Thứ Ba, 15 tháng 5, 2018

Martin Luther đã thay đổi thế giới như thế nào/Wie Martin Luther die Welt veränderte


TOP-THEMA – LEKTIONEN


Wie Martin Luther die Welt veränderte

Eigentlich wollte Martin Luther über den Glauben und die katholische Kirche diskutieren. Doch was am 31. Oktober 1517 in Wittenberg geschah, hat nicht nur Deutschland, sondern auch Europa und die ganze Welt verändert.
Das Leben im Europa des späten Mittelalters war von Vorschriften der katholischen Kirche bestimmt. Man glaubte an den bestrafenden Gott, der alle Fehler der Menschen sieht. 1483 wurde ein Mann geboren, der diesen Glauben ändern wollte: Martin Luther. 1512 machte er seinen Doktor der Theologieund wurde Professor für Bibelauslegung an der Universität Wittenberg. Im Mittelpunkt seines theologischen Studiums stand die Glaubenslehre der Kirche.

Luther beschäftigte sich lange mit der Frage, wie man Gottes Gnade bekommen kann. Dann fand er eine Antwort: Nicht durch seine Taten, sondern allein durch den Glauben an Gott und Jesus Christus erhält man sie. Dieser Gedanke war 
revolutionär, denn er hob die gesamten Moralvorstellungen des Mittelalters aus den Angeln. Luther erneuerte die Beziehung zwischen Mensch und Gott. Der Mensch konnte sich jetzt direkt an Gott wenden und brauchte dazu nicht die Kirche.

Luther hielt deshalb die Macht der Kirche für falsch. Die Bibel war für Luther der einzige Maßstab. Er 
sprach sich gegen den Papst und den Ablasshandel aus. Denn damals erzählte die Kirche, dass man eine Bestrafung Gottes verhindern kann, indem man ihr Geld gibt. In 95 Thesen zusammengefasst gab Luther seine Meinung in Predigten und im Unterricht an der Universität weiter. Mit Hilfe des noch neuen Buchdrucks verbreitete Luther seine Lehre schnell im ganzen Land.

Am 31. Oktober 1517 hat Luther seine 95 Thesen angeblich an die Tür der Wittenberger Schlosskirche geschlagen. Darum feiern evangelische Christen diesen Tag als Reformationstag. Das, was vor 500 Jahren geschah, gilt als Beginn des Protestantismus und zahlreicher Veränderungen in fast allen gesellschaftlichen Bereichen.

Martin Luther đã thay đổi thế giới như thế nào
Trên thực tế, Martin Luther chỉ muốn thảo luận về Đức tin và Giáo hội Công giáo. Nhưng những gì đã xảy ra ở Wittenberg vào ngày 31/10/1517 đã không chỉ thay đổi nước Đức, mà còn thay đổi cả Châu Âu và cả thế giới.
Đời sống ở châu Âu vào thời kỳ Trung cổ bị chi phối bởi các quy tắc của Nhà thờ Công giáo. Người ta tin vào sự Trừng phạt của Chúa, về tất cả những sai lầm của con người. Năm 1483, một người được sinh ra, là cái người muốn thay đổi Niềm tin ấy: Đó là Martin Luther. Năm 1512, ông làm Tiến sĩ về Thần học và trở thành giáo sư giảng giải Kinh Thánh tại Đại học Wittenberg. Trung tâm điểm nghiên cứu thần học của ông là Giáo lý Đức tin của Giáo hội.
Luther đã mất một thời gian với câu hỏi: làm thế nào để có được ân điển của Đức Chúa Trời. Và ông đã tìm thấy một câu trả lời: Không phải qua những hành động của mình, nhưng chỉ bởi đức tin, duy nhất nơi Thiên Chúa và Đấng Christ mà người ta có thế thu nhận được điều đó. Ý tưởng này đã mang tính cách mạng vì nó gỡ bỏ toàn bộ những lưỡi câu thiết lập Đạo đức của thời Trung Cổ. Luther đã làm cách tân làm mới lại mối quan hệ giữa con người và Thiên Chúa. Con người ta có thể đến với Đức Chúa Trời trực tiếp và không cần đến Nhà thờ.
Chính quan điểm đó của Luther làm cho quyền lực của Hội thánh là sai trật. Chỉ Kinh Thánh là thước đo tiêu chuẩn duy nhất của Luther. Ông lên tiếng chống lại Giáo hoàng và phép Giải tội bị mê đắm trong thương mại. Vì tại thời điểm đó, Giáo hội giải thích rằng,con người ta có thể ngăn chặn sự trừng phạt của Thiên Chúa, bằng cách dâng tiền của mình cho Chúa. Trong luận thuyết 95 điểm của mình, Luther tiếp tục đưa ra ý kiến ​​của mình trong các bài giảng và giảng dạy tại trường đại học. Với sự hỗ trợ của in ấn mới được lan rộng, Luther đã giao giảng giáo lý của mình nhanh chóng trong khắp cả nước. Ngày 31/ 10/1517,  Luther đã đóng luận thuyết 95 điểm của mình ở cửa Nhà thờ Lâu đài Wittenberg. Đó là lý do tại sao các Kitô hữu Tin lành ăn mừng ngày này như là một Ngày của Cải Cách. Những gì đã xảy ra 500 năm trước, đã được áp dụng như là sự khởi đầu của Tin Lành Kháng Cách và nhiều thay đổi trong hầu hết mọi lĩnh vực của xã hội.
Glaube (m., nur Singular) — hier: der Glaube an Gott; die Religion
Theologie, -n (f.) — die Lehre einer Religion
Auslegung, -en (f.) — hier: das Finden eines Sinns und der Bedeutung von etwas
Gnade, -n (f.) — hier: die Tatsache, dass Gott jemandem verzeiht und ihm Gutes tut
revolutionär — hier: so, dass etwas ganz neu ist und die Gesellschaft stark verändert
revolutionär — hier: so, dass etwas ganz neu ist
etwas aus den Angeln heben — etwas komplett verändern
Moralvorstellung, -en (f.) — die Gedanken darüber, was gut und richtig ist
etwas erneuern — etwas neu machen; etwas stark verändern
sich an jemanden wenden — mit jemanden sprechen; jemanden um etwas bitten
der einzige Maßstab sein — hier: das Einzige sein, wovon man sein Verhalten beeinflussen lässt
Ablasshandel (m., nur Singular) — die Tatsache, dass die Menschen im 15. und 16. Jahrhundert der Kirche Geld bezahlten, damit sie nicht von Gott bestraft werden
These, -n (f.) — hier: ein Satz, der behauptet, dass etwas so ist
Predigt, -en (f.) — hier: die Rede mit religiösem Inhalt
Buchdruck (m., nur Singular) — das Verfahren, mit dem man Bücher herstellt
Reformation (f., nur Singular) — hier: der religiöse Protest im 16. Jahrhundert, aus dem die evangelische Kirche entstanden ist
Protestantismus (m., nur Singular) — der evangelische Glaube

Đức tin (m.,) - ở đây: niềm tin vào Thượng đế; tôn giáo
Thần học, -n (f.) - giáo lý của một tôn giáo
Giải thích, -en (f.) - ở đây: tìm ý nghĩa của một cái gì đó
Ân điển, -n (f.) - ở đây: sự Đức Chúa Trời tha thứ và làm điều tốt cho ai đó
tính cách mạng - ở đây: để cái gì đó hoàn toàn mới và thay đổi xã hội mạnh mẽ
cách mạng - ở đây: để cái gì đó hoàn toàn mới
để lấy một cái gì đó ra khỏi móc câu - thay đổi một cái gì đó hoàn toàn, miếng mồi móc khỏi lưỡi câu
Nhận thức đạo đức, -en (f.) - những suy nghĩ về cái gì là tốt và đúng
làm mới một cái gì đó - làm một cái gì đó mới; thay đổi điều gì đó mạnh mẽ
để quay sang ai đó - để nói chuyện với ai đó; hỏi ai đó về một cái gì đó
là thước đo duy nhất - ở đây: thứ duy nhất cho phép ảnh hưởng đến hành vi của một người
Niềm đam mê (m.,) - thực tế là trong thế kỷ 15 và 16 người ta trả tiền cho nhà thờ để họ không bị trừng phạt bởi Thượng đế
Luận văn, -n (f.) - ở đây: một câu tuyên bố rằng một cái gì đó là như vậy
Bài giảng, -en (f.) - ở đây: bài diễn văn có nội dung tôn giáo
In ấn sách (m.,) - phương pháp làm sách
Cải cách (f.,) - ở đây: sự phản đối tôn giáo trong thế kỷ 16, từ đó nhà thờ Tin Lành được sinh ra
Tin lành (m.,) - đức tin Tin Lành



Chủ Nhật, 13 tháng 5, 2018

Tranh cãi về Thập tự giá /Streit um das Kreuz




Top-Thema – Lektionen


Streit um das Kreuz
Im Bundesland Bayern soll bald in jeder staatlichen Behörde ein Kreuz hängen. So will es die bayerische Regierung. Aber viele Bürger sind mit dieser Entscheidung nicht einverstanden. Das Foto war in allen Nachrichten zu sehen: Der bayerische Ministerpräsident Markus Söder von der CSU hängt in der Staatskanzlei ein Kreuz auf. Und viele weitere Kreuze sollen folgen – zum Beispiel in Ämtern und Polizeistationen. Denn nach Meinung der Landesregierung in München ist das Kreuz ein Symbol für die bayerische Geschichte und Kultur, die eng mit dem Christentum verbunden ist. Im Gegensatz dazu gehört der Islam nicht zu Deutschland, sagen einige CSU-Politiker. Aber 64 Prozent der Deutschen wollen keine Kreuze in staatlichen Behörden. Auch viele Christen sind dagegen. Ein wichtiges Argument gegen die Kreuze ist, dass Staat und Kirche in Deutschland offiziell getrennt sind. Das bedeutet, dass der Staat neutral sein soll und keine bestimmte Religion oder Weltanschauung bevorzugen darf. Sogar Vertreter der Kirchen sind mit der Entscheidung der bayerischen Regierung nicht einverstanden. Der Theologe Georg Essen sprach von einer „Instrumentalisierung des Kreuzes“ und der Münchner Weihbischof Wolfgang Bischof sagte, das Kreuz ist kein „Wahlkampf-Logo“. Damit spricht er aus, was viele denken: Dass die bayerische Regierungspartei, die CSU, die Kreuze aufhängt, um bei der nächsten Wahl im Oktober 2018 mehr Stimmen zu bekommen. Denn der Erfolg der AfD bei den letzten Wahlen in Deutschland hat gezeigt, dass kulturelle Identität und Abgrenzung von anderen Religionen bei den Bürgern sehr populäre Themen sind.
Autoren: Christoph Strack/wa/as (kna, epd, dpa, afp)/Anja Mathes
Redaktion: Ingo Pickel
Tranh cãi về Thập tự giá
Ở bang Bavaria, một cây Thánh giá sẽ sớm được treo ở những cơ quan nhà nước. Đó là điều chính quyền bang Bavaria muốn. Nhưng nhiều người dân lại không đứng về phía với quyết định này. Bức ảnh này đã được xem trong tất cả các bản tin thời sự: Thủ tướng bang Bavarian,ông Markus Söder của đảng CSU treo một cây thánh giá trong Phủ Thủ tướng. Và sẽ còn nhiều cây thập tự giá khác sẽ tiếp theo – Như ở công sở, đồn cảnh sát. Theo quan điểm của chính quyền bang ở Munich, thì thập tự giá là biểu tượng của lịch sử và văn hóa của bang Bavarian, nó gắn liền với Kitô giáo. Trong khi đó, Hồi giáo lại không được coi thuộc về nước Đức, một số chính trị gia đảng CSU đã phát ngôn như vậy. Nhưng 64% người Đức lại không muốn Thập giá được treo tại các cơ quan nhà nước. Và cũng nhiều người Cơ đốc phản đối điều đó. Một trong những lập luận quan trọng phản đối việc treo thánh giá tại cơ quan nhà nước là Nhà nước và Nhà thờ ở Đức Quốc đã chính thức tách rời ra. Điều này có nghĩa là nhà nước trở nên trung lập và không ủng hộ bất kỳ tôn giáo hoặc tín ngưỡng nào. Ngay cả đại diện của các nhà thờ cũng không đứng về phía với quyết định của chính phủ bang Bavaria. Nhà thần học Georg Essen đã nói về một "cây Thánh giá công cụ“ và Giám mục phụ trách vùng Munich, ngài Wolfgang Bischof cũng nói rằng thập tự giá không phải là "Logo cho các chiến dịch bầu cử". Với điều này đã ông bày tỏ những gì người nghĩ, đó là: đảng của chính quyền bang Bavarian-CSU, treo những cây thánh giá để có được nhiều sự ủng hộ hơn trong cuộc bầu cử tiếp vào tháng 10/2018. Bởi vì sự thành công của đảng AfD trong các cuộc bầu cử gần đây ở Đức đã chỉ ra rằng, bản sắc văn hóa và sự khu biệt từ các tôn giáo khác nhau là những chủ đề rất phổ biến trong dân chúng.
Tác giả: Christoph Strack / wa / as (kna, epd, dpa, afp) / Anja Mathes
Biên tập viên: Ingo Pickel
Kreuz, -e (n.) – hier: das Symbol des Christentums
Behörde, -n (f.) – das Amt; eine staatliche Institution mit einer bestimmten Aufgabe Ministerpräsident, -en/Ministerpräsidentin, -nen – der Regierungschef/die Regierungschefin eines Bundeslandes
CSU (f., nur Singular) – Abkürzung für: Christlich Soziale Union; eine konservative Partei in Bayern
etwas auf|hängen – hier: etwas an die Wand hängen
die Staatskanzlei, -en (f.) –das Amt für Verwaltung und Organisation der Regierung Argument, -e (n.) – die Begründung für eine bestimmte Meinung
neutral – hier: so, dass man weder für noch gegen etwas ist
Weltanschauung, -en (f.) – die Vorstellung vom Leben und der Gesellschaft
etwas/jemanden bevorzugen – etwas/jemanden besser finden und deswegen besser behandeln als etwas anderes/jemand anderen
Vertreter, -/Vertreterin, -nen – hier: jemand, der zu einer bestimmten gesellschaftlichen Gruppe oder Institution gehört
Theologe, -n/Theologin, -nen – jemand, der eine Religion wissenschaftlich untersucht Instrumentalisierung (f., nur Singular) – die Tatsache, dass man etwas benutzt, um ein bestimmtes Ziel zu erreichen
Weihbischof, -bischöfe (m.) ein hoher Priester in der katholischen Kirche
Wahlkampf, -kämpfe (m.) – die Werbung einer Partei in den Monaten vor einer Wahl
Logo, -s (n.) – ein Symbol, das eine Firma für sich oder für ein Produkt verwendet
AfD (f., nur Singular) – Abkürzung für: Alternative für Deutschland; eine rechte Partei Identität, -en (f.) – hier: das Gefühl, dass man zusammengehört
Abgrenzung, -en (f.) – hier: das öffentliche Zeigen der Unterschiede zwischen der eigenen Gruppe und anderen Gruppen
populär – hier: beliebt; verbreitet
Thập giá, -e (n.) - ở đây: biểu tượng của Kitô giáo
Văn phòng, -n (f.) - văn phòng; một tổ chức nhà nước với một nhiệm vụ cụ thể,
Thủ tướng, -en, -nen - Thủ tướng Chính phủ / Trưởng chính phủ của một bang
CSU (f, chỉ có số ít.) - tên viết tắt của Đảng Liên minh Xã hội Cơ đốc; một đảng bảo thủ ở bang Bavaria
treo cái gì - đây: treo một cái gì đó trên tường, Phủ Thủ tướng, -en (f.) -the Văn phòng cho quản lý và tổ chức của nhà nước
lập luận - cơ sở lý luận cho 1 ý kiến ​​cụ thể (n.) trung tính. Trung lập - trong trường hợp này nói người nào đó không chống lại cái gì cả
ý thức hệ, -en (f.) - ý tưởng cho cuộc sống và cho cộng đồng xã hội
thích cái gì / ai đó – thấy một cái gì đó / một người nào đó tốt hơn và do đó có cách đối phó tốt hơn so với những thứ khác / những người khác
đại diện,-ở đây: (. f, chỉ có số ít) người thuộc về một nhóm hoặc 1 viện
Thần học, nhà thần học, -nen – ngừơi có học, nghiên cứu tôn giáo
Công cụ mục tiêu: thực tế là cái mà người ta dùng để đạt đến mục tiêu nhất định
Giám mục phụ trách, -bischöfe (m.) - một thầy cả thượng phẩm trong Giáo hội Công giáo, Vận động bầu cử, tranh cử-kämpfe (m). - quảng cáo của một bên nào đó trong những tháng trước  bầu cử,
Biểu tượng -s (n.) - một biểu tượng mà một công ty sử dụng cho chính nó hoặc cho một sản phẩm của nó
AfD (f., singular only) - Tên viết tắt của Alternative für Deutschland, Tích cực cho nước Đức; một đảng cánh hữu
Cảm xúc, cảm nhận, -en (f.) - ở đây: thuộc về cảm giác chung,
ranh giới, sự khu biệt, -en (f.) - ở đây: công khai sự khác biệt giữa các nhóm nhất định và các nhóm khác nhau
phổ biến - đây: phổ biến; rộng rãi

 

Thứ Hai, 7 tháng 5, 2018

100 năm nhà Windsor/100 Jahre Haus Windsor


TOP-THEMA – LEKTIONEN

Vua Georg V và Hoàng Hậu Marry
100 Jahre Haus Windsor
1917 tobte in Europa der Erste Weltkrieg, und Großbritannien kämpfte gegen Deutschland. Bei den Briten kam es nicht gut an, dass die königliche Familie einen deutschen Namen hatte. Also änderte George V. ihn in Windsor.
Das Schloss Windsor hat eine 1000 Jahre alte Tradition. „Haus Windsor“ gibt es allerdings erst seit 100 Jahren. Bis dahin hieß der König „Sachsen-Coburg und Gotha“. Für Kriegszeiten klang das einfach zu deutsch, und damals tobte in Europa der Erste Weltkrieg. Der damalige Premierminister David Lloyd George soll den König sogar „meinen kleinen deutschen Freund“ genannt haben.

Dann wurde London auch noch vom Bomber „Gotha G.IV.“ angegriffen. Dass der amtierende König den gleichen Namen trug wie ein Flugzeug, das Bomben auf London warf, kam beim Volk überhaupt nicht gut an. Darum entschloss sich George V., alle deutschen Verbindungen aufzugeben. Am 17. Juli 1917 änderte er den Namen des Königshauses in „Windsor“. Auch seine Verwandten legten ihre deutschen Adelstitel ab und nahmen britische Nachnamen an.

Die deutschen Wurzeln des britischen Königshauses gehen auf Queen Victoria zurück, die zwischen 1837 und 1901 Herrscherin war. Sie war eine Nachfahrin von Georg I., der 1714 als Kurfürst von Hannover auch König in London wurde. Durch ihre Hochzeit mit Prinz Albert von Sachsen-Coburg und Gotha brachte Victoria sein Geschlecht auf die britischen Inseln.

Über 200 Jahre später konnte George V. nach der Namensänderung seine Regentschaft sichern. Sie überdauerte auch die Weltwirtschaftskrise. 1935 wurde sein Thronjubiläum groß gefeiert. Seine Enkelin Elizabeth II. ist die heutige britische Monarchin. Trotz einiger Krisen herrscht mit ihr seit 1952 Stabilität im britischen Königshaus.

100 năm nhà Windsor
Năm 1917, nổ ra ở châu Âu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Vương quốc Anh chiến đấu chống lại nước Đức. Người Anh nghĩ rằng thật không tốt khi gia đình hoàng gia lại có một cái tên Đức. Thế là vua George V đã đổi tên mình thành Windsor.
 Lâu đài Windsor đã có truyền thống hơn 1000 năm. Nhưng "Nhà Windsor" thì mới chỉ tồn tại được có 100 năm. Cho đến tận lúc đó, họ vẫn còn được gọi là Vua của "Saxe-Coburg và Gotha". Cái tên ấy Đối với thời chiến, thì nó có vẻ quá Đức, và thời điểm đó Chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra ở châu Âu. Thủ tướng lúc bấy giờ là David Lloyd George thậm chí còn gọi nhà vua là "người bạn Đức nhỏ của tôi".
 Sau đó, Thành phố London còn bị tấn công bởi những máy bay ném bom với dòng chữ "Gotha G.IV." Vị vua đương trị vì lại mang cùng tên với một chiếc máy bay ném bom, mà nó ném  vào thủ đô London, thực là không phù hợp với lòng dân. Thế là vua George V quyết định từ bỏ tất cả các kết nối mang dấu ấn Đức của mình. Ngày 17/7/1917, nhà vua đổi tên Hoàng gia thành hoàng gia "Windsor". Các họ hàng của Vua cũng nộp lại danh hiệu Đức của họ và đổi qua tên họ Anh.
 Nguồn gốc Đức của gia đình hoàng gia Anh đến từ thời Nữ hoàng Victoria, người cai trị từ năm 1837 đến năm 1901. Bà là nữ hậu duệ của vua George I, người là Tuyển Hầu tước xứ Hanover đã trở thành Vua của London vào năm 1714.  Thông  qua cuộc hôn nhân của bà với Hoàng tử Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha, Victoria đã đưa mang gia tộc của ông đến Quần đảo Anh quốc.
 Hơn 200 năm sau đó, vua George V. đã bảo đảm quyền lực của mình sau khi đổi tên. Và nó đã kéo dài suốt thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 1935, thánh lễ tưởng niệm ông được tổ chức lớn. Cháu gái của ông là nữ hoàng Elizabeth II là Quân chủ của Vương quốc Anh ngày nay. Cho dù có một số cuộc khủng hoảng, nhưng bà đã cai trị ổn định từ năm 1952 với cái tên đặc trưng Hoàng gia Anh.
Haus, Häuser (n.) — hier: eine Familie, die viele Jahre lang eine bestimmte Funktion oder einen großen Einfluss hat
toben — hier: mit großer Gewalt wirken
Bomber, - (m.) — ein Flugzeug, das Bomben abwirft
jemanden/etwas an|greifen — Gewalt gegen jemanden/etwas einsetzen
amtierend — aktuell im Amt; so, dass man das Amt in diesem Moment hat
bei jemandem gut an|kommen — beliebt bei jemandem sein
etwas ab|legen — hier: etwas nicht mehr benutzen
Adelstitel, - (m.) — der offizielle Name für jemanden in einer hohen sozialen Schicht
Wurzel, -n (f.) — hier: der Ursprung; die Herkunft
zurück|gehen auf — seinen Ursprung haben
Nachfahre, -n/Nachfahrin, -nen — ein Nachkomme (das Kind/der Enkel/die Enkelin …) einer Person
Kurfürst, -en (m.) — eine frühere Bezeichnung für eine adlige Person, die im Mittelalter den König wählen durfte
Prinz, -en (m.) — der Sohn eines Königs
Geschlecht, -er (n.) — hier: eine meist über mehrere Jahrhunderte bestehende adlige Familie mit einem Geschlechtsnamen
Regentschaft, -en (f.) — die Zeit, in der ein Herrscher im Amt ist
etwas überdauern — noch existieren, wenn anderes schon vergangen ist
Thronjubiläum, -jubiläen (n.) — der Tag, an dem ein König/eine Königin eine gewisse Zahl an Jahren im Amt ist
Monarch, -en/Monarchin, -nen — der König/die Königin; der Kaiser/die Kaiserin
Stabilität (f., nur Singular) — die Tatsache, dass sich etwas nicht schnell ändert

Nhà, nhà (n.) - ở đây: một gia đình, 1 dòng họ có chức năng cụ thể hoặc ảnh hưởng lớn cụ thể trong nhiều năm.
Nổ ra - đây: bùng nổ, hành động với 1 lực lớn
Máy bay ném bom, - (m.) - một chiếc máy bay thả bom
tấn công ai đó / thứ gì đó - sử dụng vũ lực để chống lại ai đó / thứ gì đó
hiện hành – đang hoạt động, đang tại nhiệm sở; người nào đó đang tại chức, tại nhiệm trong thời điểm này
cảm nhận giỏi, tốt về một người nào đó – ai đó
được yêu mến
bỏ cái gì đó sang một bên - ở đây: đừng dùng cái gì nữa
Danh hiệu cao quý, - (m.) – tước hiệu chính thức của một người nào đó trong tầng lớp xã hội cao
Gốc, -n (f.) - ở đây: nguồn gốc; gốc gác
trở lại - tiếp tục – quay lại từ, anh ta có nguồn gốc từ
Hậu duệ, -n /: con cháu, chắt, ... của một người
Lãnh chúa, Tuyển hầu tước, -en (m.) - một tước hiệu cũ cho những quý tộc sẽ được phép chọn nhà vua trong thời Trung Cổ.
Hoàng tử (m.) - con trai của một vị vua
Hôn phối, giống loài -er (n.) - ở đây: chính là nói một gia đình quý tộc đã tồn tại nhiều thế kỷ qua với một cái tên Gia tộc, dòng họ đó
Regency, -en (f.) - thời gian mà một người cai trị đang tại nhiệm, thời gian trị vì, thời cai trị
Cái gì đó kéo dài - vẫn còn tồn tại, trong khi những thứ khác đã trôi qua
Kỷ niệm Thánh lễ ngai vàng(n.) – là ngày mà một vị vua / nữ hoàng trị vì trong một số năm nhất định
Monarch: Quân chủ
Tính ổn định (f., Singular only) - thực tế là một cái gì đó không thay đổi nhanh chóng

Thứ Sáu, 4 tháng 5, 2018

Bài Thánh ca Giáng sinh cổ điển cho cả thế giới/Ein internationaler Weihnachtsklassiker


TOP-THEMA – LEKTIONEN


Ein internationaler Weihnachtsklassiker
Heute singen weltweit Millionen Menschen an Weihnachten „Stille Nacht, heilige Nacht“. Die Erfolgsgeschichte des Lieds ist eine wahre Weihnachtsgeschichte. Denn die erste Aufführung sah noch ganz anders aus.
Es ist das beliebteste Weihnachtslied der Deutschen und es wird hier jedes Jahr unter dem Tannenbaum gesungen: „Stille Nacht, heilige Nacht“. Und nicht nur in Deutschland: Seine Melodiekann man fast auf der ganzen Welt hören. Der Weihnachtsklassiker wurde in mehr als 300 Sprachen übersetzt.

Den Text zu „Stille Nacht, heilige Nacht“ schrieb der Priester Joseph Mohr 1816. Ein Jahr später lernte er in Oberndorf bei Salzburg den Organisten Franz Xaver Gruber kennen. Mohr bat ihn, für sein Gedicht eine passende Melodie zu schreiben. Als an Weihnachten 1818 die Kirchenorgel kaputt war, sangen sie das Lied am 24. Dezember zum ersten Mal – bei einem Gottesdienst in armen Verhältnissen. Die Aufführung war ein großer Erfolg.

Nachdem das Lied 1832 noch einmal öffentlich in Leipzig aufgeführt wurde, verbreitete es sich sehr schnell. Es wurde ein wichtiger Teil weihnachtlicher Familienfeiern und Gottesdienste. Mit den ersten Übersetzungen kam der Weihnachtsklassiker in die ganze Welt: 1873 in die USA, 1891 nach England, Schweden und Britisch-Indien. Christliche Missionare brachten das Weihnachtslied schließlich bis nach Ostafrika, Neuseeland und Südamerika.

„Stille Nacht, heilige Nacht“ ist auch im 21. Jahrhundert noch ein Hit. Seit 2011 ist es sogar UNESCO-Welterbe. Bei der ersten Aufführung konnte man noch sechs Strophen des Lieds hören. Heute werden nur noch drei davon gesungen. Die eher sentimentalen Verse geben das Gefühl von Geborgenheit und sorgen für eine gemütliche Stimmung unter dem Tannenbaum. Joseph Mohr hat den großen Erfolg nie erlebt. Er starb schon im Jahr 1848.

 Một Bài Thánh ca Giáng sinh cổ điển cho cả thế giới
Ngày nay, hàng triệu người trên thế giới đang hát vào dịp Giáng sinh bài Đêm Thánh yên lặng". Câu chuyện thành công của bài hát này cũng là một câu chuyện Giáng sinh thực sự. Đối với việc thực hiện nó lần đầu tiên thì khá là khác biệt.
Nó là bài hát Giáng sinh nổi tiếng được yêu thích nhất của người Đức và được hát hàng năm bên gốc Thông Giáng sinh: "Đêm yên lặng! Đêm Thánh này!". Và không chỉ ở Đức: người ta có thể nghe thấy giai điệu của nó gần như trên toàn thế giới. Bài Giáng sinh cổ điển này đã được dịch ra hơn 300 ngôn ngữ khác nhau.

Lời văn bản cho bài"Đêm Thánh yên lặng " này được viết bởi linh mục Joseph Mohr vào năm 1816. Một năm sau đó, ông đã gặp nhạc sĩ organist Franz Xaver Gruber ở Oberndorf, Salzburg. Mohr đã yêu cầu nhạc sĩ viết một giai điệu phù hợp cho bài thơ của mình. Trong dịp Giáng Sinh năm 1818, đàn Organ của nhà thờ bị hỏng, họ đã  hát bài hát này lần đầu tiên vào ngày 24/12, trong một buổi thờ phượng chúa dưới những điều kiện nghèo nàn. Nhưng nó đã được thực hiện một cách thành công lớn hơn mong chờ.
Sau đó, bài hát một lần nữa được trình diễn công khai tại Leipzig năm 1832, nó lan truyền rất nhanh. Nó đã trở thành một phần quan trọng trong lễ Giáng sinh và kỳ nghỉ của Gia đình. Với bản dịch đầu tiên, bài Giáng sinh này đã xuất hiện trên khắp thế giới: 1873 ở Mỹ, 1891 ở Anh, Thụy Điển và Ấn Độ thuộc Anh. Các nhà truyền giáo Cơ đốc đã mang Bài hát giáng sinh này đến tận Đông Phi, New Zealand và Nam Mỹ.

Đến tận thế kỷ thứ 21, bài "Đêm Thánh yên lặng" vẫn là một bài hát „hot“. Kể từ năm 2011, nó thậm chí còn được UNESCO công nhận là Di Sản Thế Giới. Tại buổi biểu diễn đầu tiên, người ta vẫn có thể nghe sáu câu đầu của bài hát. Ngày nay chỉ có ba trong số đó được hát. Những câu thơ tình cảm mang đến cảm giác yên bình, và cung cấp một bầu không khí ấm cúng dưới gốc Thông Noel. Linh mục Joseph Mohr chưa từng được thấy sự thành công của nó. Ông đã mất vào năm 1848


Tannenbaum, -bäume (m.) — die Tanne; ein Nadelbaum, der in der Weihnachtszeit als Weihnachtsbaum benutzt wird
Melodie, -n (f.) — eine Folge von Tönen in verschiedener Höhe, die ein Lied ergeben
Klassiker, - (m.) — hier: etwas, das auch nach langer Zeit noch sehr bekannt und beliebt ist/oft genutzt wird
Priester, - (m.) — eine Person, die in der Kirche ein religiöses Amt hat, Messen und Gottesdienste leitet und sich um die Menschen in der Gemeinde kümmert
Organist, -en (m.) — jemand, der das Musikinstrument Orgel spielt, das man in Kirchen findet
Gedicht, -e (n.) — ein meist kurzer Text, bei dem sich die letzten Wörter eines Satzes oft so ähnlich anhören wie die Wörter eines anderen Satzes
Gottesdienst, -e (m.) — eine regelmäßige, religiöse Veranstaltung in einer christlichen Kirche
Aufführung, -en (f.) — die Vorstellung; das Zeigen eines Werkes vor Publikum (Verb: etwas aufführen)
sich verbreiten — hier: zu vielen Menschen gelangen; vielen Menschen bekannt werden
Missionar, -e/Missionarin, -nen — jemand, der andere Menschen (in anderen Ländern) von seiner Religion überzeugen will
Hit, -s (m., aus dem Englischen) — ein Lied, das von sehr vielen Menschen gehört wird und deshalb sehr bekannt ist
UNESCO-Welterbe (n., nur Singular) — Bauwerke, Kunstwerke oder Volksbräuche, die von der UNESCO als ganz besonders bedeutend angesehen werden und besonders geschützt werden sollen
Strophe, -n (f.) — ein Abschnitt eines Liedes, der aus mehreren Zeilen besteht
sentimental — sehr gefühlvoll
Vers, -e (m.) — die Zeile in einem schönen, meist kurzen Text, den ein Dichter geschrieben hat
Geborgenheit (f., nur Singular) — die Sicherheit; die Tatsache, dass man sich wohl und sicher fühlt

Cây thông Noel, cây (m.) - cây thông; loại cây lá kim được dùng làm cây thông Noel trong mùa Giáng sinh
Melody, -n (f.) - một chuỗi các nốt nhạc ở các độ cao khác nhau, tạo nên một bài hát
Cổ điển, - (m.) - ở đây: cái gì đó được biết đến, yêu thích và thường xuyên dùng tròng thời gian dài

Linh mục, - (m.) - người có một văn phòng tôn giáo trong nhà thờ, hướng dẫn thờ phượng chúa và quan tâm đến những người trong hội thánh.

Organist, -en (m.) - người chơi đàn organ, nhạc cụ thường thấy trong các nhà thờ

Bài thơ, -e (n.) - một đoạn văn ngắn, trong đó những từ cuối của một câu thường nghe giống như những lời của những câu khác
Thờ phượng chúa, -e (m.) - một sự kiện tôn giáo thường xuyên trong một nhà thờ Công giáo
Thực hiện, -en (f.) – giới thiệu, hiển thị công việc ra công chúng(dạng động từ: để thực hiện điều gì đó)
truyền ra - ở đây: được nhiều người nhận biết; trở nên nổi tiếng với nhiều người biết
Nhà Truyền giáo, -e / truyền giáo, -nen -người muốn làm chứng cho người khác (có thể ở các nước khác nhau) về tôn giáo của mình
Bài hát nóng, -s (m., Từ Anh ngữ) – là bài hát được nhiều người nghe và do đó rất nổi tiếng
Di sản thế giới UNESCO (n., Singular only) –gồm các tòa nhà, tác phẩm nghệ thuật hoặc phong tục dân gian được UNESCO coi là có tầm quan trọng đặc biệt và xứng đáng được bảo vệ đặc biệt
Stanza, -n (f.) – Bản nốt nhạc, một phần của bài hát bao gồm nhiều dòng
tình cảm - rất giàu cảm xúc

Câu, -e (m.) - dòng viết trong một văn bản ngắn, đẹp, mà một nhà thơ đã viết

An ninh (f., Singular only) – được an ninh; thực tế là bạn cảm thấy thoải mái và an toàn