Thứ Bảy, 21 tháng 2, 2015

Học tiếng Đức qua danh ngôn/ Dương Đình Bá. Tiếng Đức - Deutsche. NXB Hồng Đức 2012.

1.     Das Alter/ Tuổi tác
+Alt ist erst dann, wenn man an der Vergangenheit mehr Freude hat als an der Zukunft. (John Knitel). Người ta già khi thấy nhiu nim vui với quá khứ hơn với tương lai.
 + Alte Leute sind junge Menschen, die zufällig vor dir älter wurden.(Günther Baruschke) Người già là những thanh niên, chỉ vô tình bị già đi trước mặt bạn.
 +Lang leben will jeder, aber alt werden will keiner.(Johann Nepomuk Nestroy). Ai cũng muốn sống lâu nhưng chẳng ai muốn già đi.
 + Die Jugend ist die Zeit, Weisheit zu lernen. Das Alter ist die Zeit, sie auszuüben. (Jeans Jacques Rousseau). Tuổi trẻ là thời gian để học hỏi sự khôn ngoan. Còn tuổi già là thời gian để thực hành sự khôn ngoan.
+ Wie alt ein Mann ist, erkennt man daran, ob er zwei Stufen oder zwei Tabletten auf einmal nimmt (Ronald Reagan) Một người già, có thể nhận ra họ, là liệu họ có 1 lúc bước 2 bậc thang hay uống 2viên thuốc.
+ Alter schützt vor Liebe nicht, aber Lieber vor dem Altern. (Coco Chanel)Tuổi già không tự bảo vệ được trước Tình yêu, nhưng Tình yêu có thể bảo vệ trước Tuổi già
+ Das Alter hat die Heiterkeit dessen, der seine Fesseln los ist und sich nun frei bewegt (Arthur Schopenhauer) Tuôỉ già có Hứng khởi, vì đã thoát khỏi các xiềng xích và tự do vận động
+ Der Vorteil des Alters liegt darin, dass man die Dinge nicht mehr begehrt, die man sich früher aus Geldmangel nicht leisten konnte. (unbekannt) Ưu điểm cuả tuổi già là ở chỗ, người ta không còn ham muốn nưã, những cái mà trước đây không kiếm được vì thiếu Tiền
2. Die Ehe / Hôn nhân
 >Die Ehe ist ein Versuch, zu zweit mit den Problemen fertig zu werden, die man allein niemals gehabt hätte (Eli Cantor)
Hôn nhân là sự thể nghiệm-giải quyêt/hay là kết thúc các vấn đề với cùng 2 người, (những điều) mà người ta chưa bao giờ gặp phải khi có một mình
>Die meisten Differenzen in der Ehe entstehen dadurch, dass die Frau zu viel redet und der Mann zu wenig zuhört (Curt Goetz)
Sự khác biệt lớn trong Hôn nhân hình thành qua việc là, người vợ nói quá nhiêù và người chồng nghe quá ít
>Die Ehe ist eine gerechte Einrichtung: Die Frau muss jeden Tag das Essen kochen und der Mann muss es jeden Tag essen (Alberto Sordi)
Hôn nhân là 1 cơ chế công bằng, đó là người vợ phải nâú ăn hàng ngày và người chồng phải ăn hàng ngày
>Die Ehe ist das einzige Abenteuer, in das sich auch die Feigen stürzen (Voltaire)
Hôn nhân là sự mạo hiểm duy nhất, mà ngay cả những kẻ hèn nhát cũng phải nhaỷ bổ vào nó
>Ein Mädchen, das einen Soldaten heiratet, macht keine schlechte Partie. Ein Soldat versteht zu kochen, kann nähen, muss gesund sein. Und das Wichtigste: Er ist gewöhnt zu gehorchen (Charles de Gaulle )
Cô gái cưới 1 quân nhân, không phaỉ là 1 cặp đôi tệ. Người lính biết nâú ăn, biết khâu vá, và phải khoẻ mạnh. Và quan trọng nhất là, anh ta có thói quen vâng lời.
>Eine gute Ehe besteht aus einer besseren Hälfte und einer stärkren Hälfte (Victor de Kowa)
Một cuộc hôn nhân tốt đẹp, là 1 nưả kia giỏi giang hơn, 1 nưả kia sung mãn hơn.
>Heiraten bedeutet: Seine Rechte halbieren und seine Pflichten verdoppeln (Arthur Schopenhauer)
Kết hôn nghiã là, quyền của chàng trai chỉ còn 1 nưả và nghĩa vụ tăng gấp đôi
>Manches Mädchen, das heiratet, macht zwei Menschen glücklich: Vater und Mutter (Geeorg Thomalla)
Có những cô gái, sau khi kết hôn làm cho 2 người khác hạnh phúc. Đó là bố – mẹ.
>Späte Ehen haben den Vorteil, dass sie nicht so lange dauern (Robert Lembke)
Kết hôn muộn có lợi là nó sẽ không kéo dài lâu.
>Kein kluger Mann widerspricht seiner Frau. Er wartet, bis sie es selbst tut (Humphrey Bogart)
Không có người chồng thông minh nào noí trái ý vợ mình. Anh ta chờ cho đến khi cô ấy tự hành động.
>Zu einer glücklichen Ehe gehören meistens mehr als zwei Personen (Oscar Wilde)
1 cuộc Hôn nhân, hạnh phúc, phần nhiều là cho những thành viên khác trong gia đình hơn là cho 2 người.
>Zum Zustandekommen einer Ehe gehören zwei Personen. Die Braut und ihre Mutter (Joey Adams)
Hai ngươì có công tạo dựng hôn nhân. Đó là cô dâu và mẹ cô dâu.
3. Die Familie – Gia đình
* Alle Kinder haben die märchenhafte Kraft, sich in alles zu verwandeln, was immer sie sich wünschen. (Jean Cocteau)  mọi trẻ em đều có sức mạnh biến hòa mình thành tất cả những gì chúng mong ước
*Glück ist, sein Kinder zu lieben. Das größte Glück jedoch ist, von seinem Kind geliebt zu werden (Helga Kolb) Hạnh phúc là dành tình yêu thương cho con cái mình nhưng niềm hạnh phúc lớn nhất là được con cháu mình  mến yêu
*Demokratie darf nicht so weit gehen, dass in der Familie darüber abgestimmt wird, wer der Vater ist. (Willy Brand) dân chủ không được các qu trớn rằng trong gia đình phải biểu quyết ai là cha
* Die Mutter geben unserem Geist Wärme, die Vater Licht(Jean Paul)  mẹ cho tâm hồn ta sự ấm áp tình mẫu tử cha cho tâm hồn ta ánh sáng trí tuệ
*Kinderziehung ist ein Beruf, wo man Zeit zu verlieren verstehen muss, um Zeit zu gewinnen. (Jean-Jacques Rousseau) giáo dục con cháu là một nghề mà ở đó người ta phải biết mất thời gian để tranh thủ giành lại thời gian
*Mütter sind stolzer auf ihre Kinder als Väter, da sie sicherer sein können, dass es ihre eigenen sind (Aristoteles 384-322v.Chrt)  các bà mẹ tự hào về con cái mình hơn các ông bố bởi vì các b có thể tin chắc chắn rằng đó là con cái của chính mình
* Frauen sind wie Kravatten: Hat man sie zweimal umschlungen, hat man sie am Hals (Unbekannt) phụ nữ giống như chiếc cà vạt nếu người ta 2 lần thắt thì nó sẽ bám chặt trên cổ người ta
*Die Frauen bemühen sich, den Mann zu ändern, und jammern dann, dass er nicht mehr der alte ist (Barbara Streisand)  các b vợ cố thay đổi tính nết ông chồng và liền sau đó lại thở than rằng ông ta không còn là người chồng như  xưa kia nữa.
*Die Männer haben oft Recht, aber die Frauen behalten Recht. (Jeanne Moreau) các ông chồng thường có quyền nhưng các bà vợ đã nắm hết các quyền bính trong tay
*Das Flüstern einer schönen Frau hört man weiter als den lautesten Ruf der Pflicht (Pablo Picasso) người ta có thể nghe tiếng thì thầm của một phụ nữ xinh đẹp từ xa rõ hơn gọi lớn nhất của nghĩa vụ
* Die Schönheit brauchen wir Frauen, damit uns die Männer lieben; die Dummheit, damit wir sie lieben (Coco Chanel) phụ nữ chúng tôi cần sắc đẹp để được các ông chồng yêu thương và cần sự dại dột để chúng tôi yêu thương họ
* Die schwierigste Aufgabe für eine Frau ist es, einem Mann klarzumachen, dass er ohne sie nicht leben kann (Grete Weiser) nhiệm vụ khó khăn nhất đối với người vợ là phải làm cho chồng hiểu rõ rằng anh ta không thể sống được nếu không có nàng
*Eine Frau besitzt lieber Schönheit als Köpfchen, weil der Durchschnittsmann besser sehen als denken kann (unbekannt) một người phụ nữ thích có sắc đẹp hơn cái đầu thông minh vì người đàn ông trung bình có thể nhìn thấy bằng mắt thường dễ dàng hơn là phải tư duy
* Wenn die Frauen verblühen, verduften die Männer (unbekannt) Khi các bà vợ tàn tạ thì các ông chồng lên hương
*Ohne Frauen geht es nicht. Das hat sogar Gott einsehen müssen. (Eleonora Duse) Không có phụ nữ không được, điều đó thậm chí đến chúa cũng phải thừa nhận
Eine Frau, die ihr „Nein“ begründet, hat es bereits halb zurückgenommen(Sigmund Graff) Một người phụ nữ  đã lí giải sự từ chối của mình, điều đó có nghĩa là cô ta đã rút lại lời hưá hết 1 nửa.
4. Freunde – Bạn bè
- Freundschaft ist eine Seele in zwei Körpern (Aristoteles- 384-322 v. Chrt) Tình bạn là một linh hồn trong 2 cơ thể
- Freundschaft ist Liebe mit Verstand (Bruyere) Tình bạn là yêu thương bằng lý trí
- Es gibt nur ein Problem, das schwieriger ist als Freunde zu gewinnen: sie wieder loszuwerden (Mark Twain) Chỉ có 1 vấn đề là, giành được bạn bè khó hơn là loại bỏ bạn bè
- Freundschaft fliesst aus vielen Quellen, am reinsten aber aus dem Respekt (Daniel Defoe)Tình bạn xuất phát từ nhiều nguồn nhưng rõ ràng nhất là từ sự tôn trọng
- Ehe du ein Haus kaufst, erkundige dich nach den Nachbarn (Volksmund)Trước khi mua nhà phải tìm hiểu người hàng xóm
- Wer Freunde genießen will, muss sie teillen. Das Glück wurde als Zwingling geboren (Lord Byron)Ai muốn thưởng thức niềm vui thì phải chia sẻ niềm vui đó. Hạnh phúc ra đời như đứa bé sinh đôi.
- Wer Freunde ohne Fehler sucht, bleibt ohne Freund (Aus Arabien) Ai muốn tìm 1 người bạn không có sai sót thì người đó chẳng bao giờ có bạn
- Wer keine Freunde hat, lebt nur zur Hälfte (Aus Frankreich) Ai không có bạn bè, người đó chỉ sống có 1 nửa.
- Wenn du Menschen fischen willst, so musst du dein Herz an die Angel stecken; dann beißen sie an (Gottfried Keller) Nếu muốn câu được 1 người bạn, thì phải móc trái tim mình vào lưỡi câu. Họ sẽ cắn câu ngay
5. Geist – Tinh thần
# Wo Verstand ist, da braucht es nicht viele Wort. (Sprichtwort). Ở đâu có hiểu biết, ở đó không cần nhiều lời
#Wenn der Mensch so viel Vernunft hätte wie Verstand, wäre alles viel einfacher (L.C Pauling)Khi con người có nhiều lí do như sự hiểu biết, thì mọi sự sẽ đơn giản hơn nhiều
6. Geld
ü  Als ich klein war, glaubte ich, Geld sei dasWichtigste im Leben. Heute, da ich alt bin, weiß ich: Es stimmt (Oscar Wilde) Khi tôi còn bé, tôi tin tiền là điều quan trọng trong cuộc sống. Bây giờ tôi đã già, tôi biết điều đó là đúng như vậy
ü  Geld macht nicht glücklich, aber man wird besser mit dem Unglück fertig, wenn man nicht arm ist(unbekannt) tiền không làm cho ta hạnh phúc nhưng người ta đã giải quyết bất hạnh tốt hơn nếu không nghèo khổ
ü  Wer alles bloß des Geldes wegen tut, wird bald des Geldes wegen alles tun (unbekannt) ai làm tất cả chỉ vì đồng tiền chẳng bao lâu nữa người đó cũng sẽ vì đồng tiền mà làm tất cả
ü  Ein gesunder Mensch ohne Geld ist halb krank(Johann Wolfgang von Goethe) một con người khỏe mạnh mà không có tiền là ốm đau một nửa
Geld allein macht nicht glücklich, man muss es auch haben. (unbekannt) một mình đồng tiền không mang lại hạnh phúc nhưng người ta cũng cần phải có
7. Glück – hạnh phúc
Ø  Auch aus Steinen, die in den Weg gelegt werden, kann man Schönes bauen. (Johann Wolfgang von Goethe) cũng từ những viên đá lót đường người ta có thể gây nên toà nhà đẹp
Ø  Das Glück ist nur ein Traum, und der Schmerz ist wirklich.(Volteire) hạnh phúc là giấc mơ và nỗi đau là hiện thực
Ø  Glück ist das einzige, das sich verdoppelt, wenn man es teilt.(unbekannt) hạnh phúc là điều duy nhất nhân gấp đôi nếu người ta biết chia sẻ nó
Ø  Eine geliebte Frau in den Armen halten. Das ist das Äußerste an menschlichem Glück (Guy de Maupassant) ôm một người vợ thân yêu trong vòng tay đó là niềm hạnh phúc cao nhất của con người
Ø  Kein Mensch kann wunschlos glücklich sein, denn das Glück besteht ja gerade im Wünschen (Attila Hörbiger) không có người nào có thể hạnh phúc được mà không có ước mơ bởi vì chính hạnh phúc nằm trong sự mơ ước
Ø  Man soll dort bleiben, wo man sich glücklich fühlt. Glück ist ein transportempfindliches Möbelstück (William Somerset Mazgham) người ta nên dừng lại ở chỗ mà người ta cảm thấy hạnh phúc hạnh phúc là một món hàng bằng gỗ nhạy cảm với việc di chuyển
Ø  Glück allein macht auch nicht reich (unbekannt. )hạnh phúc một mình cũng không làm người ta giàu có được
Ø  Wende dein Gesicht der Sonne zu, dann fallen die Schatten hinter dich (aus Thailand) nếu bạn hướng mặt mình về phía mặt trời bóng tối sẽ ngả về phía sau bạn
Ø  Man muss das Unglück mit Händen und Füssen und nicht mit dem Maul angreifen (Johann Heinrich Pestalozzi) người ta phải tấn công bằng cả tay và chân không chỉ bằng cái miệng
Ø  Viele Menschen versäumen das kleine Glück, weil sie auf das große vergeblich warten(Pearl S.Buck) nhiều người bỏ qua một niềm hạnh phúc nhỏ nhoi bởi họ cứ chờ đợi niềm hạnh phúc lớn lao một cách vô vọng
Ø  Das einzige Mittel, das Leben zu ertragen, ist es schön zu finden (Rudolf Leonhard) phương cách duy nhất để chịu đựng được cuộc sống là tìm cái đẹp trong đó
Ø  Einer der sichersten Wege, seine Freiheit zu vergrössen, ist seine Wünsche zu verkleinern (Peter Horton) một trong những con đường chắc chắn nhất để mở rộng tự do của bản thân là giảm thiểu ước muốn của cá nhân mình
8. Klugheit- Sự khôn ngoan
@ Am Abend wird man klug für den vergangenen Tag, doch niemals klug für den, der kommen Tag (Friedrich Rückert) Buổi tối người ta sẽ sáng suốt nhận xét đối với ngày đã qua nhưng không bao giờ sáng suốt đối với ngày sẽ đến
@ Besser mit Klugen in der Hölle als mit Narren im Paradies (aus Bulgarien)
Thà với người khôn ở địa ngục còn tốt hơn sống với người khùng ở thiên đàng
@Der Weise schämt sich nicht, Niedere zu fragen (unbekannt) người khôn không bao giờ xấu hổ khi hỏi ý kiến kiến người thấp kém hơn mình
@Die Dummen haben das Pulver nicht erfunden, aber sie schießen damit (Gerhard Uhlenbruck) người dốt không phát minh ra thuốc súng nhưng chính họ là người bắn súng
@Im Glanze des Geldes scheint selbst ein Dummkopf klug ( unbekannt)
trong ánh hào quang của đồng tiền 1 cái đầu ngu dốt cũng tỏ ra thông minh.
@Klugheit steckt nicht in den Jahren, sondern im Kopf (aus Armenien) Sự thông minh không ẩn sâu trong năm tháng mà trong cái đầu của con người
@ Lache nie über die Dummheit der anderen. Sie kann deine Chance sein (Winston Churchill) Hãy đừng bao giờ cười chế nhạo sự dốt nát của người khác nó có thể là cơ hội của bạn đấy
@Manche Menschen wollen immer glänzen, obwohl sie keinen Schimer haben (Heinz Erhardt) Có những người luôn muốn tỏa ánh hào quang mặc dù họ không hề có một tia sáng nào
@ Nur zwei Dinge sind unendlich, das Weltall und die menschliche Dummheit. Beim Weltall bin ich mir aber nicht ganz sicher. (Albert Einstein)
Chỉ có 2 cái là vô tận, là vũ trụ và sự dốt nát của con người. Nhưng đối với vũ trụ thì tôi không hoàn toàn tin chắc lắm
@Ob ein Mensch klug ist, er kennt man viel besser an seinen Frage als an seinen Antworten (Mirepoix De Levis)
Liệu một người có thông minh hay không người ta có thể nhận biết được nhiều qua các câu hỏi của anh ấy hơn là các câu trả lời của anh ta
@ Der Kluge lässt sich belehren, der Unkluge weiß alles besser. (Unbekannt) Người thông minh để người khác giáo huấn mình. Người không thông minh tỏ ra hiểu biết tất cả hơn người khác
@ Alle Menschen sind klug. Die einen vorher, die anderen nachher (Unbekannt) Tất cả mọi người đều thông minh. Người này thân mình trước đây, người kia thông minh sau này
@Der schlimmste Mensch ist der, dessen Zunge schärfer ist als der Verstand (Mosche Ibn Esra)
Người nguy hiểm nhất là người mà cái lưỡi anh ta sắc hơn trí tuệ
@ Die Törichten besuchen in den fremden Ländern die Museen.
Die Weissen aber gehen in die Tavernen (Erich Kästner) Người khờ dại đi thăm bảo tàng ở xứ người khác. Kẻ thông thái lại đi vào quán nhậu
@ Toren und gescheite Leute sind gleich unschädlich. Nur die Halbnarren und die Halbweissen, das sind die Gefährlichen (Johann Wolfgang von Goethe) Những người khờ dại và khôn ngoan không nguy hại, giống nhau. Chỉ có những người nửa khùng và nửa thông minh đó mới là những người nguy hiểm
@ Viele Menschen sind zu gut erzogen, um mit vollem Mund zu sprechen, aber sie haben keine Bedenken, es mit leerem Kopf zu tun (Oscar Wilde) có nhiều người được giáo dục quá tốt để thao thao bất tuyệt nhưng họ lại không biết băn khoăn rằng họ nói với cái đầu trống rỗng
9. Lebensweisheiten/ Kinh nghiệm sống
× Die Bildung kommt nicht vom Lesen, sondern vom Nachdenken über das Gelesene (Carl Hilty) Học thức không phải đến từ việc đọc mà đến từ việc suy ngẫm về cái đã đọc 
× Die eine Hälfte des Lebens ist Glück, die andere Disziplin (Carl Zuckmayer)
Một nửa này của cuộc sống là hạnh phúc nửa kia là kỷ luật/ kỷ cương
× Ein Pfund Mut ist mehr wert als eine Tonne Glück (James A.Garfield)
Nửa kilo can đảm quý giá hơn 1 tấn hạnh phúc xưa
× Ein Tag ohne Lächeln ist ein verlorener Tag (Charly Chaplin)
Một ngày mà không có tiếng cười là một ngày đã mất đi
× Ein wahrhaft grosser Mann wird weder einen Wurm zertreten noch vor dem Kaiser kriechen (Benjamin Franklin)
Một con người thực sự vĩ đại không bao giờ chà đạp con giun cũng như không quỳ rạp mình trước hoàng đế
× Es ist die höchste Kunst, das Komplizierte einfach darzustellen ( Felix von Eckard)
Nghệ thuật cao nhất là trình bày cái phức tạp một cách giản dị
× Humor ist die Fähigkeit, heiter zu bleiben, wenn es ernst wird. (Ernst Penzoldt)
Khôi hài là khả năng luôn luôn hồ hởi kể cả lúc nghiêm trọng
× Lehren heißt: Die Dinge zweimal lernen (Josef Joubert)
Dạy học có nghĩa là phải học 2 lần các sự vật
× Lernen und nicht denken ist nichtig. Denken und nicht lernen ist gefährlich (Konfuzius 551_470 v.Chr)
Học mà không suy nghĩ là hư vô suy nghĩ mà không học là điều nguy hiểm
× Ich werde alter und höre doch nicht auf, immer noch viel zu lernen (Solon)
Tôi sẽ gìa đi nhưng không bao giờ ngừng việc tiếp tục học
× Nicht reich muss man sein, sondern unabhängig (Andre Kostolany)
Người ta không cần giàu có mà cần độc lập
× Wie wenig wir wissen, erkennen wir, wenn unsere Kinder anfangen zu fragen (Amerikanisches Sprichwort)
Chúng ta nhận biết được rằng mình hiểu biết it ỏi như thế nào khi các con chúng ta bắt đầu hỏi chúng ta
× Ohne den Staub, worin er aufleuchtet, wäre der Sonnenstrahl nicht sichtbar (André Gide)
Nếu không có hạt bụi lấp lánh thì không thể nhìn thấy tia sáng mặt trời
× Sage nicht alles, was du weist. Aber wisse immer, was du sagt. (Matthias Claudius)
Hãy đừng nói tất cả những gì bạn biết nhưng bạn luôn nên biết những gì bạn nói
× Stärke entspringt nicht aus physischer Kraft, sondern aus einem unbeugsamen Willen (Mahatma Ghandi)
Sức mạnh không phải xuất phát từ lực vật lý mà từ 1 ý chí bất khuất
× Unsere Weisheit kommt aus unserer Erfahrung. Unsere Erfahrung kommt aus unseren Dummheiten (Sacha Guitry)
Sự thông minh của chúng ta xuất phát từ kinh nghiệm của chúng ta. Kinh nghiệm của chúng ta xuất phát từ những sự dốt nát của chúng ta
× Was wir wissen, ist ein Tropfen, was wir nicht wissen - ein Ozean (Isaac Newton) Điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước, những gì chúng ta không biết là một biển cả
× Wenn man nicht verlieren kann, verdient man auch nicht, zu gewinnen (Eduard Kennedy)
Nếu người ta không thể mất gì thì cũng không xứng đáng giành được gì
× Wer andere besiegt, hat Muskel Kräfte. Wer sich selbst besiegt, ist stark (Laotse, 4-3Jh.v.Chrt)
Ai chiến thắng người khác, người ấy nhờ sức mạnh của cơ bắp. Ai tự chiến thắng mình, người đó mới là hùng mạnh
× Wer den Tag mit Lachen beginnt, hat ihn bereits gewonnen (Tschechischen Sprichtwort)
Ai bắt đầu ngày làm việc với tiếng cười người đó đã thành công
× Wer kämpft, kann verlieren, wer nicht kämpft, hat schon verloren. (Antoine de Saint-Exupery)
Ai tranh đấu người đó có thể thua, ai không tranh đấu người đó chắc chắn đã thua rồi
× Wer nichts weiß, muss alles glauben (Marie Freifrau von Ebner-Eschenbach)
Ai không hiểu biết một tí gì người đó phải tin tất cả
× Wer nicht liebt Wein, Weiber und Gesang, der bleibt ein Narr sein Leben lang (Martin Luther)
Ai không yêu thích rượu vang, đàn bà và ca hát, người đó suốt đời vẫn là một người dại khờ
10. Liebe. Tình yêu
- Schön ist alles, was man mit Liebe betrachtet (Christian Morgenster) . Tất cả đều tươi đẹp khi người ta quan sát nó với tình yêu thương, khi yêu thấy cái gì cũng đẹp
- Wer  nicht mehr liebt und nicht mehr irrt, der lasse sich begraben (Johann Wolfgang von Goethe) Ai không còn yêu nữa và không còn lầm lẫn nữa, người đó hãy để người ta mai táng
- Liebe besteht nicht darin, dass man einander ansieht, sondern dass man gemeinsam in die gleiche Richtung blickt (Antoine de Saint-Exupery) Tình yêu không có nghĩa là người ta nhìn vào nhau mà là cùng nhìn về một hướng
- Die Liebe beginnt damit, dass man sich selbst betrügt, und sie endet damit, dass man andere betrügt (Oscar Wilde) Tình yêu bắt đầu khi ta tự lừa dối mình, nó kết thúc khi mình lừa dối người khác
- Ein Kuss ist eine Sache, für die man beide Hände braucht. (Martin Twain)
Nụ hôn là việc mà người ta phải cần đến hai tay
-Die Liebe unterscheidet nicht zwischen hoch und niedrig. (Unbekannt)
Tình yêu không phân biệt cao thấp
- Die meisten Menschen brauchen mehr Liebe als sie verdienen (Marie Freifrau von Ebner-Eschenbach)
Đại đa số con người cần tình yêu nhiều hơn tiền lương hàng tháng
- Liebe ist die einzige Sklaverei, die als Vergnügen empfunden wird (George  Bernard Shaw)
Tình yêu là sự nô lệ duy nhất được cảm nhận như một niềm hưng phấn
- Liebe ist blind, aber sie sieht von weitem (aus der Toskana)
Tình yêu là mù quáng nhưng nó nhìn thấy từ xa
- Liebe ist ein Glas, das zerbricht, wenn man es unsicher oder zu fest fasst (aus Russland)
Tình yêu là một cái cốc thủy tinh dễ vỡ nếu ta cầm nó không chắc hoặc quá chặt
- Liebe ist für mich ein Lebensmittel. Sie hält mich jung (Elizabeth Taylor)
Đối với tôi tình yêu là thực phẩm nó giữ cho tôi luôn trẻ trung
- Liebe ist kein Solo, Liebe ist ein Duett. Schwindet sie bei einem, verstummt das Lied (Adalberts von Chamisso)
Tình yêu không phải là đơn ca tình yêu là song ca, nếu mất một người thì bài hát tắt lịm
- Liebe ist von allen Krankheiten noch die gesündeste (Euripides)
Trong các loại bệnh tình yêu còn là loại lành mạnh nhất
- Liebe und Husten lassen sich nicht verbergen (unbekannt)
Tình yêu và cơn ho không thể che dấu được
- Alte Liebe und alte Brände glimmen leicht wieder auf (unbekannt)
Tình yêu cũ và đám cháy cũ dễ âm ỉ tái phát
- Die Liebe der Eltern ist hundertmal größer als die Liebe der Kinder (unbekannt)
Tình yêu thương của cha mẹ lớn gấp trăm lần tình thương yêu của con cái
- Die Liebe dringt beim Manne durch die Augen ein, bei der Frau durch die Ohren (aus Polen)
Tình yêu đến với người đàn ông thông qua đôi mắt, đến với người đàn bà thông qua lỗ tai
- Das Gefühl von Gesundheit erwirbt man sich nur durch Krankheit (Georg Christoph Lichtenberg)
Chỉ khi đau ốm người ta mới có cảm nhận về sức khỏe
- Der Unwissende hat Mut, der Wissende hast Angst (Alberto Moravia)
Người dốt nát thì can đảm người có kiến thức lại sợ hãi
- Den Charakter eines Mannes erkennt man erst dann, wenn er Vorgesetzt geworden ist (Erich Maria Remarque)
Người ta nhận biết tính nết của một con người vào lúc người đó trở thành thủ trưởng
- Die beste Informationsquelle sind Leute, die versprochen haben, nicht weiterzuerzählen (Marcel Mart)
Nguồn thông tin tốt nhất là những người hay hứa hẹn sẽ không bao giờ kể cho người khác nghe
- Genie ist ein Prozent Eingebung und neunundneunzig Prozent Schweiß (Thomas Alva Edison)
Thiên tài gồm một phần trăm năng khiếu và 99 phần trăm mồ hôi
- Zeige mir, wie du baust, und ich sage dir, wer du bist (Christian Morgenstern)
Hãy cho tôi biết anh xây như thế nào và tôi sẽ nói cho anh biết anh là ai
- Unter Menschen gibt es viel mehr Kopien als Originale(Pablo Picasso)
Trong con người có nhiều bản sao chép hơn là bản gốc
- Wer die Menschen kennen lernen will, der studiere ihre Entschudigungsgründe (Christian Friedrich Hebbel)
Ai muốn tìm hiểu con người nên nghiên cứu lý lẽ xin lỗi của người ấy
- Wir leben in einem gefährlichen Zeitalter. Der Mensch beherrscht dir Natur, bevor er gelernt hat, sich selbst zu beherrschen (Albert Schweitzer)
Chúng ta đang sống trong một thời đại nguy hiểm con người đang làm chủ thiên nhiên trước khi họ phải học tự làm chủ lấy mình
- Wer keine Zukunft hat, redet über seine Vergangenheit (Franz Luwein)
Những người không có tương lai thường hay nói về quá khứ của mình
11. Sprichwort
²  Liebe mit dem Fahrrad zum Strand als mit dem Mercedes zur Arbeit THà đi xe đạp ra bãi biển còn hơn đi Mecedes đi đến nơi làm việc
²  Lieber von Picasso gemalt als vom Schicksal gezeichnet Thà để ông Picasso vẽ, còn thích hơn để số phận phác họa
²  Wer schläft, sündigt nicht – wer vorher sündigt, schläft besser Người ngủ không có tội lỗi, người trước đó có tội lỗi ngủ ngon hơn
²  Aller Anfang ist schwer Vạn sự khởi đầu nan
.Alt werden will jeder, älter werden niemand Trở nên già dặn ai cũng muốn nhưng không ai muốn già cỗi hơn nữa
.Alte Bäume lassen sich nicht biegen/ Cây già khó uốn
.Alt Wunde blutet leicht Vết thương cũ dễ chảy máu
.Am Markt lernt man die Leute kennen/ Quen biết nhau giữa chốn chợ búa
.Andere Zeiten, andere Sitten/ Thời thế thay đổi tập quán thay đổi
.Arbeit bringt Brot, Faulenzen Hungersnot/ Có làm có ăn lười biếng chết đói
.Auf jeden Abend folgt ein Morgen. Auf Regen folgt Sonnenschein/ Sau đêm lại đến ngày. Sau cơn mưa trời lại sáng
.Aufgeschoben ist nicht aufgehoben/ Hoãn lại không có nghĩa là hủy bỏ
.Dem Satten schmeckt das Beste nicht/ No thì mất ngon
.Das Herz lügt nicht/ Trái tim không bao giờ lừa dối
.Der Arme kennt seine Verwandten besser als der Reiche/ Người nghèo biết đến họ hàng mình tốt hơn người giàu có
.Der Apfel fällt nicht weit vom Stamm/ Lá rụng v cội, quả táo rụng không xa gốc táo
.Der Klügere gibt nach/ Người khôn ngoan hơn bao giờ cũng biết nhường nhịn
.Der Horcher an der Wand hört seine eigene Schwand/ Người rình mò sát vách nghe thấy sự đê hèn của bản thân mình
. Die Alten werden zweimal Kinder
/ Già hóa trẻ con. Người già trở thành trẻ con 2 lần
.
Die beste Amme ersetzt keine Mutter/ Người bảo mẫu tốt nhất cũng không thay thế được người mẹ
. Der Stärkere hat immer Recht/ Người mạnh hơn bao giờ cũng có lý
. Die Kühe, die am meisten brüllen, geben die wenigste Milch.
/ Con bò rống nhiu nhất lại cho ít sữa nhất
.
Dreimal umgezogen ist so gut wie abgebrannt/ Ba lần chuyển nhà bằng một lần nhà cháy
. Doppelt genäht hält besser
/ May mắn gấp đôi giữ được tốt hơn
. Ehrlichkeit währt am längsten
/ Chân thật tồn tại vĩnh cửu
. Ein guter Amboss fürchtet keinen Hammer
/ Vàng thật không sợ lửa đe tốt không sợ búa
. Ein guter Feldherr ist so gut wie eine halbe Armee
/ Một vị tướng giỏi giá trị bằng 1 nửa đạo quân
. Ein guter Koch ist ein guter Arzt
/ Một đầu bếp giỏi bằng một thầy thuốc hay
. Ein Unglück kommt selten allein
/ Họa vô đơn chí bất hạnh thường không đến một mình
. Ein Vater ernährt eher zehn Kinder als zehn Kinder einen Vater
/ 1 cha nuôi được 10 con nhưng người con không nuôi nổi một cha
. Ein voller Bauch studiert nicht gern
/ Ăn no lười học bụng no không thích học
. Ende gut, alles gut
/ Kết thúc tốt đẹp mọi sự tốt đẹp
. Eine Lüge schleppt zehn andere nach sich
/ Nói dối một lần thì nó đến lại 10 lần
. Einen alten Baum versetzt man nicht
/ Không ai di chuyển cây cổ thụ
. Es ist nicht alles Gold, was glänzt
/ Không phải cái gì lấp lánh đu là vàng
. Es ist noch kein Meister vom Himmel gefallen
/ Chưa có nhà thiên tài nào từ trên trời rơi xuống
. Erst die Arbeit, dann das Vergnügen
/ Trước hết hãy làm việc sau đó hãy giải trí
. Fische fängt man mit Angeln, Leute mit Worten
/ Câu cá bằng cần câu câu người bằng lời nói
. Fressen und Saufen macht die Ärzte reich.
/ Ăn nhậu làm giàu cho thầy thuốc
. Glück und Glas, wie leicht bricht das.
/ Hạnh phúc như thủy tinh rất dễ đổ vỡ
.
Gut Ding will Weile haben/ Vật bn phải có thời gian
. Güter Anfang ist halbe Arbeit.
/ Khởi đầu tốt đẹp là đạt được một nửa công việc
. Hunde, die bellen, beißen nicht.
/ Chó sủa không cắn
. Im schönsten Apfel ist der Wurm.
/ Con giòi nằm trong trái táo đẹp nhất, giòi trong ruột giòi ra
. Jedes Ding hat zwei Seiten./
Mọi vật đu có hai mặt
. Keine Antwort ist auch eine Antwort./
Không trả lời cũng là một câu trả lời
. Lust und Liebe zu einem Ding macht die schwerste Arbeit gering/
Say mê một việc gì là đã giảm thiểu đi công việc khó khăn nhất
. Lügen haben kurze Beine/
Lừa dối không chạy thoát được lừa dối có đôi chân ngắn ngủn
. Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben/ 
Không nên khen ngày trước khi trời tối không nên khen vội vàng điu gì
. Morgenstunden habe Gold im Mund/
Thì giờ buổi sáng quý như vàng - giờ buổi sáng có vàng trong miệng
. Nicht jeder, der einen Bart trägt, ist schon ein Prophet/
Không phải ai có râu cũng đu là nhà tiên tri
. Stille Wasser gründen tief/
Nước lặng đáy sâu
. Träume sind Schäume/
Mơ mộng hão huyn - mơ mộng là bèo bọt
. Viele Köche verderben den Brei/
Nhiu thầy thối ma nhiu đầu bếp làm hỏng bột mì
. Was der Bauer nicht kennt, frisst er nicht/
Nhà nông không ăn cái mà ông ta không biết
. Was lange währt, wird endlich gut/
Cái gì kéo dài càng lâu cuối cùng nó sẽ tốt đẹp
. Was man in der Wiege gelernt hat, das hält auch im Alter vor./
Cái gì người ta đã học trong nôi cái ấy sẽ lưu giữ đến tuổi già
. Wenn es am besten schmeckt, soll man aufhören./
Lúc ngon nhất thì nên dừng lại
. Wer A sagt, muss auch B sagen/
Ai nói a thì cũng có thể nói tiếp b
. Wer andern ein Grube gräbt, fällt selbst hinein/
Ai đào hố chôn người khác người đó sẽ tự ngã xuống hố
. Wer den Kreuzer nicht erht, ist den Thaler nicht wert/
Người không biết quý 1 hào thì không đáng giá một xu
. Wie die Alten sungen, so zwischern auch die Jungen./
Cha hát sao con hót vậy
. Wie einer isst, so arbeitet er auch/
Ăn như thế nào làm việc như thế ấy
. Wie man in den Wald hinein ruft, so schallt es heraus/
Hú vào rừng như thế nào nó vội ra như thế đó
. Zwischen Freund und Leid ist die Brücke nicht breit/
Giữa nim vui và nỗi đau là một chiếc cầu hẹp
. Wes Brot ich esse, des Lied ich singe/
Ăn bánh mì của ai hát bài hát của người ấy
12.  Menschen- con người
²  .Den Charakter eines Menschen erkennt man es dann wenn er Vorgesetzter geworden ist( Eric Maria Remarque) Người ta nhận biết được bản tính của một con người khi anh ta trở thành thủ trưởng
²  . Die meisten Menschen sterben an ihren Medikamenten und nicht an ihren Krankheiten( Moliere) Phần đông người ta chết do thuốc chứ không phải do bệnh của bản thân mình
²  . Abgeordneten glauben ihre Pflicht schön dann nell erfüllt zu haben, wenn sie sich gewählt ausdrücken(Bert Bekensträter) Các nghị sĩ tưởng rằng họ đã hoàn thành nghĩa vụ của mình khi họ diễn thuyết đđược trúng cử
²  . Es gibt Diebe, Bieniek bestraft werden, und einem doch das Kostbarsteaste stehen: die Zeit (Napoleon Bonaparte) Có những kẻ cắp không bị trừng phạt nhưng lại ăn cắp của ta cái quý giá nhất đó là thời gian
²  . Es ist schwieriger, eine vorgefasste Meinung zu zertrümmern als Atom ( Albert Einstein) Phá tan một định kiến còn khó hơn phá một nguyên tử
²  . Wir mögen Menschen, die frist heraus sagen, was sie denken - falls dasselbe denken wie wir ( Mark Twain) Chúng ta thích những người nói toạc ra những điu gì họ đang suy nghĩ - nếu họ cũng suy nghĩ như chúng ta
²  . Willst du den Charakter eines Menschen eerkennen, so gib ihm Macht( Abraham Lincoln) nếu bạn muốn biết bản tính của một con người bạn hãy trao quyn lực cho anh ta đi
²  . Genie ist ein Prozent Eingebung und 99 Prozent Schweiss ( Thomas Alva Edison) thiên tài nhôm 1 phần trăm tài năng và chín mươi chín phần trăm mồ hôi
²  . Zeige mir, wie du baust, und ich sage dir, wer du bist( Christian Morgenstern) hãy chỉ cho tôi biết anh xây dựng như thế nào và tôi sẽ nói cho anh biết anh là ai
²  . Menschen sind wie Edelsteine: Man lernen sie am besten kennen, indem man sie aus der Fassung bringt( aus Deutschland) con người giống như viên đá quý người ta hiểu rõ họ nhất bằng cách tách nó ra khỏi cái vỏ bọc
²  . Was nützt es dem Menschen, wenn er Lesen und Schreiben gelernt hat, aber das Denken den anderen überlasst. (Ernrt R. Hauska) có ích lợi gì đối với con người nếu anh ta đã học đọc và học viết nhưng tư duy lại nhường cho người khác
²  . Unter Menschen gibt es viel mehr Kopien als Originale. ( Pablo Picasso) trong thế giới con người có nhiu bản sao hơn nguyên bản
²  . Weil Denken didschwewerste Arbeit ist, die es gibt, beschäftigen sich auch nur wenige damit.( Henry Ford) bởi vì tư duy là công việc gian khổ nhất vốn có cho nên cũng có ít người làm việc ấy
²  . Wer die Menschen kennen lernen will, der studiere ihre Entschuldigungsgründe. ( Christian Frederik Hebel) ai muốn hiểu con người người đó hãy nghiên cứu lý do xin lỗi của họ
²  . Wir leben in einem gefährlichen Zeitalter. Der Mensch beherrscht die Natur, bevor er gelernt hat, sich selbst zu beherrschen.( Albert Schweizer) chúng ta đang sống trong một thời đại nguy hiểm con người đang ngự trị thiên nhiên trước khi họ học tự làm chủ lấy bản thân mình
²  . Wer keine Zukunft hat, redet über seine Vergangenheit. ( Franz Luwein) ai không có tương lai thường hay nói v quá khứ của mình
²  . Weniger Menschen denken, und doch wollen alle entscheiden.( Frederic 2., der Größe) Ít người đào sâu suy nghĩ nhưng tất cả lại muốn quyết định
²  . Dein Verstand ist dein Vermögen, aber Armut schändet nicht. (Unbekannt) tri thức của bạn là tài sản của bạn nhưng nghèo không có gì đáng tủi hổ
²  . Lieber ein Lied auf den Lippen an ein Pfeifen im Ohr.( Unbekannt) thà nghe một bài hát trên đôi môi hơn nghe tiếng huýt sáo trong tai.
²  . Armut schändet nicht. Nghèo không có gì đáng tủi hổ
²  . Arbeite hat bittere Wurzel, aber süßer Fruchs. Lao động có rễ đắng nhưng có trái ngọt
²  . Auf jeden Abend folgt ein Morgen. Tiếp theo buổi tối là ban mai
²  . Bei Nacht sind alle Katzen grau. trời tối tất cả mèo đu màu xám
²  . Das Wasser kann ohne Fische auskommen, aber kein Fisch ohne wasser. Nước có thể không có cá nhưng cá không thể thiếu nước
²  . Dem fliehenden Feinde soll man goldene Brücken bauen. Người ta làm cầu bằng vàng cho kẻ địch chạy thoát
²  . Dem Weisen genügen wenige Worte. Người khôn ngoan ít lời
²  . Der Klügere gibt nach. Người khôn ngoan hơn bao giờ cũng biết nhường nhịn
²  . Der honig ist nicht weit vom Stachel. Giọt mật ong nằm không xa nơi gai nhọn
²  . Der eine klopft auf den Busch, der andere fängt den Vogel. Người này rung cây người kia bắt chim
²  . Die Katze lässt das Mäusen nicht. Mèo không tha chuột
²  . Die Sonne bringt er ist an deTag. Dưới ánh mặt trời mọi việc sáng tỏ như ban ngày
²  . Die Reichen haben Medizin, die Armen Gesundheit. Người giàu có thuốc người nghèo có sức khỏe
²  . Der Stäckere hat immer Recht. Kẻ mạnh hơn bao giờ cũng cho mình có lý
²  . Einen alten Baum versetzt man nicht. Cây già không ai rời đi nơi khác
²  . Einmal geschrieben ist so gut wie zehnmal gelesen. Một lần viết bằng 10 lần đọc
²  . Liebe geht durch den Magen. Tình yêu đi qua dạ dày
²  . Keine Rose ohne Dornen. không có hoa hồng nào Tình yêu đi qua dạ dày không có hoa hồng nào không có gai
²  . Mancher will fliegen, ehe er Federn hat. Có người muốn bay lên trước khi họ có đủ lông cánh
²  . Neue Besen kehren gut. Chổi mới quét tốt
²  . Viele Hunde sind des Hasen Tod. Nhiu chó thỏ chết
²  . Was du heute kannst besorgen, das verschiebe nicht auf morgen. Cái gì làm được hôm nay không nên dời sang ngày mai
²  . Wenn die Katze aus dem Haus ist, tanzen die Mäuse. Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm. ( mèo vắng nhà chuột nhảy múa
²  . Zum Lernen ist niemand zu alt. Đối với học tập không bao giờ là già
²  . Wer dir von andern schecht spricht, der spricht auf andern schlecht von dir. Ai nói xấu người khác với bạn thì cũng có thể nói xấu bạn với người khác
²  . Wer nicht arbeitet, soll auch nicht essen. Ai không làm người đó không nên ăn
²  . Wer niemanls anfängt, bringt niemals etwas zu Stande. Ai không bắt đầu thì không làm nên điu gì cả

²  . Wer das wenigste weiß, hat oft das meiste zu sagen. Ai biết ít nhất thường hay nói nhiu nhất.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét