Chủ Nhật, 29 tháng 4, 2018

Zahlen ohne Bargeld /Thanh toán không Tiền mặt




Top-Thema – Lektionen


 

Zahlen ohne Bargeld
In einigen Ländern braucht man schon heute an der Kasse weder Bargeld noch eine Karte mit Pin oder Unterschrift. Hier ist es üblich, sogar beim Bäcker oder im Kiosk bargeldlos zu bezahlen. Ganz schön praktisch, oder?
Wohl jeder kennt die Situation im Supermarkt: langes Warten an der Kasse – die Einkaufswagen sind voll – Stress beim Einpacken und dann auch noch den Pin der Karte eingeben oder nach dem passenden Kleingeld suchen und das Wechselgeld kontrollieren. Wie wäre es, wenn wir ohne Bargeld und ohne Pin oder Unterschrift bezahlen könnten? Nur die Karte oder das Handy über den Scanner ziehen, fertig.
Viele Leute finden diese Vorstellung gut und vor allem praktisch. In einigen Ländern, wie zum Beispiel in Norwegen oder Schweden, ist es schon Normalität, auch beim Bäcker oder im Kiosk die Karte zu benutzen. In Deutschland ist Bargeld allerdings sehr beliebt: 75 Prozent aller Einkäufe werden in bar gezahlt. Gleichzeitig kauften die Deutschen 2016 so viele Tresore wie seit Jahren nicht mehr.
Das liegt wahrscheinlich auch daran, dass sich das Geld auf dem Konto nicht mehr wie früher vermehrt. Normalerweise vergrößern die Zinsen die Geldsumme, die auf dem Konto liegt. Im Moment bekommen Bankkunden aber für ihr Geld fast keine Zinsen. Experten befürchten sogar Negativzinsen. Das heißt, dass das Geld auf dem Konto weniger wird. Um aber zukünftig komplett ohne Bargeld zahlen zu können, muss Geld auf dem Konto sein. Bargeldloses Zahlen ist also im Interesse der Banken.
Für die Kunden gibt es noch weitere Nachteile. Kritiker des bargeldlosen Zahlens sehen vor allem Probleme beim Datenschutz. Im Alltag würden viele Schritte beobachtet und es würde digitalisiert, was wir wann, wo und zu welchem Preis gekauft haben. Der frühere Richter Hans-Jürgen Papier findet, dass das „nicht unwesentliche Beschränkungen mehrerer Grundrechte“ sind.
Autorinnen: Lea Fauth /Anna-Lena Weber
Redaktion: Ingo Pickel
Thanh toán không Tiền mặt
Tại Một số quốc gia, ngày nay người ta không phải dùng tiền mặt lẫn cả thẻ với mã Pin và chữ ký lúc thanh toán nữa. Dưới đây là phong cách rât bình thường ngay cả ở tiệm bánh hoặc trong các kiốt, thanh toán không cần tiền mặt. Khá tiện dụng, phải không?
Có lẽ mọi người đều biết tình trạng trong siêu thị: chờ đợi lâu tại quầy tính tiền -  với xe đẩy mua sắm đầy phè- căng thẳng khi đóng gói và sau đó lại nhập mã thẻ hay tìm tiền lẻ và cuối cùng kiểm tra lại tiền thừa. Làm thế nào để chúng ta có thể thanh toán mà không cần tiền mặt và không có pin hoặc phải ký? Chỉ cần kéo thẻ hoặc điện thoại di động qua máy quét, thế là hoàn tất.
Nhiều người nhận thấy ý tưởng này là rất tốt và rất tiện lợi. Trên thực tế ở một số quốc gia, chẳng hạn như Na Uy hoặc Thụy Điển, thông thường là họ đã sử dụng thẻ tại tiệm bánh hoặc ki-ốt. Tuy nhiên, ở Đức, tiền mặt lại rất được ưa chuộng: 75% của tất cả các giao dịch mua bán  được trả bằng tiền mặt. Đồng thời, trong năm 2016 người Đức không mua nhiều hộp trữ so với năm trước. Thực tế nằm trong đó là tiền trong Tài khoản đã không tăng lên như trước đây. Thông thường thì lãi suất tăng lên của tổng số tiền trong tài khoản. Nhưng tại thời điểm này, khách hàng của ngân hàng hầu như không còn tiền lãi- Các chuyên gia phân tích, còn lo sợ Lãi suất bị âm. Điều này có nghĩa là số tiền trong tài khoản sẽ bị hao đi. Nhưng để có thể thanh toán hoàn toàn không cần tiền mặt trong tương lai, thì tiền lại phải luôn có trong tài khoản. Do vậy, sự thanh toán không dùng tiền mặt sẽ được các ngân hàng quan tâm. Có những nhược điểm khác nữa cho khách hàng. Các nhà phê bình thanh toán không dùng tiền mặt nhìn thấy các vấn đề trong việc bảo vệ dữ liệu. Trong cuộc sống hàng ngày, cần chú ý nhiều bước vì nó sẽ được số hoá, những gì chúng ta đã mua, khi nào, ở đâu và ở mức giá nào. Cựu thẩm phán Hans-Jürgen Papier nhận thấy rằng đây là điều "không đáng kể để hạn chế thêm nữa các quyền cơ bản của con người".
Tác giả: Lea Fauth / Anna-Lena Weber
Biên tập viên: Ingo Pickel

Glossar

Pin, -s (f.) – Số mật mã-die Geheimnummer; der Code

bargeldlos không có tiền mặt, không có giấy ngân phiếu, tiền lẻ, lẫn tiền xu--ohne Bargeld; ohne Geldscheine und Geldstücke/Münzen

etwas ein│geben – hier: nhập số, đây là số Pin của máy-Daten oder Informationen (z. B. einen Pin in ein Gerät) tippen

Kleingeld (n., nur Singular) – tiền lẻ, tiền xu, không phải ngân phiếu-die Geldstücke/Münzen, nicht die Geldscheine

Wechselgeld (n., nur Singular) – tiền thối, tiền người ta nhận lại khi người ta trả ra nhiều hơn giá trị mệnh giá-das Geld, das man zurückbekommt, wenn man mehr Geld gegeben hat, als etwas kostet

Scanner, - (m., aus dem Englischen) – Máy quét, máy điện tử có thể nhận dạng dự liệu-ein elektronisches Lesegerät, das Daten erkennt

Normalität (f., nur Singular) – cái gì đó thông thường, chuẩn mực-die Tatsache, dass etwas normal und üblich ist

Tresor, -e (m.) – ngăn, hoặc hộp thu ngân, người ta có thể khóa lại, và trong đó có thể để tiền hay đồ trang sức-ein Schrank oder Kasten, den man abschließen kann und in dem z.B. Geld oder Schmuck sicher sind.

sich vermehren – nhân lên, tăng lên, số lượng lơn hơn-hier: in der Anzahl oder Menge größer werden

Zins, -en (m., meist im Plural) – lãi, số tiền người ta nhận được, hoặc được trả khi người ta chi ra/ cho vay hoặc nhận lại như từ ngân hàng-hier: das Geld, das man bekommt oder bezahlt, wenn man Geld gegeben/verliehen oder bekommen hat (z. B. von der Bank)

Experte, -n/ Expertin, -innen chuyên gia, người có nhiều kiến thức hiểu biết về 1 chủ đề-eine Person, die zu einem Thema sehr viel weiß

etwas befürchten mong đợi sợ hãi, cái gì đó tiêu cực xảy đến-erwarten, dass etwas Negatives passieren wird

Negativzins, -en (m, meist im Plural) – Lãi suất âm, số tiền mà người ta phải trả cho nhà Băng, khi người ta gửi tiền-das Geld, das man einer Bank bezahlen muss, wenn man Geld zu ihr gebracht

Datenschutz (m., nur Singular) – Dữ liệu riêng, thông tin riêng của công dân phải được bảo đảm bí mật-die Tatsache, dass persönliche Informationen von Bürgern geheim bleiben

etwas digitalisieren công nghệ số,cái gì đó làm việc với điện tử, và có Máy tính để đọc (như thông tin, dữ liệu)etwas so machen, dass es elektronisch von einem Computer gelesen werden kann (z. B. Daten, Informationen)

Richter, - /Richterin, -innen Quan tòa, thẩm phán, người đưa ra quyết định phân xử của phiên tòa- jemand, der bei einem Prozess vor Gericht über das Urteil entscheidet

unwesentlich không đáng kể, không quan trọng- nicht wichtig

Beschränkung, -en (f.) – Giới hạn, thực tế là có ranh giới và không thể được tự do trong cuộc sống-hier: die Tatsache, dass etwas Grenzen hat und nicht frei gelebt werden kann

Grundrecht, -e (n.) – Quyền cơ bản, cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ-das Recht, das für alle Menschen ohne Ausnahme gilt

Thứ Bảy, 28 tháng 4, 2018

Dân số thế giới đang trở nên béo hơn /Die Weltbevölkerung wird dicker




Top-Thema – Lektionen


 


 

Die Weltbevölkerung wird dicker
 
  Etwa ein Drittel aller Menschen weltweit ist übergewichtig. Die Hauptgründe dafür sind eine falsche Ernährung und zu wenig Bewegung. Die Risiken für die Gesundheit sind hoch.
Immer mehr Menschen sind zu dick. Forscher warnen vor einer wachsenden weltweiten „Krise der öffentlichen Gesundheit“. Eine Studie der Universität Washington in den USA aus dem Jahr 2017 zeigt, dass im Jahr 2015 circa 2,2 Milliarden Menschen übergewichtig waren. Das sind etwa 30 Prozent der Weltbevölkerung. Bei ihrer Studie berücksichtigten die Forscher den Body-Mass-Index, der das Verhältnis von Muskeln, Fett und Knochen zueinander abschätzt. Die Ergebnisse sind beunruhigend: Seit 1980 hat sich die Zahl der fettleibigen Menschen in vielen Ländern der Welt verdoppelt. Die meisten übergewichtigen Menschen leben in Ägypten: 35 Prozent der erwachsenen Bevölkerung sind dort adipös. Saudi-Arabien, der Irak und die USA stehen ebenfalls hoch oben auf der Liste. Und nicht nur Erwachsene, sondern auch Kinder sind betroffen: Etwa sieben Prozent aller Kinder weltweit sind bereits in einem Alter von zwei bis vier Jahren fettleibig, so das Ergebnis der Studie. Der Hauptgrund für das Problem ist, dass man leichter an kalorienreiche Lebensmittel kommt als früher. Und viele Menschen können sie sich auch immer häufiger leisten. Hinzu kommt Bewegungsmangel. Wer zu dick ist, riskiert sein Leben. Denn die betroffenen Menschen haben ein erhöhtes Risiko, Diabetes, Krebs und andere lebensgefährliche Krankheiten zu bekommen. Vier Millionen Menschen sind im Jahr 2015 an den Folgen von zu viel Fett im Körper gestorben. Eine gesündere Ernährung und mehr Bewegung: Das ist zusammengefasst das, was Studien wie diese empfehlen – immer und immer wieder.
Autorinnen: Brigitte Osterath/Anna-Lena Weber Redaktion: Stephanie Schmaus
Dân số thế giới đang trở nên béo hơn
Khoảng 1/3 người trên thế giới bị thừa cân. Những lý do chính cho vấn đề này là một chế độ dinh dưỡng sai và quá ít vận động. Nó gây nên những nguy cơ cao đối với sức khỏe.
Càng Ngày càng có nhiều người Béo. Các nhà nghiên cứu đã cảnh báo trước về một sự tăng trưởng Nguy cơ về sức khỏe cộng đồng trên toàn thê giới. Một nghiên cứu của Đại học Washington ở Hoa Kỳ vào năm 2017 cho thấy rằng, trong năm 2015, khoảng 2,2 tỷ người bị thừa cân. Đó là khoảng 30% Dân số thế giới. Trong nghiên cứu của họ, các nhà nghiên cứu đã xem xét chỉ số cơ thể, ước tính mối quan hệ giữa cơ, mỡ và xương với nhau. Kết quả thật đáng lo ngại rằng: Từ năm 1980, số người béo phì đã tăng gấp đôi ở nhiều nước trên thế giới. Phần lớn những người thừa cân sống ở Ai Cập: 35% dân số trưởng thành ở đó bị béo phì. Các nước Ả rập Xê út, Iraq và Mỹ cũng nằm cao trong danh sách. Và không chỉ người lớn mà còn trẻ em có vấn đề: Khoảng 7% của tất cả trẻ em trên toàn thế giới ở ngưỡng 2 – 4  bị mắc Béo phì- Theo kết quả nghiên cứu. Nguyên nhân chính của vấn đề là, người ta dễ dàng có được các loại thực phẩm giàu calo hơn trước đây. Và nhiều người có thể chi mua chúng thường xuyên hơn. Thêm vào đó là cơ chế thiếu vận động. Những người qúa béo là những người có nguy cơ nguy hiểm tới cuộc sống của mình. Bởi vì những ngườicó vấn đề như vậy có nguy cơ mắc các bệnh tiểu đường, ung thư và các bệnh đe dọa tính mạng khác cao nhất. Bốn triệu người trong năm 2015 đã chết do hậu quả của quá nhiều chất béo trong cơ thể.
Một chế độ dinh dưỡng lành mạnh và vận động nhiều hơn: Kết hợp chúng lại, đó chính là những gì nghiên cứu này đề nghị - luôn luôn hơn và thường xuyên hơn.
Tác giả: Brigitte Osterath / Anna-Lena Weber Biên tập viên: Stephanie Schmaus

Glossar

übergewichtig quá cân, thừa cân/so, dass man zu viel wiegt

Forscher, -/Forscherin, -nen Nhà khoa học/ein Wissenschaftler/eine Wissenschaftlerin

Studie, -n (f.) – nghiên cứu khoa học về chủ đề gì đó/eine wissenschaftliche Untersuchung zu einem Thema

circa khoảng/etwa

Body-Mass-Index (m., nur Singular, aus dem Englischen) –Từ Anh ngữ, chỉ số cơ thể . Trong Y khoa có những thông số chỉ ra mối quan hệ giữa trọng lượng và kích thước của con người/ in der Medizin das Maß für das Verhältnis von Gewicht und Größe beim Menschen

Muskel, -n (m.) – Cơ bắp, 1 phần cơ thể, quan trọng cho việc vận động và sức mạnh/ein Teil im Körper, der für die Bewegung und die Kraft wichtig ist

Fett (n., nur Singular) – Béo, mỡ, đây là nói chất lưu trữ lại trong cơ thể nếu người ta ăn nhiều/hier: ein Stoff, der im Körper gespeichert wird, wenn Menschen zu viel essen

Knochen, - (m.) – Xương, phần cứng trong cơ thể người và động vật, bộ phận đó cũng được gọi là Xương/die harten Teile im Körper eines Menschen oder Tieres; die Teile, aus denen das Skelett besteht

etwas ab|schätzen Nghi ngờ, sự tương tác ảnh hưởng chung/hier: vermuten, wie etwas zusammenwirkt

beunruhigend Không yên được, đáng lo ngại, lo về cái gì, vì nó nguy hại/hier: so, dass jemandem etwas Sorgen macht, weil es gefährlich ist

fettleibig Béo, nhiều béo, cân thừa cân hơn, cũng gọi là béo phì/viel zu dick; in der Messung mehr als übergewichtig (auch: adipös)

sich verdoppeln gấp đôi/zweimal so groß werden

adipös Béo, béo phì, to con/fett; fettleibig; sehr dick

betroffen sein – hier:Thực sự có vấn đề ein bestimmtes Problem haben

kalorienreich Calorin, chất thực phẩm làm béo, ví dụ như có hàm lượng béo/so, dass ein Lebensmittel dick macht, z. B. weil es viel Fett enthält

Bewegungsmangel (m., nur Singular) – Thiếu vận động, thực tế là ai đó lười hoặc ít vận động/die Tatsache, dass sich jemand zu wenig bewegt

sein Leben riskieren nguy cơ đến cuộc sống, làm cái gì mà nó nguy hiểm, có thể gây chết- etwas tun, das so gefährlich ist, dass man sterben könnte

Diabetes (m., nur Singular) – Bệnh ăn kiêng, bệnh về tiểu đường, loại bệnh liên quan đến vấn đề cơ thể do đường gây ra/die Zuckerkrankheit; eine Krankheit, bei der der Körper ein Problem damit hat, Zucker zu verarbeiten

Krebs (m., nur Singular) – Ung thư, đây là loại bệnh nghiêm trọng thường nguy hiểm đến cuộc sống/hier: eine sehr schlimme, oft lebensgefährliche Krankheit

Insektensterben in Deutschland/Côn trùng chết ở Đức quốc


TOP-THEMA – LEKTIONEN




Insektensterben in Deutschland
In Deutschland gibt es heute sehr viel weniger Insekten als noch vor circa 30 Jahren. Der starke Rückgang macht Umweltforschern große Sorgen. Der Grund liegt vermutlich in der heutigen Art der Landwirtschaft.
Umweltforscher hatten es schon vermutet, aber jetzt ist das Ergebnis klar: Eine aktuelle Studie zeigt, dass die Insektenzahl in Deutschland in den letzten 27 Jahren um 76 Prozent zurückgegangen ist. Der starke Rückgang vor allem im Sommer „ist noch größer als bisher angenommen“, sagt Caspar Hallmann, Forscher an der Radboud University in den Niederlanden.

Die Wissenschaftler an der niederländischen Universität, zu denen auch deutsche Forscher gehören, bekommen die Informationen von einem Verein in Krefeld. Dort dokumentiert man regelmäßig die Anzahl von Insekten auf bestimmten Flächen wie Naturschutzgebietenin Deutschland. Forscher sammeln die kleinen Tiere in Netzen und können so sehen, wie gesund die Insekten sind und wie viele Tiere auf einer Fläche leben.

Für Josef Settele vom Institut für Umweltforschung in Halle zeigt die Studie, dass das Insektensterben ein „wirklich großflächigesProblem“ in Deutschland ist. Die moderne Landwirtschaft könnte hierbei einegroße Rollespielen: Damit die Pflanzen schnell wachsen, werden viele Felder stark gedüngt; giftigePestizide sollen die Pflanzen vor Insekten und Krankheiten schützen. Aber nur bei einer biologischen Landwirtschaft ohne chemische Mittel können Insekten überleben.

Wenn es den Insekten schlecht geht, hat das auch große Folgenfür andere Lebewesen. Je weniger Bienen es zum Beispiel gibt, desto weniger Pflanzen werden bestäubt. Auch Vögel würden weniger Nahrung finden. Bernhard Krüsken vom deutschen Bauernverbandsagt, dass die Ursachen des Insektenrückgangs weiter erforscht werden müssen.

Côn trùng chết ở Đức quốc
Nước Đức ngày nay càng ngày càng ít côn trùng hơn khoảng 30 năm về trước. Sự suy giảm mạnh mẽ này đang gây ra mối quan tâm lớn cho các nhà nghiên cứu môi trường. Lý do có lẽ nằm trong phương thức Nông nghiệp hiện nay.
Các nhà nghiên cứu môi trường đã nghi ngờ như vậy, nhưng kết quả thì đã rõ ràng: Một nghiên cứu gần đây cho thấy số lượng côn trùng ở Đức trong 27 năm cuối vừa qua đã giảm tới 76%. Sự suy giảm mạnh mẽ này, đặc biệt là vào mùa hè, "thậm chí còn lớn hơn so với dự đoán trước đó", Caspar Hallmann, một nhà nghiên cứu tại Đại học Radboud ở Hà Lan cho biết.

Các nhà khoa học tại Đại học Hà Lan, gồm cả các nhà nghiên cứu Đức, đã nhận được thông tin từ một hiệp hội ở Krefeld. Ở đó người ta cung cấp tài liệu thường xuyên ghi lại số lượng côn trùng trên một số khu vực nhất định, như những khu bảo tồn thiên nhiên ở Đức. Các nhà nghiên cứu thu thập các động vật nhỏ này trong lưới và do đó có thể nhìn thấy chúng, những con côn trùng nào khỏe mạnh và bao nhiêu con trên 1 bề mặt khu vực.
Còn nghiên cứu của Josef Settele từ Viện nghiên cứu môi trường ở Halle, cho thấy 1 "vấn đề thực sự lớn" cho việc các côn trùng chết ở Đức quốc. Đó là 1 nền Nông nghiệp hiện đại có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc này: Để cây trồng phát triển nhanh, nên nhiều cánh đồng được bón phân dày đậm; Thuốc trừ sâu độc được thiết kế để bảo vệ thực vật khỏi côn trùng và bệnh tật. Nhưng chỉ có 1 nền nông nghiệp hữu cơ không có hóa chất thì côn trùng mới có thể tồn tại.

Nếu tình hình côn trùng bị xấu đi, nó cũng gây ra các hậu quả lớn đối với các loài động vật khác. Ví dụ, sẽ ít ong hơn, cây ít thụ phấn hơn. Ngay cả những con chim cũng sẽ tìm thấy ít thức ăn hơn. Bernhard Krüsken từ Hiệp hội nông dân Đức nói rằng, nguyên nhân của sự suy giảm côn trùng phải được tiếp tục nghiên cứu.
Studie, -n (f.) — nghiên cứu, nghiên cứu khoa học về 1 chủ đề nhất định/eine wissenschaftliche Untersuchung zu einem bestimmten Thema
zurück|gehen — hier: trở nên ít đi, tan chảy không còn nguyên/kleiner werden, schmelzen
etwas an|nehmen — nghi ngờ rằng, nghĩ là, đây có nghĩa là những hiểu biết không chắc chắn có đúng là nó như vậy; đoán hier: glauben, aber nicht sicher wissen, dass etwas so ist, wie es ist; etwas vermuten
etwas dokumentieren — hier: tài liệu về cái gì, những ghi chép đáng chú ý, những gì đã xảy ra/etwas beobachten und aufschreiben, was passiert ist
Anzahl (f., nur Singular — số lượng/hier: die Zahl von etwas
Naturschutzgebiet, -e (n.) Khu bảo tồn thiên nhiên, nơi đó tự  nhiên không bị thay đổi/ein Gebiet, in dem die Natur nicht verändert werden darf
großflächig khu vực rộng lớn, bề rộng bao la/auf einem großen Gebiet; weit verbreitet
eine große Rolle spielen — Đóng vai trò lớn, thực sự quan trọng/hier: wichtig sein
etwas düngen — Bón phân, chất cho thực vật để nó lớn và tốt hơn/Pflanzen ein Mittel geben, das das Wachstum verbessert
 
giftig — đầu độc, cái nguy hại cho con người hay động vật, có thể bị chết nếu ăn hay uống phải/hier: so, dass etwas so gefährlich für Menschen oder Tiere ist, dass sie sterben könnten, wenn sie es essen oder trinken
Pestizid, -e (n.) Thuốc trừ sâu, loại hóa chất hỗ trợ thực vật chống lại côn trùng và bệnh hại/ein chemisches Mittel, das Pflanzen vor Krankheiten und bestimmten Tieren schützt
überleben —tồn tại, sống qua được, trải qua sự nguy hiểm mà vẫn sống, giữ được sự sống/ in einer gefährlichen Situation nicht sterben; am Leben bleiben
Folge, -n (f.) — hier: Hậu quả, ảnh hưởng/die Konsequenz; die Auswirkung
Lebewesen, - (n.) Sự sống, cái gì đó hay ai đó, sống, như con người, động vật, cây cối/jemand oder etwas, das lebt; ein Mensch, ein Tier oder eine Pflanze
Biene, -n (f.) — Ong, động vật nhỏ, màu vàng có vạch đen và làm ra mật/ein kleines Tier, das gelbe und dunkle Streifen hat und Honig macht
etwas bestäuben — die Tatsache, dass z.B. Bienen Blütenstaub von einer Blüte zur anderen tragen
 
Bauernverband, -verbände (m.) Hiệp hội Nông dân, 1 tổ chức hay CLB mà trong đó có nhiều Nông dân nhiều trang trại/ eine Vereinigung/eine Organisation von vielen Bauern oder Bauernhöfen

Thứ Sáu, 27 tháng 4, 2018

Phẫn nộ về những quảng cáo phân biệt chủng tộc/Ärger um rassistische Werbung


TOP-THEMA – LEKTIONEN


Ärger um rassistische Werbung
Früher kam es häufig vor, dass es in der Werbung rassistische Anspielungen gab. Aber auch heute noch gibt es immer wieder Reklamen, die diskriminierend sind, wie zuletzt zum Beispiel eine Werbung der Modefirma H&M.
Auf einer H&M-Werbung sieht man einen dunkelhäutigen Jungen, der einen grünen Pullover trägt. Darauf steht: „Coolest Monkey in the Jungle“ – auf Deutsch: „Coolster Affe im Dschungel“. Die Empörung über diese rassistische Reklame war groß. In Südafrika mussten die H&M-Geschäfte sogar schließen, weil aufgeregte Menschen die Läden stürmten. H&M entschuldigte sich und zog die Werbung zurück.
Lange Zeit war es jedoch normal, dass es in Werbungen rassistische Anspielungen gab. So war zum Beispiel der Name einiger Produkte diskriminierend: Früher hieß eine deutsche Süßigkeit, die heute Schokokuss heißt, wegen ihrer dunklen Schokolade Negerkuss. Auch in amerikanischer Werbung hat die Diskriminierung von Menschen mit dunkler Haut eine lange Tradition: In einer 100 Jahre alten Werbung für eine Seife fragt ein weißes Kind ein schwarzes Kind: „Warum wäscht dich deine Mami nicht mit Fairy-Seife?“
Eine ähnlich rassistische Reklame brachte 2016 ein chinesisches Unternehmen auf den Markt: Darin steckt eine Chinesin einen dunkelhäutigen Mann in eine Waschmaschine, bevor sie ihn küssen will. Der Mann kommt mit sauberer Kleidung und heller Hautfarbe als Chinese wieder heraus. In China ist weiße Haut ein Schönheitsideal. Doch weltweit gab es starke Proteste gegen die Werbung. Sie wurde schließlich eingestellt.
In Deutschland kontrolliert der Deutsche Werberat seit 1972 sowohl Werbung von großen als auch von kleinen Unternehmen. Er kann eine Reklame allerdings nicht verbieten, sondern nur kritisieren. Aber normalerweise ändern die Firmen die Werbung dann freiwillig, um der Marke nicht zu schaden.

Phẫn nộ về những quảng cáo phân biệt chủng tộc
Trước đây nó đã thường được sử dụng trong quảng cáo để ám chỉ lối phân biệt chủng tộc. Nhưng ngay cả ngày nay, vẫn luôn có những quảng cáo phân biệt đối xử trở lại, ví dụ như gần đây, một quảng cáo của công ty thời trang H&M.
Trên quảng cáo của H&M, người ta thấy một cậu bé da đen mặc áo thun màu xanh lục. Dưới đó có dòng chữ: " Coolest Monkey in the Jungle" – tiếng Đức có nghĩa là: "Chú khỉ yêu nhất rừng xanh". Sự phẫn nộ về những quảng cáo phân biệt chủng tộc này đã rất lớn. Tại Nam Phi, hầu hết các cửa hàng của H&M đã phải đóng cửa, vì phản ứng Bão tố của những người ở đất nước này. Hãng H&M đã phải xin lỗi và rút quảng cáo lại.
Nhưng được một thời gian dài, những Quảng cáo có ám chỉ phân biệt chủng tộc lại xuất hiện. Ví dụ, tên của một số sản phẩm đã bị chỉ trích:Trước đây, một loại kẹo ngọt của Đức, mà ngày nay được gọi là Nụ hôn của Sô cô la, vì  màu đen của sô cô la đen, nhưng trước đó nó được gọi là Nụ hôn Da Đen. Cũng Trong 1 quảng cáo của Mỹ, phân biệt đối xử với người da đen đã có truyền thống lâu đời: trong một quảng cáo kỷ niệm 100 năm tuổi của một loại xà phòng, một đứa trẻ da trắng hỏi một đứa trẻ da đen rằng: "Tại sao mẹ của bạn không tắm cho bạn bằng xà phòng Fairy?"
Một quảng cáo phân biệt chủng tộc tương tự đã đưa một công ty Trung Quốc ra khỏi thị trường vào năm 2016: Trong đó, một phụ nữ Trung Quốc đặt một người đàn ông da đen vào máy giặt trước khi cô ấy muốn hôn anh ta. Người đàn ông đi ra khỏi máy giặt với quần áo sạch sẽ và màu da trắng như người Trung Quốc. Ở Trung Quốc, làn da trắng được cho là một vẻ đẹp lý tưởng. Nhưng trên toàn thế giới đã có những cuộc biểu tình mạnh mẽ chống lại quảng cáo này. Và Cuối cùng nó đã phải ngừng hoạt động.
Tại Đức, Cơ quan Quảng cáo Đức đã kiểm soát quảng cáo cho cả các công ty lớn và nhỏ kể từ năm 1972. Nó không có quyền để cấm quảng cáo, nhưng nó có quyền phê bình. Nhưng thông thường các công ty sẽ thay đổi quảng cáo một cách tự nguyện để không gây hại cho thương hiệu của họ.
dunkelhäutig da màu, ai đó có làn da màu tối/so, dass jemand eine dunkle Hautfarbe hat
Affe, -n (m.) — Động vật có vú, có họ hàng gần gũi với con người/ein Säugetier, das dem Menschen nahe verwandt ist
Dschungel, - (m.) — rừng hoang dã; rừng già/ein großer, wilder Wald; der Urwald
Empörung (f., nur Singular) —Phẫn nộ mạnh mẽ, tức giận về diều gì đó/ die starke Wut; der große Ärger über etwas
rassistisch —Kỳ thị, phân biệt, đây có nghĩa là ai đó bọ đối xử tệ vì nguồn gốc xuất thân/ hier: so, dass jemand wegen seiner Herkunft schlechter behandelt wird
etwas stürmen — Bão ở đâu đó, đây với ý là Bạo lực ở đâu xảy ra/hier: mit Gewalt irgendwo hineinkommen
etwas zurück|ziehen — thu lại, thu về, đây là cái gì đó đã được công khai, thu hồi trở lại/hier: etwas, das veröffentlicht wurde,  zurücknehmen
Anspielung, -en (f.) — lời ám chỉ, điển cố, nói bóng. Thực tế là người ta không nói trực tiếp mà nói gián tiếp ám chỉ về cái gì die Tatsache, dass man sich nicht direkt, sondern indirekt auf etwas bezieht
jemanden diskriminieren phân biệt đối xử với ai, chỉ vì họ khác/jemanden schlecht behandeln, weil er anders ist
Schokokuss, -küsse (m.) — nụ hôn Sô co la, đồ ngọt của kẹo làm từ Lòng trắng trứng có đường và Sô cô la/eine Süßigkeit aus Eiweiß, Zucker und Schokolade
Neger, - (m.) — từ cũ, là từ có tính chỉ trích cho người da màu/altes, diskriminierendes Wort für einen dunkelhäutigen Menschen
Fairy tên thương hiệu của 1 hãng Xà phòng/der Markenname eines Seifenprodukts
etwas auf den Markt bringen đưa cái gì ra thị trường, mời người ta mua, để bán cái gì/etwas anderen Menschen zum Verkauf anbieten; etwas verkaufen
Unternehmen, - (n.) — Coongty/die Firma
etwas/jemanden in etwas stecken ai đó, cái gì đó ẩn dấu /etwas/jemanden in etwas hineintun
Schönheitsideal, -e (n.) Lý tưởng, đây là nhận thấy nó tuyệt/ das, was die meisten schön finden
etwas ein|stellen — thiết lập sự dừng, đây với nghĩa là kết thúc, cái gì đó dừng lại/hier: etwas beenden; mit etwas aufhören
Werberat, -räte (m.) — Quản lý tư vấn quảng cáo, 1 cơ quan quả lý về việc cảo cáo/eine Organisation, die Werbung kontrolliert
etwas kritisieren chỉ trích, nói, người ta thấy đó là không tốt/ sagen, dass man etwas nicht gut findet
freiwillig tình nguyện, muốn cái gì đó; không cần sự thúc ép/aus eigenem Willen; ohne, dass man gezwungen wird