Chủ Nhật, 22 tháng 4, 2018

Tranh cãi về bài quốc ca Đức/Streit um die deutsche Nationalhymne




Top-Thema – Lektionen

 


Streit um die deutsche Nationalhymne
Die deutsche Nationalhymne hat eine lange Geschichte. Heute singt man nur noch die dritte Strophe, weil die erste an die Nationalsozialisten erinnert. Aber auch den aktuellen Text will eine Frau jetzt ändern.
Als der Dichter Hoffmann von Fallersleben 1841 den Text der Nationalhymne schrieb, war Deutschland ein zersplittertes Land. Der Wunsch nach „Einigkeit und Recht und Freiheit, für das deutsche Vaterland“ war groß, der Aufruf nach Einheit galt in der damaligen Zeit als fortschrittlich. Jetzt wurde die Hymne allerdings von Kristin Rose-Möhring, der Gleichstellungsbeauftragten der Bundesrepublik, kritisiert: Als Frau fühlt sie sich vom Text der Hymne nicht angesprochen.
Besonders die Worte „Vaterland“ und „brüderlich“ stören Kristin Rose-Möhring. Sie würde sie gern durch „Heimatland“ und „couragiert ersetzen. Viele Deutsche halten das für übertrieben, auch Bundeskanzlerin Angela Merkel sagt: „Man sollte sie so lassen, wie sie ist.“ Und die Politikerin Annegret Kramp-Karrenbauer findet, dass eine Hymnenänderung weniger wichtig ist „als die Angleichung der Löhne von Männern und Frauen für gleiche Arbeit.“ Es ist nicht das erste Mal, dass wegen der Hymne gestritten wird. Die Nationalsozialisten sangen sie regelmäßig bei offiziellen Anlässen. Der Text „Deutschland, Deutschland, über alles“ in der ersten Strophe erinnerte die Menschen nach dem Zweiten Weltkrieg an diese schreckliche Zeit, deshalb wollten sie eine neue Hymne. Doch schließlich entschieden die Politiker, dass die dritte Strophe des Liedes von Hoffmann von Fallersleben die deutsche Nationalhymne wird.
Trotzdem haben viele Deutsche lange nicht mitgesungen, wenn die Hymne bei internationalen Fußballspielen erklang. Erst seit der Weltmeisterschaft 2006 im eigenen Land hat sich das geändert. Viele können aber den Text nicht richtig, weil man ihn in der Schule nicht unterrichtet. Vielleicht müssen die Deutschen ja bald die Änderungen lernen, die die Gleichstellungsbeauftragte fordert. Im Nachbarland Österreich singt man übrigens schon seit einiger Zeit nicht mehr: „Heimat bist du großer Söhne“, sondern: "Heimat großer Töchter, Söhne“.
Autoren: Peter Hille/Anna-Lena Weber Redaktion: Suzanne Cords
Tranh cãi về bài quốc ca Đức
Quốc ca Đức
đã có lịch sử từ lâu đời. Ngày nay người ta chỉ hát có khổ thứ ba của bản nhạc, để tưởng nhớ những nhà Quốc gia xã hội. Nhưng văn bản hiện hành lại bị thay đổi bởi 1 người phụ nữ. Khi nhà thơ Hoffmann von Fallersleben viết lời giai điệu cho Quốc ca vào năm 1841, lúc đó nước Đức đang là một quốc gia bị chia cắt nhiều mảnh. Mong ước một Tổ quốc Đức “Đoàn kết -Pháp quyền-Tự do” thật tuyệt là vời. Lời kêu gọi đoàn kết trong thời điểm đó được coi là 1 tiến bộ. Tuy nhiên, giờ thì Giai điệu ấy bị chỉ trích bởi Kristin Rose-Möhring, Ủy viên Cơ quan Bình đẳng giới của Cộng hòa Liên bang. Là một người phụ nữ, bà không cảm thấy Lời Giai Điệu ấy đã không được thỏa đáng.
Đặc biệt là những từ "Tổ quốc – Vaterland (dịch đen là Đất Cha)" và "Huynh đệ -anh em" làm Kristin Rose-Möhring cảm thấy phiền phức. Cô muốn thay thế những từ đó bằng từ "quê hương - Heimatland" và "Can đảm“. Nhiều người Đức coi việc đó là hơi quá, đến Thủ tướng Đức Angela Merkel cũng nói: "Người ta nên để chúng như thế, như là nó đã như vậy. Còn chính trị gia Annegret Kramp-Karrenbauer thấy rằng việc thay đổi bài Giai điệu lời Quốc ca không quan trọng bằng việc cân bằng tiền lương của nam giới và phụ nữ trong các công việc bình đẳng với nhau. "Đây không phải là lần đầu tiên, lời bài quốc ca được đưa ra tranh luận. Các nhà quốc gia xã hội thường xuyên hát chúng trong những Sự kiện hính thức. Lời văn  của nó là "Nước Đức, nước Đức, trên hết tất cả " trong đoạn nhạc đầu tiên nhắc nhở người ta về thời kỳ khủng khiếp sau Thế chiến II, vì vậy họ muốn có một bài quốc ca giai điệu mới. Nhưng cuối cùng các chính trị gia đã quyết định rằng, đoạn nhạc thứ ba trong Bài hát của Hoffmann von Fallersleben sẽ trở thành quốc ca của Đức. Cho dù nhiều người Đức đã không hát chúng trong một thời gian dài, khi bài quốc ca ấy vang lên ở các trận đấu bóng đá quốc tế. Lần đầu kể từ khi World Cup 2006 ở trên 1 đất nước đã đổi thay. Nhưng vẫn có nhiều khả năng, lời Text vẫn chưa đúng, vì người ta không dạy nó trong các Trường học. Có lẽ người Đức sẽ sớm phải học những thay đổi mà Ủy viên Cơ quan Bình đẳng giới đòi hỏi. Trong khi ở quốc gia láng giềng là Áo, người ta đã không hát chúng trong một thời gian dài câu: "Quê hương của những người con trai vĩ đại ", mà là câu "quê hương của những người con gái, con trai vĩ đại".
Tác giả: Peter Hille / Anna-Lena Weber Biên tập viên: Suzanne Cords

Glossar

Nationalhymne, -n (f.) – Quốc thiều, bản nhạc hát chính thức cho 1 đất nước, còn gọi là quốc ca/das offizielle Lied eines Landes

Strophe, -n (f.) Bản nốt nhạc, có nhiều phần của bài hát, sắp xếp thành nhiều dòng//ein Abschnitt eines Liedes, der aus mehreren Zeilen besteht

Nationalsozialist, -en (m.) – Chủ nghĩa Quốc gia Xã hội (Mẫu viết tắt Quốc Xã, là Nazi/Kurzform: Nazi, -s) – những người theo chủ trương chính trị Quốc gia Xã hội tại Đức từ năm 1930 – 1940 (đã kết thúc)die Person, die sich den politischen Zielen des Nationalsozialismus im Deutschland der 1930-1940er-Jahre anschloss

sich angesprochen fühlen cảm giác được nói ra, được chú ý, điều người ta đã nghĩ đến/merken, dass man gemeint ist

Dichter, -/Dichterin, -nen – hier: Nhà thơ, nhà văn, những người viết thơ viết văn/jemand, der Gedichte schreibt; der Poet / die Poetin

zersplittert chia tách, chia thành nhiều phần nhỏ/hier: in viele kleine Teile geteilt

Einigkeit (f., nur Singular) – hier: Nhất trí, thống nhất. Thực tế ở đây là mọi người có cùng 1 ý chí/die Tatsache, dass alle die gleiche Meinung haben

Vaterland (m., nur Singular) –Tổ quốc, đất cha, quê hương nơi con người ta sinh ra/ das Land, in dem man geboren ist

Aufruf, -e (m.) – thúc đẩy kêu gọi người khác làm điều gì đó/die Aufforderung an andere, etwas zu tun

Einheit (f., nur Singular) – hier: cùng chung, cái gì đó cùng chung nhau, bao gồm nhiều bộ phận khác nhau (như đất nước chẳng hạn)/das Zusammengehören verschiedener Teile (z. B. Länder)

fortschrittlich Tiến bộ, tân thời, có phát triển tốt/modern, gut entwickelt

Gleichstellungsbeauftragte, -n (m./f.) Cơ quan bình đẳng giới, nơi người ta chính thức quan tâm đến việc Nam giới và Nữ giới được đối xử công bình/jemand, der offiziell dafür sorgen soll, dass Männer und Frauen gleich behandelt werden

Bundesrepublik (f., nur Singular) – Liên bang, đây là nói Đức quốc/Deutschland

brüderlich huynh đệ, tình an hem, thân thiện/so wie unter Brüdern; freundschaftlich couragiert – quả cảm, ai đó có sự dũng cảm/so, dass jemand mutig ist

etwas ersetzen Thay thế cái gì đó/etwas statt etwas verwenden

Angleichung, -en (f.) – gần đúng, từa tựa. Thực tế là cái gì đó được người ta điều chỉnh để không khác với các cái khác/die Tatsache, dass man etwas so anpasst, dass es keine Unterschiede mehr zu etwas anderem gibt

Anlass, Anlässe (m.) – Nguyên nhân cơ hội để làm cái gì đó, lý do để làm cái gì đó//, das Ereignis; eine Gelegenheit, etwas zu tun; ein Grund für etwas

etwas erklingt cáigì đó kêu, thuộc về âm thanh, âm nhạc/etwas (vor allem Musik) ist zu hören

Weltmeisterschaft, -en (f.) Giải chuyên nghiệp thế giới trog thể thao, diễn ra thường kỳ/der internationale sportliche Wettbewerb, der regelmäßig stattfindet

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét