Thứ Năm, 26 tháng 7, 2018

Thư pháp báo. 1999. Lệ thư Thư pháp/ Đặng Thạch Như (1743-1805)


Thư pháp báo.1999

萬綠陰中
小亭避暑
八闥洞開
几簟皆綠
雨過蟬聲
風來花氣
令人自醉
頑伯鄧石如
Muôn xanh râm mát ở trong
Cái đình nho nhỏ tránh vùng nắng to
Mênh mang tám cõi mở ra
Mấy vuông chiếu rải như là đều xanh
Mưa rồi ve lại rộn thanh
Hương hoa theo gió vờn quanh say người

鄧石如 Đặng Thạch Như (1743-1805), người Hoài Ninh, An Huy. Lúc đầu tên là Diễm, tự là Ngoan Bá , hiệu là Hoàn Bạch Sơn Nhân. Có thành tựu rất cao trên Thư đàn về lối viết Triện thư, Lệ thư. Có ảnh hưởng rất lớn, lập ra tông phái thành một đại gia về Triện thư.
Đây là bức朱韓山座右編軸Chu Hàn Sơn tòa hữu biên trục, lưu tại Nhật Bản




Thứ Hai, 23 tháng 7, 2018

Thư pháp báo 28.6. 1999. Lý Bạch thi: Há Giang Lăng (Tảo phát Bạch đế thành); Từ Phương Siêu thư.


Trung Quốc Lệ thư thư pháp
Thơ Lý Bạch . Chữ Từ Phượng Siêu. Thư pháp báo 28.6. 1999.



Sáng từ Bạch Đế sớm mây
Giang Lăng nghìn dặm một ngày là xong
Đôi bờ vượn hót dừng không
Thuyền băng nhè nhẹ muôn trùng núi non





Vườn thuê khoán, đặc trưng của Đức quốc/Typisch deutsch: der Schrebergarten




Typisch deutsch: der Schrebergarten
Im 19. Jahrhundert nutzten Kinder Schrebergärten zuerst als Spielplätze. Später dienten sie armen Familien dazu, Obst und Gemüse anzubauen. Heute sind sie vor allem ein Rückzugsort für gestresste Stadtbewohner.
Viele Menschen, die zum ersten Mal nach Deutschland kommen, wundern sich über die vielen kleinen Gärten, die sie in den Städten dicht nebeneinander aufgereiht sehen. Der ein oder andere hat die kleinen Gartenparzellen mit ihren Hütten aus Holz und den bunten Gartenzwergen auch schon für Slums gehalten. Doch dann fällt schnell auf, dass die Gärtchen dafür viel zu gepflegt sind.

Hier haben sich Stadtbewohner einen Platz im Grünen geschaffen, denn viele haben keinen eigenen Garten oder Balkon: Wer trotzdem seine eigene grüne Parzelle haben möchte, mietet also einen Schrebergarten. Er dient vor allem am Wochenende als Rückzugsort, um sich vom stressigen Stadtleben zu erholen.

Schrebergärten gab es schon im 19. Jahrhundert zur Zeit der Industrialisierung. Der erste wurde 1864 gegründet und nach dem Arzt Daniel Gottlob Moritz Schreber benannt. Sie wurden früher dort gebaut, wo niemand gern leben wollte, zum Beispiel an Bahngleisen. Kinder nutzten die Gärten zuerst als Spielplätze. Arme Familien hatten dort außerdem die Möglichkeit, Gemüse und Obst anzubauen. Daher hießen Schrebergärten auch oft „Armengärten“. Ohne die Nahrungsmittel aus den Gärten hätte manche Familie in Kriegszeiten nicht überleben können.

Im Schrebergarten kann übrigens nicht jeder machen, was er will. Ein Gesetz regelt das Leben dort. So darf man nicht in seinem Gartenhaus wohnen, und auf einem Drittel des Grundstücks muss Obst und Gemüse angebaut werden. Auch Rasenmähen oder zu laute Musik sind zu bestimmten Uhrzeiten und sonntags verboten. Wer sich bei seinen Nachbarn also nicht unbeliebt machen will, sollte sie einfach mal zum Grillen einladen.

Đặc trưng người Đức: Vườn thuê khoán
Từ thế kỷ 19, những trẻ em đã dùng những khu vườn khoán này để làm chỗ chơi. Về sau thì chúng để phục vụ những gia đình nghèo, trồng Quả và Rau. Và ngày nay nó là điểm quy hồi khỏi những căng thẳng cho tất cả những cư dân thành thị.
Nhiều người lần đầu tiên đến Đức quốc sẽ thấy nhiều khu vườn nhỏ, san sát bên nhau xếp hàng trong các Thành phố. Một cái hay nhiều cái khác nhau có lều vườn được che mái bằng gỗ, với những chú lùn vườn sặc sỡ và giữ vẻ như những khu ổ chuột. Nhưng sẽ nhanh chóng nhận ra, những khu này được chăm sóc rất nhiều đấy.
Nơi đây là nơi cư dân thành phố chăm sóc một không gian xanh của họ, khi họ không có 1 cái vườn hay 1 cái ban công: Những người mà họ chỉ muốn có 1 túp lều xanh,  họ thuê 1 mảnh vườn khoán. Nó sẽ trở thành điểm hồi quy phục vụ tất cả những kỳ cuối tuần, giữ họ khỏi những căng thẳng của cuộc sống đô thị.
Vườn thuê khoán có từ thế kỷ 19, thời kỳ công nghiệp hóa. Đầu tiên vào năm 1864, thành lập và gọi theo tên của Bác sĩ Daniel Gottlob Moritz Schreber. Người xây dựng nó từ sớm, ở những nơi không ai muốn sống, như nơi đương ray bỏ. Trẻ con dùng những khu vườn ấy để làm chỗ chơi. Thêm vào đó, các gia đình nghèo dùng chỗ đó như một khả năng để trồng rau quả. Lúc đó người ta còn gọi vườn thuê khoán là vườn nhà nghèo. Không có thức ăn cung ứng từ vườn, các hộ nghèo sẽ không vượt qua được trong thời kỳ chiến tranh.
NHững khu vườn thuê khoán không phải ai cũng làm, những thứ họ muốn. Cuộc sống Ở đó có  quy định. Nên người ta không thể sống trong nhà vườn và 1/3 phần đất phải trồng ra quả. Và những máy xén cỏ hay mở nhạc to phải có giờ nhất định và cấm vào nhày chủ nhật. Ai đó không muốn bị hàng xóm không ưa, thì chỉ cần mời họ nướng thịt
etwas auf|reihen — etwas gleichmäßig nebeneinander stellen
Parzelle, -n (f.) — ein kleines Grundstück mit bestimmten Maßen
Hütte, -n (f.) — ein einfaches kleines Haus aus Holz
Gartenzwerg, -e (m.) — eine Figur eines kleinen Männchens (oft mit roter Mütze und weißem Bart), die meistens im Garten steht
Slum, -s (m., aus dem Englischen) — das Armenviertel; eine Siedlung (meist am Stadtrand), in der arme Menschen in einfachen Hütten wohnen
auf|fallen — deutlich werden; sich zeigen
gepflegt — hier: sauber; so, dass sich jemand gut um etwas gekümmert hat
etwas schaffen — hier: dafür sorgen, dass es etwas gibt
Schrebergarten, -gärten (m.) — ein kleiner Garten, der nicht direkt am eigenen Haus liegt, und den man von einem Verein mietet
vor allem — hauptsächlich
Rückzugsort, -e (m.) — ein Ort, an dem man Ruhe hat
Jahrhundert, -e (n.) — ein Zeitraum von 100 Jahren
Industrialisierung (f., nur Singular) — die Einführung der industriellen Produktionsweise in einem Land
etwas nach jemandem benennen — etwas den Namen von jemandem geben
etwas nutzen — Gebrauch von etwas machen
etwas an|bauen — hier: eine Pflanze in den Boden setzen und sie wachsen lassen
überleben — in einer gefährlichen Situation nicht sterben; am Leben bleiben
Drittel, - (n.) — der dritte Teil einer Menge
Grundstück, -e (n.) — ein Stück Land, das jemandem gehört
Rasen mähen — mit einem Gerät Gras kurz abschneiden
etwas grillen — etwas (z. B. Fleisch) auf einem Gitter über dem Feuer braten

vị trí gần ngay nhau theo quy định
1 khoảnh nhỏ với kích có nhất định
Nhà gỗ nhỏ

Chú lùn giữ vườn. Một nhân vật nam(thường đội mũ đó với râu trắng) đứng trong vườn

Khu nghèo, ơ ngoại ô, cho người nghèo với những mái gỗ đơn giản

Xuất hiện

Chăm sóc, duy trì


Tạo ra, làm được

Vườn khoán: khu vườn không nằm trong nhà, và người ta có thể thuê nó của hiệp hội hay câu lạc bộ

Hơn hết, trên hết, phần lớn


Điểm hồi quy, nơi mà người ta có sự yên tĩnh
Hàng trăm năm, thế kỷ

Công nghiệp hóa, tiến hành sản xuất công nghiệp

Sử dụng

Trồng, đây là trồng cây và để nó sống

Sống qua, không chết trong hoàn cảnh nguy khốn, vẫn sống

1/3 số lượng

Mảnh đất, mảnh vườn

Máy cắt cỏ

Nướng thịt, nướng gì đó trên lửa
Cũng làm 400m cho thoải mái.

Chủ Nhật, 22 tháng 7, 2018

Thư Pháp báo 28/61999/ Thu Cẩn từ: Giá Cô thiên. Hồ Diệu Đường thư

鷓鴣天
朝代:清代
作者:秋瑾
原文:
祖國沉淪感不禁,閒來海外覓知音。
金甌已缺總須補,爲國犧牲敢惜身!
嗟險阻,嘆飄零。關山萬里作雄行。
休言女子非英物,夜夜龍泉壁上鳴。

Bâng khuâng tổ quốc trầm luân
Nhàn ra hải ngoại tri âm đâu nào
Kim âu vỡ, vá làm Sao?
Hy sinh vì nước tiếc nào tấm thân
Than hiểm trở, đời phiêu linh
Non sông muôn dặm đăng trình giả trai
Đừng coi nhi nữ vô tài
Trên tường gươm báu đêm dài ngân vang

Thu Cẩn 秋瑾 (1877-1907) tên hồi nhỏ là Khuê Cẩn 閨瑾, Ngọc Cô 玉姑, tự Tuyền Khanh 璿卿, hiệu Đán Ngô 旦吾, Giám Hồ nữ hiệp 鑒湖女俠, người Sơn Âm (nay là Thiệu Hưng, Chiết Giang). Năm 1904, sang Nhật du học, năm sau tham gia Đồng minh hội. Về nước tuyên truyền cách mạng. Năm 1907 cuộc khởi nghĩa của Từ Tích Lan thất bại, bà bị bắt và tuẫn nạn.http://www.thivien.net/Thu-C%E1%BA%A9n/author-X-40K1XlrcoKqxDGwb5eHg

https://zh.wikipedia.org/wiki/%E7%A7%8B%E7%91%BE

Thứ Sáu, 20 tháng 7, 2018

Vor 70 Jahren: Die Luftbrücke rettet Westberlin/ 70 năm trước: Cầu hàng không cho Tây Berlin




Vor 70 Jahren: Die Luftbrücke rettet Westberlin
Eine Grundlage der Freundschaft zwischen Deutschland und den USA ist die Erinnerung an die Luftbrücke: Vor 70 Jahren entschied der amerikanische Präsident Truman, Westberlin aus der Luft mit Lebensmitteln zu versorgen.
Drei Jahre nach dem Ende des Zweiten Weltkriegs: Deutschland war von den USA, Großbritannien, Frankreich und der Sowjetunion besetzt. Die sowjetische Zone lag im Osten – und mittendrin Berlin, das unter den vier Ländern aufgeteilt war. Eine schwierige Lage, sowohl für die Berliner als auch für die Sowjetunion: Die Berliner waren abhängig von Transporten durch die sowjetische Zone. Die sowjetische Regierung hatte Angst, dass der Einfluss der westlichen Staaten in Berlin zu groß werden könnte.

Im Juni 1948 führten die Westmächte die D-Mark als neue Währung ein – in Westdeutschland, aber auch in Westberlin. Die sowjetische Regierung hoffte, dass die Westmächte Berlin aufgeben würden, und blockierte alle Straßen und Zugverbindungen nach Westberlin. Für mehr als zwei Millionen Menschen in Westberlin bedeutete das: keine Lebensmittel, keine Kohle zum Heizen, kaum Strom.

Doch der amerikanische Präsident Harry S. Truman beschloss, Westberlin aus der Luft zu versorgen. Das war nicht einfach: Täglich mussten mindestens 5.000 Tonnen Lebensmittel und Kohle nach Westberlin transportiert werden. Fast ein Jahr lang flogen amerikanische, britische und französische Flugzeuge mit Lebensmitteln im 90-Sekunden-Takt nach Westberlin. Erst am 12. Mai 1949 beendete die Sowjetunion die Blockade.

Die Luftbrücke rettete viele Menschen in Westberlin vor dem Hungertod. Günter Schliepdieck erinnert sich an damals: „Die Einstellung zur Luftbrücke, die war unter uns Jugendlichen absolut toll. Die Sympathie für die Amerikaner war bei uns durchweg sehr, sehr groß.“

70 năm trước: Cầu hàng không cứu trợ cho Phần Tây Berlin
Nền tảng cho tình hữu nghị giữa Đức quốc và Huê Kỳ là những ký ức về Cầu Hàng Không: được thiết lập theo quyết định của Tổng thống Mỹ Truman, cung cấp Lương thực cho Tây Berlin bằng đường Hàng không.
Ba năm sau Thế chiến thứ 2: Nước Đức bị chiếm đóng bởi Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô. Phần của Liên Xô nằm ở phía Đông – và trong Trung Tâm Berlin thì 4 nước chia nhau. Một tình trạng khó khăn, cả cho người dân Berlin cũng như cho Liên Xô: là việc vận chuyển cho Thành phố phải đi qua vùng chiếm đóng của Liên Xô. Chính quyền Liên Xô thì lo ngại, là ảnh hưởng của các nước phương Tây lên Berlin ngày càng lớn.
 Vào tháng 6 năm 1948, nhà cầm quyền phía Tây đã phát hành đồng D-Mark mới ở phía Tây nước Đức, nhưng cũng cả ở phần Tây của Berlin. Chính quyền Liên Xô hy vọng là nhà cầm quyền phía Tây sẽ từ bỏ phần ở Berlin, nên họ đã khóa hết các tuyến phố và tàu nối liền với Tây Berlin. Có nghĩa là Hơn 2 triệu người dân Tây Berlin không có lương thực, không có than cho sưởi ấm, và không có điện.
Nhưng Tổng thống Mỹ Harry S. Truman đã chốt lại, sẽ cung cấp cho Tây Berlin bằng đường Hàng không. Điều đó thực không hề đơn giản: Hàng ngày tối thiểu phải 5000 tấn Lương thực và Than được vận chuyển đến Tây Berlin. Trong suốt 1 năm trời, các máy bay của Mỹ, Anh, Pháp vận chuyển lương thực cho Tây Berlin cứ 90 giây 1 lần. Nó chỉ kết thúc vào ngày 12 – 5 – 1949, khi Liên Xô ngừng phong tỏa.
 Cầu hàng không này đã cứu trợ cho nhiều người ở Tây Berlin khỏi chết đói. Ông Günter Schliepdieck  nhớ lại thời gian đó: Cầu hàng không được Thiết lập và phía dưới là con trẻ của chúng ta vui mừng đến tuyệt với. Tình cảm của người Mỹ thật là lớn, rất lớn
Zweiter Weltkrieg (m., nur Singular) — der Krieg, den Deutschland 1939 begonnen und 1945 verloren hat und in dem viele Länder gegeneinander gekämpft haben
Sowjetunion (f., nur Singular) — ein früherer Staat in Osteuropa, Zentral- und Nordasien (1922 – 1991)
besetzt — hier: so, dass Soldaten eines anderen Landes die Kontrolle über ein Gebiet haben
mittendrin — in der Mitte von etwas
aufgeteilt — so, dass Teile von etwas verschiedenen Personen/Gruppen gehören
westlich — so, dass sich etwas im Westen befindet
etwas ein|führen — hier: beginnen, etwas (offiziell) zu nutzen
Westmacht, -mächte (f.) — hier: die USA, Großbritannien und Frankreich
Währung, -en (f.) — das Geld, mit dem in einem Land bezahlt wird
etwas blockieren — hier: dafür sorgen, dass man einen Weg nicht benutzen kann; etwas sperren
jemanden/etwas versorgen — jemandem/etwas das geben, was er braucht
Tonne, -n (f.) — hier: ein Maß für Gewicht; 1000 Kilogramm (t)
im 90-Sekunden-Takt — so, dass etwas nach 90 Sekunden immer wieder passiert; alle 90 Sekunden
etwas beenden — mit etwas aufhören
Blockade, -n (f.) — hier: die Aktion, die es anderen unmöglich macht, einen Ort zu erreichen
Luftbrücke, -n (f.) — die Lieferung von Lebensmitteln und anderen notwendigen Dingen per Flugzeug an Menschen in Krisengebieten
Einstellung, -en (f.) — hier: die Meinung
absolut — hier: völlig; komplett; sehr
Sympathie, -en (f.) — ein positives Gefühl für jemanden; die Tatsache, dass man jemanden mag
durchweg — hier: so, dass etwas für alle gilt
Thế chiến thứ II- cuộc chiến do nước Đức phát động từ năm 1939 và thua trận năm 1945 và trong đó nhiều nước bị cuốn vào chiến cuộc.
Liên xô: Liên bang các nước thuộc về Đông âu, Trung và Bắc Á.
Bị chiếm đóng: Quân đội của nước khác kiểm soát trên các vùng.
Trong đó: phần giữa.
Chia sẻ: chia sẻ các phần khác nhau cho người hay nhóm.
Thuộc về phía Tây
Tiến hành, áp dụng, thực thi, lưu hành.
Cầm quyền phương Tây: đây là nói về Mỹ, Anh, Pháp.
Lưu thông tiền tện, đồng tiền được dung chi tiêu trên 1 quốc gia.
Khóa, đóng, với nghĩa là lo lắng, người ta dùng con đường đó; khóa lại.
Cung cấp nhu cầu của ai đó, cái gì đó.
Tấn.
cứ 90 giây 1 lần: cứ tiếp diễn sau 90 giây;
Kết thúc
Hành động phong tỏa, để người khác không làm được, không đến được 1 điểm.
Cầu hàng không, vận chuyển lương thực và những thứ thiết yếu khác bằng máy bay cho những khu vực khủng hoảng.
Thiết lập, hình thành, ý tưởng.
Hoàn toàn, tràn ngập. Rất.

Tình cảm. cảm xúc tích cực về ai đó, người ta yêu thích.
Thông qua: áp dụng cho tất cả.