Thứ Bảy, 28 tháng 4, 2018

Insektensterben in Deutschland/Côn trùng chết ở Đức quốc


TOP-THEMA – LEKTIONEN




Insektensterben in Deutschland
In Deutschland gibt es heute sehr viel weniger Insekten als noch vor circa 30 Jahren. Der starke Rückgang macht Umweltforschern große Sorgen. Der Grund liegt vermutlich in der heutigen Art der Landwirtschaft.
Umweltforscher hatten es schon vermutet, aber jetzt ist das Ergebnis klar: Eine aktuelle Studie zeigt, dass die Insektenzahl in Deutschland in den letzten 27 Jahren um 76 Prozent zurückgegangen ist. Der starke Rückgang vor allem im Sommer „ist noch größer als bisher angenommen“, sagt Caspar Hallmann, Forscher an der Radboud University in den Niederlanden.

Die Wissenschaftler an der niederländischen Universität, zu denen auch deutsche Forscher gehören, bekommen die Informationen von einem Verein in Krefeld. Dort dokumentiert man regelmäßig die Anzahl von Insekten auf bestimmten Flächen wie Naturschutzgebietenin Deutschland. Forscher sammeln die kleinen Tiere in Netzen und können so sehen, wie gesund die Insekten sind und wie viele Tiere auf einer Fläche leben.

Für Josef Settele vom Institut für Umweltforschung in Halle zeigt die Studie, dass das Insektensterben ein „wirklich großflächigesProblem“ in Deutschland ist. Die moderne Landwirtschaft könnte hierbei einegroße Rollespielen: Damit die Pflanzen schnell wachsen, werden viele Felder stark gedüngt; giftigePestizide sollen die Pflanzen vor Insekten und Krankheiten schützen. Aber nur bei einer biologischen Landwirtschaft ohne chemische Mittel können Insekten überleben.

Wenn es den Insekten schlecht geht, hat das auch große Folgenfür andere Lebewesen. Je weniger Bienen es zum Beispiel gibt, desto weniger Pflanzen werden bestäubt. Auch Vögel würden weniger Nahrung finden. Bernhard Krüsken vom deutschen Bauernverbandsagt, dass die Ursachen des Insektenrückgangs weiter erforscht werden müssen.

Côn trùng chết ở Đức quốc
Nước Đức ngày nay càng ngày càng ít côn trùng hơn khoảng 30 năm về trước. Sự suy giảm mạnh mẽ này đang gây ra mối quan tâm lớn cho các nhà nghiên cứu môi trường. Lý do có lẽ nằm trong phương thức Nông nghiệp hiện nay.
Các nhà nghiên cứu môi trường đã nghi ngờ như vậy, nhưng kết quả thì đã rõ ràng: Một nghiên cứu gần đây cho thấy số lượng côn trùng ở Đức trong 27 năm cuối vừa qua đã giảm tới 76%. Sự suy giảm mạnh mẽ này, đặc biệt là vào mùa hè, "thậm chí còn lớn hơn so với dự đoán trước đó", Caspar Hallmann, một nhà nghiên cứu tại Đại học Radboud ở Hà Lan cho biết.

Các nhà khoa học tại Đại học Hà Lan, gồm cả các nhà nghiên cứu Đức, đã nhận được thông tin từ một hiệp hội ở Krefeld. Ở đó người ta cung cấp tài liệu thường xuyên ghi lại số lượng côn trùng trên một số khu vực nhất định, như những khu bảo tồn thiên nhiên ở Đức. Các nhà nghiên cứu thu thập các động vật nhỏ này trong lưới và do đó có thể nhìn thấy chúng, những con côn trùng nào khỏe mạnh và bao nhiêu con trên 1 bề mặt khu vực.
Còn nghiên cứu của Josef Settele từ Viện nghiên cứu môi trường ở Halle, cho thấy 1 "vấn đề thực sự lớn" cho việc các côn trùng chết ở Đức quốc. Đó là 1 nền Nông nghiệp hiện đại có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc này: Để cây trồng phát triển nhanh, nên nhiều cánh đồng được bón phân dày đậm; Thuốc trừ sâu độc được thiết kế để bảo vệ thực vật khỏi côn trùng và bệnh tật. Nhưng chỉ có 1 nền nông nghiệp hữu cơ không có hóa chất thì côn trùng mới có thể tồn tại.

Nếu tình hình côn trùng bị xấu đi, nó cũng gây ra các hậu quả lớn đối với các loài động vật khác. Ví dụ, sẽ ít ong hơn, cây ít thụ phấn hơn. Ngay cả những con chim cũng sẽ tìm thấy ít thức ăn hơn. Bernhard Krüsken từ Hiệp hội nông dân Đức nói rằng, nguyên nhân của sự suy giảm côn trùng phải được tiếp tục nghiên cứu.
Studie, -n (f.) — nghiên cứu, nghiên cứu khoa học về 1 chủ đề nhất định/eine wissenschaftliche Untersuchung zu einem bestimmten Thema
zurück|gehen — hier: trở nên ít đi, tan chảy không còn nguyên/kleiner werden, schmelzen
etwas an|nehmen — nghi ngờ rằng, nghĩ là, đây có nghĩa là những hiểu biết không chắc chắn có đúng là nó như vậy; đoán hier: glauben, aber nicht sicher wissen, dass etwas so ist, wie es ist; etwas vermuten
etwas dokumentieren — hier: tài liệu về cái gì, những ghi chép đáng chú ý, những gì đã xảy ra/etwas beobachten und aufschreiben, was passiert ist
Anzahl (f., nur Singular — số lượng/hier: die Zahl von etwas
Naturschutzgebiet, -e (n.) Khu bảo tồn thiên nhiên, nơi đó tự  nhiên không bị thay đổi/ein Gebiet, in dem die Natur nicht verändert werden darf
großflächig khu vực rộng lớn, bề rộng bao la/auf einem großen Gebiet; weit verbreitet
eine große Rolle spielen — Đóng vai trò lớn, thực sự quan trọng/hier: wichtig sein
etwas düngen — Bón phân, chất cho thực vật để nó lớn và tốt hơn/Pflanzen ein Mittel geben, das das Wachstum verbessert
 
giftig — đầu độc, cái nguy hại cho con người hay động vật, có thể bị chết nếu ăn hay uống phải/hier: so, dass etwas so gefährlich für Menschen oder Tiere ist, dass sie sterben könnten, wenn sie es essen oder trinken
Pestizid, -e (n.) Thuốc trừ sâu, loại hóa chất hỗ trợ thực vật chống lại côn trùng và bệnh hại/ein chemisches Mittel, das Pflanzen vor Krankheiten und bestimmten Tieren schützt
überleben —tồn tại, sống qua được, trải qua sự nguy hiểm mà vẫn sống, giữ được sự sống/ in einer gefährlichen Situation nicht sterben; am Leben bleiben
Folge, -n (f.) — hier: Hậu quả, ảnh hưởng/die Konsequenz; die Auswirkung
Lebewesen, - (n.) Sự sống, cái gì đó hay ai đó, sống, như con người, động vật, cây cối/jemand oder etwas, das lebt; ein Mensch, ein Tier oder eine Pflanze
Biene, -n (f.) — Ong, động vật nhỏ, màu vàng có vạch đen và làm ra mật/ein kleines Tier, das gelbe und dunkle Streifen hat und Honig macht
etwas bestäuben — die Tatsache, dass z.B. Bienen Blütenstaub von einer Blüte zur anderen tragen
 
Bauernverband, -verbände (m.) Hiệp hội Nông dân, 1 tổ chức hay CLB mà trong đó có nhiều Nông dân nhiều trang trại/ eine Vereinigung/eine Organisation von vielen Bauern oder Bauernhöfen

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét