Chủ Nhật, 29 tháng 4, 2018

Zahlen ohne Bargeld /Thanh toán không Tiền mặt




Top-Thema – Lektionen


 

Zahlen ohne Bargeld
In einigen Ländern braucht man schon heute an der Kasse weder Bargeld noch eine Karte mit Pin oder Unterschrift. Hier ist es üblich, sogar beim Bäcker oder im Kiosk bargeldlos zu bezahlen. Ganz schön praktisch, oder?
Wohl jeder kennt die Situation im Supermarkt: langes Warten an der Kasse – die Einkaufswagen sind voll – Stress beim Einpacken und dann auch noch den Pin der Karte eingeben oder nach dem passenden Kleingeld suchen und das Wechselgeld kontrollieren. Wie wäre es, wenn wir ohne Bargeld und ohne Pin oder Unterschrift bezahlen könnten? Nur die Karte oder das Handy über den Scanner ziehen, fertig.
Viele Leute finden diese Vorstellung gut und vor allem praktisch. In einigen Ländern, wie zum Beispiel in Norwegen oder Schweden, ist es schon Normalität, auch beim Bäcker oder im Kiosk die Karte zu benutzen. In Deutschland ist Bargeld allerdings sehr beliebt: 75 Prozent aller Einkäufe werden in bar gezahlt. Gleichzeitig kauften die Deutschen 2016 so viele Tresore wie seit Jahren nicht mehr.
Das liegt wahrscheinlich auch daran, dass sich das Geld auf dem Konto nicht mehr wie früher vermehrt. Normalerweise vergrößern die Zinsen die Geldsumme, die auf dem Konto liegt. Im Moment bekommen Bankkunden aber für ihr Geld fast keine Zinsen. Experten befürchten sogar Negativzinsen. Das heißt, dass das Geld auf dem Konto weniger wird. Um aber zukünftig komplett ohne Bargeld zahlen zu können, muss Geld auf dem Konto sein. Bargeldloses Zahlen ist also im Interesse der Banken.
Für die Kunden gibt es noch weitere Nachteile. Kritiker des bargeldlosen Zahlens sehen vor allem Probleme beim Datenschutz. Im Alltag würden viele Schritte beobachtet und es würde digitalisiert, was wir wann, wo und zu welchem Preis gekauft haben. Der frühere Richter Hans-Jürgen Papier findet, dass das „nicht unwesentliche Beschränkungen mehrerer Grundrechte“ sind.
Autorinnen: Lea Fauth /Anna-Lena Weber
Redaktion: Ingo Pickel
Thanh toán không Tiền mặt
Tại Một số quốc gia, ngày nay người ta không phải dùng tiền mặt lẫn cả thẻ với mã Pin và chữ ký lúc thanh toán nữa. Dưới đây là phong cách rât bình thường ngay cả ở tiệm bánh hoặc trong các kiốt, thanh toán không cần tiền mặt. Khá tiện dụng, phải không?
Có lẽ mọi người đều biết tình trạng trong siêu thị: chờ đợi lâu tại quầy tính tiền -  với xe đẩy mua sắm đầy phè- căng thẳng khi đóng gói và sau đó lại nhập mã thẻ hay tìm tiền lẻ và cuối cùng kiểm tra lại tiền thừa. Làm thế nào để chúng ta có thể thanh toán mà không cần tiền mặt và không có pin hoặc phải ký? Chỉ cần kéo thẻ hoặc điện thoại di động qua máy quét, thế là hoàn tất.
Nhiều người nhận thấy ý tưởng này là rất tốt và rất tiện lợi. Trên thực tế ở một số quốc gia, chẳng hạn như Na Uy hoặc Thụy Điển, thông thường là họ đã sử dụng thẻ tại tiệm bánh hoặc ki-ốt. Tuy nhiên, ở Đức, tiền mặt lại rất được ưa chuộng: 75% của tất cả các giao dịch mua bán  được trả bằng tiền mặt. Đồng thời, trong năm 2016 người Đức không mua nhiều hộp trữ so với năm trước. Thực tế nằm trong đó là tiền trong Tài khoản đã không tăng lên như trước đây. Thông thường thì lãi suất tăng lên của tổng số tiền trong tài khoản. Nhưng tại thời điểm này, khách hàng của ngân hàng hầu như không còn tiền lãi- Các chuyên gia phân tích, còn lo sợ Lãi suất bị âm. Điều này có nghĩa là số tiền trong tài khoản sẽ bị hao đi. Nhưng để có thể thanh toán hoàn toàn không cần tiền mặt trong tương lai, thì tiền lại phải luôn có trong tài khoản. Do vậy, sự thanh toán không dùng tiền mặt sẽ được các ngân hàng quan tâm. Có những nhược điểm khác nữa cho khách hàng. Các nhà phê bình thanh toán không dùng tiền mặt nhìn thấy các vấn đề trong việc bảo vệ dữ liệu. Trong cuộc sống hàng ngày, cần chú ý nhiều bước vì nó sẽ được số hoá, những gì chúng ta đã mua, khi nào, ở đâu và ở mức giá nào. Cựu thẩm phán Hans-Jürgen Papier nhận thấy rằng đây là điều "không đáng kể để hạn chế thêm nữa các quyền cơ bản của con người".
Tác giả: Lea Fauth / Anna-Lena Weber
Biên tập viên: Ingo Pickel

Glossar

Pin, -s (f.) – Số mật mã-die Geheimnummer; der Code

bargeldlos không có tiền mặt, không có giấy ngân phiếu, tiền lẻ, lẫn tiền xu--ohne Bargeld; ohne Geldscheine und Geldstücke/Münzen

etwas ein│geben – hier: nhập số, đây là số Pin của máy-Daten oder Informationen (z. B. einen Pin in ein Gerät) tippen

Kleingeld (n., nur Singular) – tiền lẻ, tiền xu, không phải ngân phiếu-die Geldstücke/Münzen, nicht die Geldscheine

Wechselgeld (n., nur Singular) – tiền thối, tiền người ta nhận lại khi người ta trả ra nhiều hơn giá trị mệnh giá-das Geld, das man zurückbekommt, wenn man mehr Geld gegeben hat, als etwas kostet

Scanner, - (m., aus dem Englischen) – Máy quét, máy điện tử có thể nhận dạng dự liệu-ein elektronisches Lesegerät, das Daten erkennt

Normalität (f., nur Singular) – cái gì đó thông thường, chuẩn mực-die Tatsache, dass etwas normal und üblich ist

Tresor, -e (m.) – ngăn, hoặc hộp thu ngân, người ta có thể khóa lại, và trong đó có thể để tiền hay đồ trang sức-ein Schrank oder Kasten, den man abschließen kann und in dem z.B. Geld oder Schmuck sicher sind.

sich vermehren – nhân lên, tăng lên, số lượng lơn hơn-hier: in der Anzahl oder Menge größer werden

Zins, -en (m., meist im Plural) – lãi, số tiền người ta nhận được, hoặc được trả khi người ta chi ra/ cho vay hoặc nhận lại như từ ngân hàng-hier: das Geld, das man bekommt oder bezahlt, wenn man Geld gegeben/verliehen oder bekommen hat (z. B. von der Bank)

Experte, -n/ Expertin, -innen chuyên gia, người có nhiều kiến thức hiểu biết về 1 chủ đề-eine Person, die zu einem Thema sehr viel weiß

etwas befürchten mong đợi sợ hãi, cái gì đó tiêu cực xảy đến-erwarten, dass etwas Negatives passieren wird

Negativzins, -en (m, meist im Plural) – Lãi suất âm, số tiền mà người ta phải trả cho nhà Băng, khi người ta gửi tiền-das Geld, das man einer Bank bezahlen muss, wenn man Geld zu ihr gebracht

Datenschutz (m., nur Singular) – Dữ liệu riêng, thông tin riêng của công dân phải được bảo đảm bí mật-die Tatsache, dass persönliche Informationen von Bürgern geheim bleiben

etwas digitalisieren công nghệ số,cái gì đó làm việc với điện tử, và có Máy tính để đọc (như thông tin, dữ liệu)etwas so machen, dass es elektronisch von einem Computer gelesen werden kann (z. B. Daten, Informationen)

Richter, - /Richterin, -innen Quan tòa, thẩm phán, người đưa ra quyết định phân xử của phiên tòa- jemand, der bei einem Prozess vor Gericht über das Urteil entscheidet

unwesentlich không đáng kể, không quan trọng- nicht wichtig

Beschränkung, -en (f.) – Giới hạn, thực tế là có ranh giới và không thể được tự do trong cuộc sống-hier: die Tatsache, dass etwas Grenzen hat und nicht frei gelebt werden kann

Grundrecht, -e (n.) – Quyền cơ bản, cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ-das Recht, das für alle Menschen ohne Ausnahme gilt

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét