http://www.dw.com/de/post-aus-der-vergangenheit/l-42892293
Post aus der Vergangenheit // Thông điệp từ quá khứ
Vor über 130 Jahren warf ein Mann eine
Flaschenpost ins Meer.Jetzt wurde sie gefunden.Keine Flaschenpost war bisher
länger unterwegs.Warum sie damals losgeschickt wurde, hat einen einfachen
Grund.
// Từ Hơn 130 năm trước, đã có một người đàn ông ném một
chai có thư xuống Biển. Ngày nay nó mới được tìm thấy. Chiếc chai thư ấy đã
trước đó đã không lên đường gửi. Vì sao nó đã không được gửi vào thời điểm đó,
1 lý do rất đơn giản
12. Juni 1886: Der Kapitän des deutschen
Frachtsegelschiffes „Paula“ wirft eine Flasche mit einer Nachricht in den
Ozean.21. Januar 2018: Tonya Illman findet am Strand von Wedge Island in
Australien eine dunkelgrüne Flasche.Darin steckt ein Zettel, auf dem steht:
„Diese Flasche wurde über Bord geworfen am 12ten Juni 1886.“ Außerdem sind
die Koordinaten vermerkt, an denen die Flasche ins Meer geworfen wurde.Der
Finder wird gebeten, die Post zur Deutschen Seewarte in Hamburg zu schicken.
Illman
bringt ihren Fund in ein Museum in Westaustralien, das weiter
recherchiert.Schnell stellt sich heraus: Die Flasche wurde tatsächlich von
der „Paula“ ins Wasser geworfen.Kapitän des Schiffes war ein Mann namens O.
Diekmann.Die Handschrift auf dem gefundenen Zettel stimmt mit der im Bordbuch
überein.Und dort ist unter dem Datum des zwölften Juni 1886 auch vermerkt:
„Stromflasche über Bord“.Auch der Ort im Indischen Ozean – etwa 950 Kilometer
von der Fundstelle entfernt – passt zur Route der „Paula“.
Keine
bisher gefundene Flaschenpost war länger unterwegs.Allerdings vermuten die
Wissenschaftler, dass die Flasche nur zwölf Monate im Meer schwamm, bevor sie
auf Wedge Island an Land kam.Wahrscheinlich hat sie danach tief im Sand
gelegen.Vielleicht wurde sie durch einen Sturm wieder an die Oberfläche
gebracht.Das würde erklären, warum Flasche und Papier noch so gut erhalten
sind.
Die
Flaschenpost wurde aus wissenschaftlichen Gründen ins Meer geworfen.So wollte
man damals die Richtung und die Geschwindigkeit der Meeresströmung
untersuchen.Zwischen 1864 und 1933 wurden mehr als 6.000 Flaschen im Auftrag
der Deutschen Seewarte ins Meer geworfen.Allerdings kamen nur 663 Nachrichten
zurück.Nachricht 662 fand man im Jahr 1934.
|
Ngày 12 tháng 6 năm 1886: Thuyền trưởng 1 tàu
chở hàng của Đức tên là "Paula" đã ném một chai có thông điệp vào
đại dương. Ngày 21 Tháng 1 năm 2018: Tonya Illman phat hiện trên bãi biển đảo
Wedge ở Úc 1 chai màu xanh sẫm . Trong đó có tờ giấy với dòng ghi: "Chai này được ném xuống
biển ngày thứ 12 tháng 6 năm 1886." Ngoài ra, các tọa
độ được ghi chú trong chai nơi nó bị ném xuống biển. Yêu cầu người tìm thấy
nó gửi đến Cục Hàng hải của Đức ở Hamburg.
Illman đã mang
thứ cô tìm thấy đến một bảo tàng ở Tây Úc, nó tiếp tục được tìm hiểu. Và
nhanh chóng phát hiện ra: Các chai đã thực sự là từ tàu "Paula" ném
xuống nước. Thuyền trưởng con tàu là một người mang tên O. Diekmann. Chữ viết
tay trên tờ giấy tìm thấy đúng với chữ trong nhật ký của con Tàu này. Và ở đó
dưới dòng ngày tháng: ngày 12 tháng 6 năm 1886 có nhắc: "chai điện trong
nhật trình " . Và địa điểm ở Ấn Độ Dương – cách xa khoảng 950 km từ nơi
phát hiện ra nó - phù hợp với lộ trình của con tàu "Paula".
Trước đó không
ai tìm thấy được nó, nó đã trên đường lâu hơn. Tất cả các nhà khoa học đã
phán đoán rằng, cái chai này chỉ bơi trên biển có 2 tháng, trước khi nó đến
được bờ biển đảo Wedge. Thực tế là nó đã nằm chìm trong. Có lẽ nó bị lộ ra do
1 cơn bão đã đưa nó trở lên bề mặt. Điều đó lý giải tại sao chai và giấy vẫn giữa
được tình trạng bảo quản tốt.
Cái chai mang
tin này được ném xuống biển với lý do khoa học.Thời điểm đó người ta muốn tìm
hiểu nghiên cứu hướng và tốc độ lên xuống của thủy triều. Khoảng từ 1864 và
1933, người ta đã ném hơn 6.000 chai lần lượt xuống biển bởi các thủy thủ
Đức. Tất cả chỏ có 663 thông điệp quay trở lại. Thông điệp thứ 662 được người
ta phát hiện năm 1934.
|
Post aus der Vergangenheit
Kapitän, -e/Kapitänin, -nen — hier: Thuyền trưởng, Xếp trên 1 con tàu//der Chef/die Chefin auf einem Schiff
Frachtsegelschiff, -e (n.) —Tàu vận tải hàng hóa, 1 con tàu với trợ lực gió với
cánh buồm to để đẩy chuyển động và không có người nhưng để chuyển hàng// ein Schiff, das sich bei Wind mit Hilfe eines großen
Tuchs fortbewegt und das keine Personen, sondern Waren transportiert
Ozean, -e
(m.) — đại dương,
biển lớn giữa các phần Châu lục//das große Meer zwischen den Erdteilen
über Bord —
hier: xuống tàu//von einem Schiff hinunter
Koordinate,
-n (f., meist im Plural) — tọa độ, là con số mà qua đó người ta có thể biết chính
xác các địa điểm trên trái đất// eine Zahl, mit der man genau bestimmen kann, wo
etwas/jemand auf der Welt ist
etwas
vermerken — viết đánh
dấu cái gì đó//eine Notiz
aufschreiben
Deutsche
Seewarte (f.) — Cơ quan Hàng
hải trước của Đức, 1 sở của Đức, có trách nhiệm về hàng hải //eine frühere deutsche Behörde,
die für die Seefahrt zuständig war
Fund, -e
(m.) — Phát kiến ra
cái gì đó, tìm ra cái gì đó//etwas, das gefunden wurde
recherchieren
— nghiên cứu,
tìm hiểu thông tin về cái gì đó (gezielt) nach Informationen über etwas suchen
sich
heraus|stellen — trở nên nổi
tiếng//bekannt
werden
Handschrift,
-en (f.) — chữ viết
tay, chữ riêng, mỗi người đều khác nhau//die eigene Schrift, die bei jedem anders aussieht
mit etwas
überein|stimmen — Chính xác nó
như thế nào//hier:
genauso sein wie etwas
Bordbuch,
-bücher (n.) —NHật ký hải
trình, ghì chéo về con tàu, có nhiều sự kiện quan trọng// ein Buch auf einem Schiff, das wichtige
Ereignisse enthält
Stromflasche,
-n (f.) — Chai điện,
là loại chai ném xuống biển để nghiên cứu//eine Flasche, die zur Forschung ins Meer
geworfen wird
Route, -n
(f., aus dem Französischen) —thuật ngữ vay từ tiếng Pháp, hành trình, đoạn đường mà
người ta phải đi để đến đích// der Weg, den man nimmt, um ein bestimmtes Ziel zu
erreichen
Flaschenpost
(f., nur Singular) —Thông điệp từ Chai, mà người ta ném xuống biển// eine Nachricht in einer Flasche, die ins
Meer geworfen wurde
Sand (m.,
nur Singular) — Cát, nhiều hạt cát nhỏ,
mà người ta có thể tìm thấy trên các bãi biển//viele kleine Körner, die man vor
allem am Strand findet
etwas an die
Oberfläche bringen — cái gì đó được mang lên bề mặt; lộ ra khỏi đất và không khí//hier: an die oberste Schicht
bringen; aus der Erde an die Luft bringen
gut erhalten
sein —Giữ được lâu
dài, tìh trạng bảo quản tốt lâu dài hơn// nach langer Zeit noch in gutem Zustand sein
Meeresströmung,
-en (f.) —Thủy triều,
mực lên xuống của nước biển die Bewegung des Wassers im Meer
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét