở bên ngoài cơ thể. Trước hết Da của chúng ta hỗ trợ điều đó. Cả những nơi Da mỏng như Miệng, Mũi cũng chăm sóc việc đó nữa, nên Vi khuẩn sẽ bị khó khăn, để đi vào cơ thể. Khi chúng đã xâm nhập vào cơ thể chúng ta, thì hệ thống Miễn dịch của chúng ta sẽ vận hành liên tục để chống lại kẻ thù.
 
1 phần của hệ thống miễn dịch của chúng ta là do Bẩm sinh. Nó đặc biệt phản ứng nhanh và hiệu quả. Các Tế bào Bảo vệ chia nhau theo Máu đi khắp cơ thể. Chúng tìm đến những Vi khuẩn và Vi rút đã xâm nhập cơ thể, và làm chúng không còn nguy hiểm. Nhưng hệ thống miễn dịch bẩm sinh không phải là chuyên biệt về 1 tác nhân gây bệnh rõ ràng nào, nên không phải lúc nào cũng có thể hỗ trợ luôn được.
 
Đối với những Vi khuẩn và Vi rút đã xâm nhập, ở trong cơ thể chúng ta, sẽ cũng cấp 1 phần cho hệ thống miễn dịch của chúng ta, để mỗi người đều có thể nhận biết. Nó sẽ phản ứng sau 4 đến 7 ngày và chiếnd đấu chống lại tác nhân gây bênh cụ thể đó. Từ đó Hệ thống miễn dịch nhắc nhở lại về tác nhân gây bệnh và nhận dạng chúng. Hệ thỗng miễn dịch đã nhận biết và nhanh chóng biết làm gì, và có thể phản ứng với nhiễm khuẩn. Đó là nguyên nhân đôi khi có những bệnh mà chúng ta chỉ bị nhiễm 1 lần trong đời.

Erkältung, -en (f.)cảm lạnh, bênh có sổ mũi và ho//eine Krankheit mit Schnupfen und Husten

sich die Nase putzenchùi mũi, ví dụ như khi bị sổ mũi làm sạch mũi với khăn tay//z. B. sich bei Schnupfen mit einem Taschentuch die Nase säubern

Keim, -e (m.) — hier: cái gì đó hiểu hiện của bệnh tật//etwas, das Krankheiten erzeugt

Türklinke, -n (f.)1 bộ phận của cánh cửa, người ta hay phải ấn vào đó để mở cửa//der Teil einer Tür, den man nach unten drückt, um die Tür zu öffnen

sich bei jemanden an│steckentruyền nhiễm, lây, một bênh tật từ 1 ai đó//eine Krankheit von jemandem bekommen

Barriere, -n (f.)Barie, cái cửa khó khăn để vào được; có sự ngăn trở//etwas, das den Zugang zu etwas schwierig macht; das Hindernis

(etwas) überwinden — hier: vượt qua được sự ngăn trở//es über ein Hindernis schaffen

Schleimhaut, -häute (f.) — khu vực da mỏng như miệng, mũi, mà chúng bảo vệ các cơ quan này//eine dünne Haut z.B. im Mund oder in der Nase, die diese Organe schützt

gelangen — hier: đến được 1 điểm nào đó//an einen Ort kommen

Immunsystem (n., nur Singular)Hệ miễn dịch, chăm lo cho cơ thể con người, để họ không bị bệnh tật nhanh chóng//etwas, das im Körper von Menschen dafür sorgt, dass sie nicht so schnell krank werden

rund um die Uhr — tròn theo đồng hồ, ý là luôn luôn, không nghỉ// immer; den ganzen Tag; ohne Pause

angeboren seinbẩm sinh, đã có từ khi sinh ra//von Geburt an existieren

effizienthiệu quả, có tác động lớn hơn, cái gì đó sử dụng tốt// mit großer Wirkung; so, dass etwas gut genutzt wird

Abwehrzelle, -n (f.)1 phần của hệ thống miễn dịch, nó chịu trách nhiệm chiến đấu chống lại bênh tật//ein Teil des Immunsystems, der dafür verantwortlich ist, gegen Krankheiten zu kämpfen

Bakterie, -n (f.)/Virus, -en (n.)Thực thể sống cực nhỏ, tế bào sống cực nhỏ, có thể là nguyên nhân của bệnh tật//Kleinstlebewesen, die Krankheiten verursachen können

unschädlich machenvô hiệu hóa tác hại, chăm lo cho xu hướng không bị tổn thương//dafür sorgen, dass etwas/jemand keinen Schaden anrichten kann

spezialisiert seinchuyên biệt cái gì, chuyên gia về cái gì//etwas besonders gut kennen; ein Experte für etwas sein

Erreger, - (m.)Tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, vi rút//Bakterien und Viren, die krank machen

etwas erwerben — hier: nhận được; nhận biết được//etwas bekommen; etwas erlernen

etwas wieder|erkennennhận ra điều gì, biết, cái gì đó đã thấy trước đó//wissen, dass man etwas/jemanden schon mal gesehen hat

Infektion, -en (f.) nhiễm khuẩn, nhiễm trùng, thực tế là cái người ta có trong cơ thể, gây ra bệnh tật//die Tatsache, dass man etwas im Körper hat, das einen krank macht

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét