Thứ Năm, 18 tháng 1, 2018

Ein Gesetz gegen Hass im Internet/ Luật chống gây thù hận trên Internet




Top-Thema – Lektionen

Ein Gesetz gegen Hass im Internet

Luật chống gây thù hận trên Internet



Seit dem 1. Januar 2018 müssen Beiträge in sozialen Netzwerken gelöscht werden, wenn sie Menschen beleidigen oder Hass verbreiten. Bürgerrechtler sehen darin auch eine Gefahr für die Meinungsfreiheit.

Immer häufiger werden soziale Netzwerke dazu benutzt, Hass zu verbreiten. Ein Gesetz, das seit dem 1. Januar 2018 in Kraft ist, soll diese Entwicklung in Deutschland nun stoppen. Gleich am ersten Tag haben Facebook und Twitter Beiträge der AfD-Politikerin Beatrix von Storch gelöscht. Sie fand es nicht gut, dass die Kölner Polizei Neujahrsgrüße auf Arabisch veröffentlicht hatte, und sprach von „barbarischen, muslimischen, gruppenvergewaltigenden Männerhorden“.

Das Gesetz verlangt, dass die Betreiber sozialer Netzwerke ihren Nutzern die Möglichkeit geben, Beiträge zu melden, die Hass verbreiten oder beleidigend sind. Wenn sie solche Beiträge nicht löschen, müssen sie mit hohen Geldstrafen rechnen.

Aber die Entscheidung, ob ein Beitrag gelöscht werden soll, ist nicht immer einfach. Die Betreiber haben für die Prüfung der Beiträge nicht viel Zeit und man kann nicht immer sofort erkennen, ob ein Beitrag gegen ein Gesetz verstößt. So hatte Facebook zum Beispiel für einige Zeit ein Video gelöscht, das antisemitische Beleidigungen dokumentieren sollte.

 Bürgerrechtler sehen deshalb eine Gefahr für die Meinungsfreiheit. Einige Nutzer könnten versuchen, Beiträge von Menschen löschen zu lassen, die andere Meinungen haben als sie selbst. Manche Kritiker meinen auch, dass die Politik die Beiträge in sozialen Netzwerken zu stark beeinflussen könnte, und befürchten eine Zensur.


Từ ngày 1.1.2018 những đóng góp trên Mạng Xã Hội sẽ bị gỡ bỏ, nếu người ta dùng nó để xúc phạm hoặc để truyền lan sự căm ghét. Những nhà Vận động về Quyền Công Dân nhìn thấy ở đây sự nguy hại cho nền tự do Tư tưởng và Ngôn luận.
Thường xuyên, trên mạng Xã hội được sử dụng như công cụ truyền lan sự căm ghét.  Một điều luật có hiệu lực từ 1.1.2018, có tác dụng ngăn chặn điều đó trên nước Đức. Ngay lập tức trong ngày đầu tiên , những đăng taỉ trên trang Facebook và Twitter của Nữ chính trị gia đảng AfD- Beatrix von Storch đã bị gỡ bỏ. Khi cô đã cho rằng không hay ho gì khi Cảnh sát vùng Kölner đã công bố lời Chúc năm mới  bằng tiếng Ả rập,  và cô gọi họ rằng „bọn vô văn hóa Hồi giáo, bọn bạo lực, hiếp dâm tập thể “.
Luật này đòi hỏi, những nhà cung cấp mạng xã hội đưa ra những khả năng, người sử dụng mạng của họ, góp phần  vào lan truyền sự thù ghét hay xúc phạm. Khi họ không xóa, gỡ các đóng góp đăng tải đó, họ sẽ phải tính đến tiền phạt rất cao.
  Nhưng với quyết định này, liệu những đăng tải đó có bị gỡ hay không, vâń đề luôn là không đơn giản. Vì nhà cung cấp mạng không có nhiều thời gian để kiểm tra và người ta cũng không thể nhận ra ngay lập tức, là liệu đăng tải đó có vi phạm luật hay không. Facebook đã có 1 ví dụ, về 1 khoảng thời gian để xóa 1 video, mà trong đó có nội dung tài liệu xúc phạm chống Do Thái.
  Những nhà vận động về quyền Công dân nhìn thấy đây là mối nguy hiểm cho nền tự do tư tưởng -ngôn luận. Một người sử dụng có thể thử nghiệm, để 1 đăng tải của người khác bị xóa, thì những ý kiến khác cũng sẽ có thể bị như vậy. Một số những người chỉ trích cho rằng , các đăng tải của các Chính trị gia có khả năng  tác động mạnh trên mạng xã hội, và gây sợ hãi trong việc kiểm duyệt.

 Vocabulary
Ein Gesetz gegen Hass im Internet
 
soziales Netzwerk, soziale Netzwerke (n.) — Mạng xã hội, là trang Internet, trên đó những người khác nhau có thể liên kết cộng đồng /eine Internetseite, über die man mit anderen Leuten kommunizieren kann



etwas verbreiten — lan truyền, cái gì đó truyền ra nhiều người /etwas an viele Menschen weitergeben

in Kraft sein — Có hiệu lực, hợp pháp /gültig sein

Beitrag, Beiträge (m.) — hier: Nghĩa trong bài là những đoạn văn ngắn, ảnh hay Video, mà nó được ai đó công khai công bố trên xã hội truyền thông/ ein kurzer Text, ein Foto oder ein Video, den oder das jemand in den sozialen Medien veröffentlicht

AfD (f., nur Singular) — Dùng với ngôi số ít, viết tắt của Thay đổi nước Đức, là 1 đảng Quốc gia cánh Tả/Abkürzung für: Alternative für Deutschland; eine rechte, nationalistische Partei

etwas löschen — hier: Nghĩa ở đây là lo cho cái gì, cái mà Nội dung chắc trong đó không còn nữa, hoặc không thể thấy được> cái đã bị xóa, gỡ bỏ/dafür sorgen, dass bestimmte Inhalte nicht mehr da sind oder nicht mehr zu sehen sind; etwas entfernen

barbarisch — Vô văn hóa, là người không có văn hóa, nghĩa ở đây cung thế> người  thô bạo /so, dass jemand keine Kultur hat, hier auch: so, dass jemand gewalttätig ist

gruppenvergewaltigend — đúng nghĩa, nhiều người  dùng sức mạnh bạo lực, để đạt được dâm dục giới tính của họ/so, dass mehrere Personen jemanden zwingen, mit ihnen Sex zu haben

Männerhorde, -n (f.) — negativ: một nhóm đàn ông, nghĩa tiêu cực/eine Gruppe von Männern

Betreiber, -/Betreiberin, -nen — hier: Những người hoạt động cung cấp dịch vụ Internet và có trách nhiệm với nó/jemand, der einen Internetdienst anbietet und dafür verantwortlich ist

Nutzer, -/Nutzerin, -nen — hier: Người sử dụng. Nghĩa ở đây là người sử dụng dịch vụ internet/jemand, der einen Internetdienst benutzt

gegen etwas verstoßen — ngược lại, gây hủy hoại. Ngược lại với quy định hay luật pháp/gegen eine Regel oder ein Gesetz handeln

antisemitisch — Chống Do Thái,  thù nghịch chống người Do Thái/feindlich gegenüber Juden

etwas dokumentieren — hier: tài liệu, nghĩa ở đây là chỉ ra, những thứ xảy ra, thực sự chỉ ra/zeigen, was passiert; die Wirklichkeit zeigen

Bürgerrechtler, -/Bürgerrechtlerin, -nen — Những nhà hoạt động nhân quyền, quyền công dân. Chiến đấu vì quyền con người/jemand, der für die Rechte der Menschen kämpft

Meinungsfreiheit (f., nur Singular) — ngôi số ít. Tự do tư duy. đó là quyền, được nói, cái người ta nghĩ, mà không bị phạt vì điều đó/ das Recht, sagen zu dürfen, was man denkt, ohne dafür bestraft zu werden

etwas befürchten — sợ hãi, có sự sợ hãi, 1 cái gì đó tiêu cực xảy ra/Angst davor haben, dass etwas Negatives passiert

Zensur (f., hier nur Singular) — hier: ngôi số ít, ở đây là> thực tế một nhà nước bao gồm mà Truyền thông, như Sách hay Internet, bị kiểm soát và ảnh hưởng/die Tatsache, dass der Staat Inhalte von Medien, z. B. Büchern oder dem Internet, kontrolliert und beeinflusst

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét