Thứ Sáu, 27 tháng 4, 2018

Phẫn nộ về những quảng cáo phân biệt chủng tộc/Ärger um rassistische Werbung


TOP-THEMA – LEKTIONEN


Ärger um rassistische Werbung
Früher kam es häufig vor, dass es in der Werbung rassistische Anspielungen gab. Aber auch heute noch gibt es immer wieder Reklamen, die diskriminierend sind, wie zuletzt zum Beispiel eine Werbung der Modefirma H&M.
Auf einer H&M-Werbung sieht man einen dunkelhäutigen Jungen, der einen grünen Pullover trägt. Darauf steht: „Coolest Monkey in the Jungle“ – auf Deutsch: „Coolster Affe im Dschungel“. Die Empörung über diese rassistische Reklame war groß. In Südafrika mussten die H&M-Geschäfte sogar schließen, weil aufgeregte Menschen die Läden stürmten. H&M entschuldigte sich und zog die Werbung zurück.
Lange Zeit war es jedoch normal, dass es in Werbungen rassistische Anspielungen gab. So war zum Beispiel der Name einiger Produkte diskriminierend: Früher hieß eine deutsche Süßigkeit, die heute Schokokuss heißt, wegen ihrer dunklen Schokolade Negerkuss. Auch in amerikanischer Werbung hat die Diskriminierung von Menschen mit dunkler Haut eine lange Tradition: In einer 100 Jahre alten Werbung für eine Seife fragt ein weißes Kind ein schwarzes Kind: „Warum wäscht dich deine Mami nicht mit Fairy-Seife?“
Eine ähnlich rassistische Reklame brachte 2016 ein chinesisches Unternehmen auf den Markt: Darin steckt eine Chinesin einen dunkelhäutigen Mann in eine Waschmaschine, bevor sie ihn küssen will. Der Mann kommt mit sauberer Kleidung und heller Hautfarbe als Chinese wieder heraus. In China ist weiße Haut ein Schönheitsideal. Doch weltweit gab es starke Proteste gegen die Werbung. Sie wurde schließlich eingestellt.
In Deutschland kontrolliert der Deutsche Werberat seit 1972 sowohl Werbung von großen als auch von kleinen Unternehmen. Er kann eine Reklame allerdings nicht verbieten, sondern nur kritisieren. Aber normalerweise ändern die Firmen die Werbung dann freiwillig, um der Marke nicht zu schaden.

Phẫn nộ về những quảng cáo phân biệt chủng tộc
Trước đây nó đã thường được sử dụng trong quảng cáo để ám chỉ lối phân biệt chủng tộc. Nhưng ngay cả ngày nay, vẫn luôn có những quảng cáo phân biệt đối xử trở lại, ví dụ như gần đây, một quảng cáo của công ty thời trang H&M.
Trên quảng cáo của H&M, người ta thấy một cậu bé da đen mặc áo thun màu xanh lục. Dưới đó có dòng chữ: " Coolest Monkey in the Jungle" – tiếng Đức có nghĩa là: "Chú khỉ yêu nhất rừng xanh". Sự phẫn nộ về những quảng cáo phân biệt chủng tộc này đã rất lớn. Tại Nam Phi, hầu hết các cửa hàng của H&M đã phải đóng cửa, vì phản ứng Bão tố của những người ở đất nước này. Hãng H&M đã phải xin lỗi và rút quảng cáo lại.
Nhưng được một thời gian dài, những Quảng cáo có ám chỉ phân biệt chủng tộc lại xuất hiện. Ví dụ, tên của một số sản phẩm đã bị chỉ trích:Trước đây, một loại kẹo ngọt của Đức, mà ngày nay được gọi là Nụ hôn của Sô cô la, vì  màu đen của sô cô la đen, nhưng trước đó nó được gọi là Nụ hôn Da Đen. Cũng Trong 1 quảng cáo của Mỹ, phân biệt đối xử với người da đen đã có truyền thống lâu đời: trong một quảng cáo kỷ niệm 100 năm tuổi của một loại xà phòng, một đứa trẻ da trắng hỏi một đứa trẻ da đen rằng: "Tại sao mẹ của bạn không tắm cho bạn bằng xà phòng Fairy?"
Một quảng cáo phân biệt chủng tộc tương tự đã đưa một công ty Trung Quốc ra khỏi thị trường vào năm 2016: Trong đó, một phụ nữ Trung Quốc đặt một người đàn ông da đen vào máy giặt trước khi cô ấy muốn hôn anh ta. Người đàn ông đi ra khỏi máy giặt với quần áo sạch sẽ và màu da trắng như người Trung Quốc. Ở Trung Quốc, làn da trắng được cho là một vẻ đẹp lý tưởng. Nhưng trên toàn thế giới đã có những cuộc biểu tình mạnh mẽ chống lại quảng cáo này. Và Cuối cùng nó đã phải ngừng hoạt động.
Tại Đức, Cơ quan Quảng cáo Đức đã kiểm soát quảng cáo cho cả các công ty lớn và nhỏ kể từ năm 1972. Nó không có quyền để cấm quảng cáo, nhưng nó có quyền phê bình. Nhưng thông thường các công ty sẽ thay đổi quảng cáo một cách tự nguyện để không gây hại cho thương hiệu của họ.
dunkelhäutig da màu, ai đó có làn da màu tối/so, dass jemand eine dunkle Hautfarbe hat
Affe, -n (m.) — Động vật có vú, có họ hàng gần gũi với con người/ein Säugetier, das dem Menschen nahe verwandt ist
Dschungel, - (m.) — rừng hoang dã; rừng già/ein großer, wilder Wald; der Urwald
Empörung (f., nur Singular) —Phẫn nộ mạnh mẽ, tức giận về diều gì đó/ die starke Wut; der große Ärger über etwas
rassistisch —Kỳ thị, phân biệt, đây có nghĩa là ai đó bọ đối xử tệ vì nguồn gốc xuất thân/ hier: so, dass jemand wegen seiner Herkunft schlechter behandelt wird
etwas stürmen — Bão ở đâu đó, đây với ý là Bạo lực ở đâu xảy ra/hier: mit Gewalt irgendwo hineinkommen
etwas zurück|ziehen — thu lại, thu về, đây là cái gì đó đã được công khai, thu hồi trở lại/hier: etwas, das veröffentlicht wurde,  zurücknehmen
Anspielung, -en (f.) — lời ám chỉ, điển cố, nói bóng. Thực tế là người ta không nói trực tiếp mà nói gián tiếp ám chỉ về cái gì die Tatsache, dass man sich nicht direkt, sondern indirekt auf etwas bezieht
jemanden diskriminieren phân biệt đối xử với ai, chỉ vì họ khác/jemanden schlecht behandeln, weil er anders ist
Schokokuss, -küsse (m.) — nụ hôn Sô co la, đồ ngọt của kẹo làm từ Lòng trắng trứng có đường và Sô cô la/eine Süßigkeit aus Eiweiß, Zucker und Schokolade
Neger, - (m.) — từ cũ, là từ có tính chỉ trích cho người da màu/altes, diskriminierendes Wort für einen dunkelhäutigen Menschen
Fairy tên thương hiệu của 1 hãng Xà phòng/der Markenname eines Seifenprodukts
etwas auf den Markt bringen đưa cái gì ra thị trường, mời người ta mua, để bán cái gì/etwas anderen Menschen zum Verkauf anbieten; etwas verkaufen
Unternehmen, - (n.) — Coongty/die Firma
etwas/jemanden in etwas stecken ai đó, cái gì đó ẩn dấu /etwas/jemanden in etwas hineintun
Schönheitsideal, -e (n.) Lý tưởng, đây là nhận thấy nó tuyệt/ das, was die meisten schön finden
etwas ein|stellen — thiết lập sự dừng, đây với nghĩa là kết thúc, cái gì đó dừng lại/hier: etwas beenden; mit etwas aufhören
Werberat, -räte (m.) — Quản lý tư vấn quảng cáo, 1 cơ quan quả lý về việc cảo cáo/eine Organisation, die Werbung kontrolliert
etwas kritisieren chỉ trích, nói, người ta thấy đó là không tốt/ sagen, dass man etwas nicht gut findet
freiwillig tình nguyện, muốn cái gì đó; không cần sự thúc ép/aus eigenem Willen; ohne, dass man gezwungen wird

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét