Luyện - đọc tiếng Đức A2
App Deutsch Hören und Lesen ( Deutsch lernen )
A2
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.zgdevelopment.germanlistening
1. Im Ausland arbeiten/ Làm
việc ở nước ngoài
Anna Malkov lebt in einem Dorf, in
der Nähe von Moskau. Sie hat
eine Ausbildung als Krankenschwester
gemacht und arbeitet zurzeit in einem Krankenhaus in Moskau. Sie mag
ihre Arbeit sehr, weil sie damit vielen Menschen helfen kann. Anna besucht eine
Deutschkurs und hat schon Stufe B1 abgeschlossen. Sie will nach Deutschland auswandern und dort
arbeiten. Anna hat auch schon eine Stelle in einem Krankenhaus in Berlin gefunden. Aber als
erstes braucht sie eine Aufenthalts-
und Arbeitsgenehmigung. Diese Genehmigungen hat sie bei der deutschen
Botschaft beantragt.
Sie hat schon einen Termin
bekommen. Für das Visum braucht sie einen gültigen Reisepass und andere Unterlagen, die
sie einreichen muss.
Nach zwei Wochen hat sie ein Schreiben von der Botschaft bekommen. Sie hat
ein Visum bekommen und freut sich auf die Reise nach Deutschland. Als erstes
muss sie ihren Arbeitsplatz
kündigen und sich von den Kollegen verabschieden. Dann kann sie sich auf das neue Kapitel in ihrem Leben
konzentrieren. |
Anna Malkov sống ở một
làng quê, nó gần Mạc-Tư Khoa. Cô ấy được đào tạo làm Y tá bệnh viện và giờ
đang làm việc tại 1 bệnh viện ở Mạc tư-Khoa. Cô ấy rất yêu thích công việc,
vì có thể giú đỡ được nhiều người. Anna đã tham gia kết thúc khóa học Đức ngữ
cấp độ B1. Cô muốn dời đến Đức quốc và làm việc tại đó. Cô đã tìm được 1 chỗ
làm việc tại bệnh viện Berlin. Nhưng mà đầu tiên cô ấy cần phải chứng nhận Kiều
dân và được phép lao động. Những giấy phép đó cô đã đặt nộp đơn được ở Lãnh sự
quán Đức quốc. Cô đã có lịch hẹn. Để có thị thực Cần thiết và giấy thông hành
hợp lệ và những giấy tờ khác, nó phải
đầy đủ. Sau 2 tuần cô đã có được thư của Lãnh sự quán. Cô đã có thị thực và
vui mừng với chuyến đi đến Đức quốc. Và trước hết cô ấy phải kết thúc chỗ làm
của mình và chia tay các cộng sự. Rồi cô sẽ tập trung bước sang một chương mới
của cuộc đời. |
2. Freunde/ Bạn bè
Tôi có 4 người bạn thân. Chúng tôi sống chung trong một căn hộ (gọi tắt
là WG). Stefan là một trong các người bạn, anh ta rất hay lắng nghe. Tôi có
thể nói với anh ấy tất cả. Anh ấy giúp tôi khi tôi có vấn đề. Michael cũng là
bạn, học cùng với tôi. Chúng tôi có nhiều thời gian dành cho nhau, vì chúng
tôi ở cùng 1 nhóm trong Trường Đại học. Khi có kì kiểm tra thỉnh thoảng chúng tôi cũng học cùng nhau
và thấy rất ổn. Kai cũng là một người bạn nữa, anh ấy nói chuyện cởi mở và nói
thực lòng chân thành. Đôi khi tôi không thích điều đó, nhưng nó cũng không
phải cấp thiết. Tôi thường nói chuyện với Kai khi mà tôi cần phải có những
quyết định quan trọng. Còn Markus thì chúng tôi ít gặp nhất. Anh ây là một
người bạn nhưng làm việc ở thành phố khác và anh ấy phải đi nhiều, vì anh ấy
làm ở Văn phòng Dịch vụ Lữ hành. Nhưng mỗi khi chúng tôi gặp nhau chung,
chúng tôi đều có niềm vui chung và làm nhiều trò ngớ ngẩn. Tôi chúc mọi người
đều có những người bạn bè như chúng tôi |
Ich habe vier gute Freunde. Wir
wohnen zusammen in einer WG (Wohngemeinschaft). Stefan ist der Freund, der gut zuhören kann. Ich
kann mit ihm über alles
sprechen. Er unterstützt
mich, immer wenn ich Probleme habe. Michael ist der Freund, mit dem ich zusammen
studiere. Wir verbringen
viel Zeit gemeinsam, weil wir auch in derselben Gruppe an der Uni
sind. Für die Prüfungen lernen wir manchmal auch zusammen und das finde ich
toll. Kai ist der Freund, der mir offen und ehrlich
die Wahrheit sagt. Das gefällt mir manchmal nicht, aber es ist notwendig. Mit Kai
spreche ich, wenn ich etwas wichtiges entscheiden muss. Markus sehe ich am wenigsten. Er
ist der Freund, der in einer anderen Stadt arbeitet und viel reist. Er ist
viel unterwegs, weil er in einem Reisebüro arbeitet. Aber wenn wir alle
zusammen sind, haben wir viel Spaß und machen auch viel Blödsinn. Ich hoffe alle habe solche Freunde wie ich. |
3. Das Praktikum/ Thực tập
Ich habe in diesem Jahr ein Praktikum in Österreich gemacht. Ich wollte in einem anderen Land leben und neue Leute treffen. Mit der fremden Sprache hatte
ich am Anfang Probleme. Ich habe nicht alles
verstanden und konnte kaum mit den Kollegen
sprechen. Ich habe in meiner Heimat Deutsch gelernt, aber das war leider nicht genug. Zum
Glück gab es da auch einige Kollegen, mit denen ich Englisch gesprochen habe. Ich
hatte auch viele Kollegen aus anderen europäischen Ländern. Und mit den österreichischen
Kollegen musste ich Deutsch sprechen. Das war auch gut für mich, denn so
konnte ich mein Deutsch verbessern und das war ja auch mein Ziel. Dieses Praktikum war eine gute Erfahrung für
mich. Es war für mich als Praktikant nicht immer angenehm, aber dann habe ich an den sehr guten
Lohn gedacht. Die Arbeit war nicht besonders interessant. Aber eines ist mir klar geworden: Bei
einem Praktikum im Ausland lernst du die Sprache schneller als in der Schule.
|
Tôi đã có 1 năm làm thực tập ở nước Áo. Tôi muốn sống ở một nước khác và
được gặp gỡ những người mới mẻ. Với một ngôn ngữ mới, tôi có những khó khăn khi
mới bắt đầu. Tôi không hiểu tất cả và không thể nói chuyện với các đồng
nghiệp. Tôi đã học tiếng Đức ở nước tôi, nhưng thật tiếc là nó không đủ.
Nhưng may mắn thay tôi có một số đồng nghiệp, họ nói được tiếng Anh. Tôi có
nhiều đống nghiệp từ các nước Châu Âu khác. Và với những đồng nghiệp Áo thì
phải nói tiếng Đức. Thế là rất tốt cho tôi, tôi có thể nâng cao khả năng
tiếng Đức và đó mục đích của tôi. Khoảng thời gian Thực tập này là kinh
nghiệm tốt cho tôi. Ở đây không phải thực tập sinh nào cũng được dễ dàng,
nhưng mà tôi đã nghĩ đến mức Lương tốt.
Công việc thì không quá đặc biệt hấp dẫn. Nhưng với tôi thì đã rõ ràng: Bởi học
được thực tập ở nước ngoài bạn sẽ học ngoại ngữ nhanh hơn ở Trường. |
1. Ein Traum wird wahr/ Ước mơ thành hiện thực
Karl Weber lớn
lên ở một thành phố nhỏ ở Oftersheim. Oftersheim nằm ở giữa Baden-Württemberg
và Heidelberg và Mannheim. Karl có ước mơ hồi bé là: anh sẽ đi đến Hợp chúng
quốc Hoa Kỳ, anh luôn mơ ước điều đó, nhưng trước hết vẫn phải là cuộc sống
bình thường của anh đã. Karl ở Oftersheim, đi học trong 8 năm. Sau đó anh
được học theo nghành Kỹ sơ điện. Năm 18 tuổi thì anh bắt đầu với một công ty
tốt. Năm 20 tuổi thì anh quen bạn gái của mình, đến năm 23 tuổi thì họ kết hôn.
Cả hai đều làm việc chăm chỉ, nhưng cuộc sống cũng chưa được thoải mái. Họ
vẫn đang trên đường thực hiện ước mơ Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Một vài năm sau, Karl nhận
được một chỗ làm tốt cho Tập đoàn Siemens . Anh rất thích vị trí này và anh đến đó. Anh có được một khuyến khích
nâng cao nghiệp vụ, ở nước ngoài, mà nước đó có khả năng là Mỹ. Giấc mơ của
anh đã thành hiện thực. |
Karl
Weber ist in Oftersheim in einer kleinen Stadt aufgewachsen. Oftersheim liegt
in Baden-Württemberg zwischen Heidelberg und Mannheim. Karl hatte schon als
Kind einen Traum: Er wollte in die USA. Er hatte diesen Traum immer wieder,
aber zuerst ist sein Leben ganz normal verlaufen. Karl ist
in Oftersheim 8 Jahre lang in die Schule gegangen. Dann hat er eine
Ausbildung als Elektrotechniker gemacht. Mit 18 hat er mit der Arbeit bei
einer guten Firma angefangen. Mit 20 hat er seine Freundin kennengelernt und
mit 23 haben sie geheiratet. Beide haben viel gearbeitet, aber waren mit
diesem leben nicht zufrieden. Sie wollten weg, in die USA. Ein paar
Jahre später hat Karl eine gute Stelle bei Siemens bekommen. Diese Stelle hat
ihm sehr gut gefallen und dann kam es. Er hat ein Angebot für eine
Fortbildung bekommen. Und zwar im Ausland, im Land der Möglichkeiten Amerika.
Endlich wurde sein Traum wahr.
|
Ở App này có những bài copy lại từ trang
lingua.com. CHúng tôi đã dịch các bài này ở nguồn Lingua.com và đăng dịch theo
đường link ở dưới. (Với số thứ tự các bài khác)
2.
1/Am
Flughafen/ Ở sân bay
3.
3/Berufe/
Nghề nghiệp
4. 7/Die Farben/ Màu sắc
5.
9/Ein Tag in Berlin/ Một ngày ở Berlin
6.
11/Einkauf im Supermarkt/ Mua sắm
trong siêu thị
7.
13/Feste und Feiertage in
Deutschland / Ngày lễ và Các ngày nghỉ ở Đức
8. 17/Ở trường/ In der Schule
9. 19/Länder und Nationalitäten Các
nước và các quốc gia
10. 20/Lebensmittel einkaufen/ Mua thức ăn
11. 22/Mein Tag/ Một ngày của tôi
12. 2-Meine Familie/ Gia đình tôi
13. 4-Meine Stadt/ Thành Phố của Tôi
14. Meine
Woche/ Lịch Tuần của tôi
15. 8/Neu in der Stadt/ Mới đến Thành phố
16. 10/Pläne für die Freizeit/ Kế hoạch cho thời gian rỗi
17. 12/ Tagesablauf/ Một ngày trôi qua
18.
14/Tom unterwegs/ Tom đang trên đường
19. 21/Wandern in der Natur/ Đi dạo với thiên nhiên
20. Weihnachten
http://yeuhannom.blogspot.com/2020/10/cac-bai-luyen-oc-cua.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét