Thứ Hai, 16 tháng 4, 2018

Alleinerziehende häufig von Armut bedroht//Đơn thân chăm con thường bị sức ép về nghèo túng




Top-Thema – Lektionen


 Alleinerziehende häufig von Armut bedroht//Đơn thân chăm con thường bị sức ép về nghèo túng

Die Zahl der Alleinerziehenden in Deutschland steigt, die meisten von ihnen

sind Frauen. Immer häufiger leiden die oft noch jungen Mütter unter Armut

und Einsamkeit. Schnell können sie in einen Teufelskreis geraten.//Số lượng những người chăm con đơn thân ở Đức quốc đang tăng lên, phần lớn số họ là những người phụ nữ. Thường xuyên phải chịu đựng là những người mẹ trẻ dưới sự nghèo túng và cô đơn. Họ có thể được tư vấn để thoát khỏi vòng luẩn quẩn nhanh chóng.

Autoren: Martin Mies /Benjamin Wirtz

Redaktion: Ingo Pickel

Daria Schumann (Name geändert) ist verzweifelt. Seit einem Jahr wohnt sie in Bonn. Ihren
Mann hat sie verlassen. Einen Job hat sie nicht. „Wie soll man mit vier Kindern arbeiten?“,
fragt die 36-jährige Mutter. Auch eine Wohnung hat die Alleinerziehende noch nicht. „Eine
Wohnung als Sozialhilfeempfängerin zu finden, ist nicht leicht. Besonders mit vier
Kindern“, erzählt sie. Daria lebt zurzeit im Frauenhaus Bonn.
Die Zahl der Alleinerziehenden in Deutschland steigt: Sie liegt mittlerweile bei mehr als 1,6
Millionen. Laut des EU-Statistikamts Eurostat sind vor allem Alleinstehende von
Armut bedroht. Dazu zählt nach EU-Definition jemand, der weniger als 60 Prozent des
mittleren Einkommens verdient, zurzeit etwa 1050 Euro pro Monat für einen
Singlehaushalt. Während 2006 nur etwas mehr als jeder fünfte Alleinstehende
betroffen war, war es 2016 schon jeder dritte.
Dass besonders Alleinerziehende von Armut bedroht sind, hat mehrere Gründe. Manchmal
können sie wie Daria Schumann wegen ihrer Kinder gar nicht arbeiten. Oder aber sie haben
nur ein Einkommen, mit dem sie mehrere Personen versorgen müssen. Es gibt keinen
Partner, der in Notsituationen helfen kann. Außerdem haben viele junge Alleinerziehende
keine abgeschlossene Ausbildung.
Für arme Menschen ist es schwierig, am gesellschaftlichen Leben teilzuhaben. „Mal ins
Kino oder Theater zu gehen, sich mit Freunden zu treffen, sich in den Biergarten zu setzen,
das ist für Arme nicht möglich“, sagt der Politikwissenschaftler Christoph Butterwegge.
Dadurch wird man auf Dauer sozial isoliert. Die Menschen fühlen sich einsam. Und
durch Einsamkeit können psychische und physische Krankheiten entstehen, die zu
Berufsunfähigkeit und Einkommensverlust führen können. Wer arm ist, wird einsam,
wer einsam ist, wird arm – ein Teufelskreis, aus dem man nur schwer wieder herauskommt.
Daria Schumann (tên đã được thay đổi) đang rất tuyệt vọng. Cô đã sống ở Bonn trong một năm. Bạn
trai của cô đã bỏ cô. Cô ấy không có việc làm. "Người ta nên làm việc như thế nào với những bốn đứa con?", người mẹ trẻ 36 tuổi hỏi. Đến 1 căn hộ cho người chăm sóc đơn thân còn chả có. " Tìm 1 căn hộ cho 1 người phụ nữ nhận trợ cấp xã hội không phải là dễ dàng. Đặc biệt lại có tới 4 đứa con, cô nói. Daria hiện đang sống tại nhà  Cứu trợ cho các Phụ nữ ở Bonn.
Số lượng những người chăm sóc độc thân tại Đức đang tăng lên: Nó nằm ở mức hơn 1,6 triệu người. Theo thống kê của Sở Thống kê Châu Âu, các nước Châu Âu đang đầy người chăm sóc con  đơn thân chịu đựng áp lực từ nghèo đói. Kèm theo con số này, Theo định nghĩa của EU, họ sẽ có ít hơn 60% thu nhập trung bình, thời điểm hiện tại là khoảng 10.50 euro một tháng cho một hộ đơn thân. Trong khi năm 2006, mới chỉ hơn 1/5 những người độc thân bị ảnh hưởng và đến năm 2016 thì đã có tới 1/3.
Những người chăm con đơn thân phải chịu áp lực nghèo túng thì có nhiều nguyên nhân. Đôi khi cũng giống như Daria Schumann vì họ đông con nên không thể làm việc. Hoặc họ chỉ có một thu nhập, mà họ phải chăm sóc cho nhiều người. Họ Không có
bạn đời để có thể giúp đỡ trong các tình huống khẩn cấp. Ngoài ra, nhiều người chăm con đơn thân lại chưa hoàn thành hết chương trình học tập.
Đối với người nghèo, thì sẽ rất khó để tham gia vào đời sống xã hội. "Như có thể Đi xem Phim hay vào nhà hát, gặp bạn bè, ngồi uống bia, nó là điều không thể đối với những trường hợp nghèo. Nhà nghiên cứu chính trị Christoph Butterwegge nói.
Điều này sẽ làm cho người ta bị cô lập mặt xã hội về lâu dài. Người ta cảm thấy cô đơn.
sự cô đơn có thể dẫn đến bệnh liên quan đên tâm thần và thể chất và dẫn đến tình trạng mất thu nhập và không có khả năng lao động. Người nào nghèo, thì trở nên cô đơn, và những người cô đơn trở nên nghèo - một vòng tròn luẩn quẩn rất khó để có thể thoát ra khỏi.

Alleinerziehende, -n (m./f.)Người có 1 hoặc nhiều con nhưng không sống cùng bạn đời//eine Person, die ein oder mehrere Kinder ohne Partner erzieht

Sozialhilfeempfänger, -/ Sozialhilfeempfängerin, -nenNgười vì nghèo túng mà nhận tiền từ nhà nước//jemand, der wegen seiner Armut Geld vom Staat bekommt

Frauenhaus, -häuser (n.)Nhà dành để hỗ trợ phụ nữ và giúp đỡ họ//ein Haus, in dem Frauen Schutz und Hilfe bekommen

Statistikamt, -ämter (n.) — SThống kê, chuyên thu thập số liệu và điều tra, dự đoán trước chắc chắn điều gì sẽ thường xảy ra// eine Behörde, die Daten sammelt und feststellt, wie häufig bestimmte Dinge vorkommen

Alleinstehende, -n (m./f.) Tình trạng độc thân, không có gia đình//jemand, der alleine ohne Familie lebt

von etwas bedroht sein nguy cơ, sẽ gặp phải điều gì, bị ảnh hưởng gì//gefährdet sein, von etwas betroffen zu werden

zu etwas zählenthống kê chỉ ra, thuộc về cái gì//zu etwas gehören

mittlere Einkommen (n.) SThu nhập bình quân, những người có thu nhập nhiều, hơn số có thu nhập ít// die Höhe des Einkommens, bei der es genauso viele Menschen gibt, die mehr verdienen, wie Menschen, die weniger verdienen

Singlehaushalt, -e (m.)Hộ gia đình mà chỉ có 1 người sống đơn thân//ein Haushalt, in dem nur eine einzige Person lebt

betroffen sein — hier: áp dụng cho ai đó, bị tiếp cận, bị ảnh hưởng theo//für jemanden gelten; jemanden angehen

an etwas teil|haben Làm cùng, tham gia vào//bei etwas mitmachen; an etwas teilnehmen; zu etwas dazugehören

auf Dauer kéo dài, thời gian dài//für eine lange Zeit

isoliert 1 mình, không có liên hệ với mọi người khác//alleine; ohne Kontakt zu anderen Menschen

psychischthuộc về cảm giác, tư duy của con người, gọi là mặt tinh thần//so, dass etwas mit den Gefühlen und Gedanken von Menschen zu tun hat

physischThuộc về thể chất, cơ thể sống//so, dass etwas mit dem Körper zu tun hat

Berufsunfähigkeit (f., nur Singular) — Thực tế là lý do về bệnh tật khiến người ta không thể hoạt động trong công việc được//die Tatsache, dass man aufgrund einer Krankheit in seinem Beruf nicht mehr arbeiten kann

Teufelskreis, -e (m.) vòng tròn luẩn quẩn, tình trạng nghiêm trọng mà ngừoi ta không thể thoát ra được, vì nhiều vấn đề đối lập củng cố nhau mạnh hơn//eine schlimme Situation, aus der man nicht mehr herauskommt, weil sich bestimmte Probleme gegenseitig verstärken

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét