Thứ Sáu, 26 tháng 6, 2015

Bộ Đề thi Lý thuyết Lái xe tiếng Đức 1 - 10. Amtlichche Prüfungragen - Prüfbogen 1 - 10

Tuyển tập những bài thi Lý thuyết
BẰNG LÁI XE Ở ĐỨC
Trước đây các Ngoại kiều ở Đức được phép học Lí thuyết và thi bằng lái qua thông dịch tiếng Mẹ đẻ. Nhưng những năm gần đây nhà chức trách Đức đã kiểm tra gắt gao về mức độ hòa nhập của các Ngoại kiều với cuộc sống văn hóa Đức nên họ đã chấm dứt hình thức thi Lí thuyết qua tiếng Mẹ đẻ mà thay thế bắt buộc là Tiếng Đức để nâng cao khả năng học và hòa nhâp môi trường Giao thông ở Đức.
Bản thân Tôi đã nỗ lực vượt qua vòng thi Lí thuyết bằng tiếng Đức với 3 lần thi trượt, lần thứ 4 mới đạt yêu cầu. Những tài liệu thi Lí thuyết này các bạn có thể tìm hiểu trên IT qua từ khóa Fahrschule, Führerscheintest, Führerscheinprüfung, theoretische Führerscheinprüfung, … 
Các bạn cũng có thể đặt mua bộ đề ở các Trường lái không có phần dịch (khoảng trên dưới 50 Euro) và Phần dịch cho người Việt trên IT với giá khoảng 60 - 80 Euro. Tuy nhiên cách học với văn bản sẵn vẫn là cách học trực quan luyện rèn kĩ năng đọc hiểu văn hóa-luật giao thông Đức rất tốt. Từ kinh nghiệm bản thân, tôi xin up lại các bài học và dịch của tôi để giúp đỡ những người cần dùng.

Những hướng dân tổng quát để làm Bằng Lái Xe Đức (Führerschein)Copy từ bản đánh máy của Văn phòng Thông/Phiên dịch Lưu Dũng-LUUS ÜBERSETZUNGBÜRO/ Hannoversche strasse 123, 37077 Göttingen (Tel.0551/378952 & 300950; Fax. 0551/300950)
Hướng dẫn Tổng quát
Bạn không muốn phụ thuộc, muốn lưu động, muốn uyển chuyển. Bạn muốn học lái xe. Bước đầu bạn đã thực hiện xong: Đăng kí học ở 1 Trường Dạy Lái Xe (Fahrschule).
Bây giờ lẽ dĩ nhiên bạn muốn biết là những gì sẽ đến với bạn. Người mà bạn tiếp xúc thường xuyên nhất là thầy dạy lái xe(Fahrlehre). Ông này (có cả cô giáo) giải đáp những câu hỏi của bạn và giúp bạn đạt được mục đích với sự khéo léo thành thạo của 1 nhà mô phạm.
Lý thuyết: Học lí thuyết – hiện tại ít nhất là 12 buổi (mỗi buổi 1 tiếng rưỡi). Tốt nhất là bạn phải đi học liên tục, không nên nghỉ lâu. Thứ nhất là bạn không bỏ lỡ những điều gì quan trọng và thứ 2 là tránh được sự trì hoãn không cần thiết trong vấn đề thi cử. Bởi vì mặc dù bạn đã giỏi “thực hành,” nhưng nếu không nắm vững căn bản lý thuyết thì bạn cũng không được phép đăng kí thi.
Thực hành: Học thực hành chia làm 5 giai đoạn. Thầy giáo (hay cô giáo) dạy lái xe của bạn dẫn dắt bạn có hệ thống từng giai đoạn một, cho đến khi bạn và người hướng dẫn đều tin tưởng rằng bạn đã đủ khả năng thi.
1, Giai đoạn sơ đẳng: học điều khiển xe.
2, Giai đoạn xây dựng: học kĩ thuật lái xe.
3, Giai đoạn công suất: vượt qua được những tình trạng giao thông, chạy xe 1 cách ít ô nhiễm môi sinh và tiết kiệm nhiên liệu.
4, Những chuyến chạy đặc biệt: chạy buổi tối, chạy trên xa lộ (Autobahn), chạy đường làng(Dorfstraße) và đường liên tỉnh (Land)
5, Giai đoạn thành thạo và trắc nghiệm: trau dồi thêm những gì đã học, tổng kết lại chương trình học và chuẩn bị thi cử.
Lệ phí:
Hiện nay bằng lái xe du lịch tốn vào khoảng 1300 Euro. Cộng them vào 90 Euro lệ phí thi và khoảng 70 Euro cho lệ phí nộp cho cơ quan công quyền, cho việc thử mắt (Sehtest) và cho khóa học cấp cứu ở nơi xảy ra tai nạn (Sofortmassnahmen am Unfallort) (Estenhilfe). Bạn có thể dự tính được tổng cộng số tiền bạn phải trả cho Trường dạy lái: Lệ phí căn bản cộng với Lệ phí cho những ngày giờ chạy thông thường, những chuyến chạy đặc biệt, chi phí học cụ, lệ phí để được đăng kí thi và lệ phí thi. Những khoản tiền nào khác bạn chỉ phải trả nếu có ghi trong hợp đồng học lái xe (Ausbildungsvertrag).
Một sự đào tạo có kết quả lẽ dĩ nhiên phụ thuộc trước tiên vào khả năng của Người hướng dẫn. Nhưng chính bạn cũng góp phần làm cho việc đào tạo có them hiệu quả. Bạn cứ theo học lái xe 1 cách bình thản và không hấp tấp. Bạn nên học thực hành không những vào giờ đông xe cộ buổi chiều mà còn vào những giờ ban ngày. Nếu bạn thấy còn mệt mỏi vì lí do nào đó thì nên nói chuyện với Người hướng dẫn xin dời lại buổi học.
Chúng ta không thể nói chung chung là phải chạy bao nhiêu giờ là đủ. Vì nó cón phụ thuộc nhiều yếu tố: giới tính, tuổi tác, năng lực ngôn ngữ, thời gian làm việc, học tập, sinh hoạt gia đình-cá nhân chi phối. Thà học teem một vài tiếng đồng hồ còn hơn là gây tai nạn, làm hư xe, trả tiền phạt hay phải đóng bảo hiểm cao hơn cho sửa chữa. Bạn đừng tiết kiệm không đúng chỗ và đừng để ai thúc hối trong việc thi cử. Ăn thua là cảm giác của riêng bạn và nhận xét của ngừơi hướng dẫn. Họ là những người có kinh nghiệm và mong muốn bạn thi 1 lần là đậu ngay. ( Vì đi mãi cũng chán)
Sau khi thi rớt Thực hành 1 lần thì bạn phải tốn thêm tiền khoảng 400-500 để thi lần nữa(có thể thêm cả giờ lái, lệ phí) Vì vậy nếu bạn tin cậy Người hướng dẫn thì không những bạn tiết kiệm được thời gian mà còn cả tiền nữa.
Thi Cử:
Đến kì thi có nhiều người run nhiều, người run ít nhưng phải cố gắng giữ được bình thản. Thường thì thi Lí thuyết và Thực hành trong 2 ngày khác nhau. Trong trường hợp Đặc biệt có thể thi cùng ngày. Nhưng chắc chắn phải đậu Lí thuyết mới được thi thực hành. Đừng quên là Người hướng dẫn thấy bạn đủ khả năng thi mới đăng kí cho bạn thi.
Trong kì thi Lí thuyết, bạn phải trả lời 30 câu hỏi (20 câu kiến thức tổng quát, 10 câu đặc biệt cho hạng B). Bạn có đầy đủ thì giờ làm bài thi. Nếu có gì không hiểu cứ hỏi Giám khảo. Với 10 điểm lỗi (Fehlerpunkte) bạn còn đủ điểm để đậu. Thi xong bạn biết ngay kết quả và có thể hỏi ngay Giám khảo về những lỗi lầm của bạn.
Trong kì thi thực hành, bạn cần giữ bình thản và chạy xe bình thường như khi học. Nếu có gì nghe không rõ thì cứ hỏi lại Giám khảo. Giám khảo là những người hiểu biết và có sự Thông cảm. Thi xong cũng được biết kết quả ngay và những lỗi lầm bạn mắc. Nếu thi mà không đậu ngay thì rất buồn và bực tức nhưng đó không phải là 1 thảm họa mà là một cơ hội để bạn có thể tránh những lỗi lầm trong thực tế về sau. Bạn có thể nói chuyện ại với Người hướng dẫn và chuẩn bị cho lần this au.
Quan trọng cần chú ý:
+ Thi Lí thuyết Bạn phải mang theo Thẻ căn cước hay Giấy Thông hành (Passport) và các chứng nhận học tập (Ausbildungsbescheinigung) của trường dạy lái.
+ Thi thực hành: thì mang them “giấy chứng nhận về những chuyến chạy đặc biệt”(Ausbildungsnachweis über die Sonderfahrten). Nhớ mặc quần áo gọn gàng và đi giày nào để dễ dàng lái xe.
Nếu có điều gì thắc mắc thì điện thoại, fax hay biên thư về Văn phòng Thông/Phiên dịch Lưu Dũng-LUUS ÜBERSETZUNGBÜRO/ Hannoversche strasse 123, 37077 Göttingen (Tel.0551/378952 & 300950; Fax. 0551/300950)
Thân ái chúc các bạn nhiều hứng thú, hang say, học giỏi và đạt kết quả mĩ mãn trong kì thi lấy Bằng Lái Xe Đức.
Các hạng xe:
A: Được phép chạy xe gắn máy (gồm cả hạng A1, M)
A1: Xe gắn máy nhẹ, cho đến 125 phân khối (gồm cả hạng M)
B: Xe hơi = 3,5 tấn với 9 chỗ ngồi và rờ-moọc không được phép nặng hơn xe (tổng cộng cả xe cộng mooc phải dưới 3,5 tấn) (lái được cả hạng L,M)
B1: giống hạng B nhưng được phép với Rờ-mooc nặng hơn .
C: Xe hơi trên 3,5 tấn (>3,5t) (không phải Bus() với Rờ-mooc đến 750 kg (gồm các hạng C1, B, L, M)
CE: giống hạng C nhưng được phép với Rờ-mooc nặng hơn .
C1: Xe hơi =7,5 tấn với Rờ-mooc =750 kg (gồm cả hạng B, L, M)
C1E: giống hạng C1 nhưng được phép với Rờ-mooc nặng hơn, cả xe cộng Rờ-Mooc tối đa 12 tấn .
D: Xe bus hơn 9 chỗ (>9 chỗ), với Rờ-mooc đến 750 (gồm cả hạng D1, B, L, M)
D1: Xe bus đến 17 chỗ (>17 chỗ, kể cả tài xế), với Rờ-mooc đến 750
DE: Xe bus với Rờ-mooc trên 750
D1E: Như hạng D1, những cho Rờ-mooc nặng hơn. Cả xe cộng Rờ-mooc tối đa 12 tấn
M: Xe gắn máy nhỏ, đến 50 Phân khối, tốc độ 45km/h
L: Máy vận hành làm việc với vận tốc 25km/h, máy kéo với vận tốc 32km/h (gồm cả hạng L, M)
T: Như hạng L nhưng vận tốc đến 60km/h
Copy từ bản đánh máy của Văn phòng Thông/Phiên dịch Lưu Dũng-LUUS ÜBERSETZUNGBÜRO/ Hannoversche strasse 123, 37077 Göttingen (Tel.0551/378952 & 300950; Fax. 0551/300950)


Bộ Đề thi Lý thuyết Lái xe tiếng Đức. Amtlichche Prüfungragen - Prüfbogen
Tiếng Đức để nền chữ Đen; tiếng Việt dịch chữ Đỏ; Đáp án các bạn chú ý đọc hết và xem trong hình
Prüfbogen 1: Mẫu kiểm tra 1
1. Worauf müssen Sie sich einstellen?Bạn phải chú ý những điều gì ?
- Dass von rechts ein Fahrzeug kommt Có xe từ bên phải đang đến
- Dass sich Ihr Bremsweg durch Feuchtigkeit und Laub verlängert Đường phanh sẽ bị kéo dài vì độ ẩm và lá cây
- Dass ein von rechts kommendes Fahrzeug auf seine Vorfahrt verzichtet Có xe từ bên phải đang đến và nhường quyền ưu tiên của nó
2. Worauf müssen Sie sich einstellen ? Bạn phải chú ý những điều gì ?
Das Mädchen vor Ihnen Cô bé đó sẽ: 
- könnte links abbiegen, um dem anderen zu folgen rẽ trái, để đi theo người lái xe đạp kia
- wird mit Sicherheit geradeaus weiterfahren, weil es kein Richtungszeichen gibt cô ấy sẽ thận trọng đi tiếp, vì không có dấu hiệu định hướng
- könnte links abbiegen, ohne ein Richtungszeichen zu geben có thể rẽ trái mà không ra dấu hiệu định hướng
3. Sie wollen rechts abbiegen. Worauf müssen Sie sich einstellen?Bạn muốn rẽ phải. Bạn phải chú ý những điều gì ?
- Der LKW wird anhalten Xe tải sẽ dừng lại
- der Fußgänger könnte den LKW vorbei lassen und dann vor ihnen die Fahrbahn überqueren Người đi bộ có thể để xe tải đi qua và bước qua đường

- nach dem Abbiegen des Lkw können Fußgänger von der gegenüberliegenden Seite kommen Sau khi xe tải rẽ, người đi bộ bên đối diện đang đến.

 4. Worauf müssen Sie sich einstellen? Bạn phải chú ý những điều gì ?
- Auf eine unebene und verschmutzte Fahrbahn đường bẩn và không bằng phẳng
- auf einen durch Polizei geregelten Verkehrsablauf Lưu lượng giao thông theo quy định của Cảnh sát
- auf Arbeiter und Baugeräte auf der Fahrbahn Công nhân và thiết bị ở trên đường
5.Jemand hat soeben eine Haschisch-Zigarette geraucht. Darf er anschließend ein Kraftfahrzeug führen?Một người đã hút 1 điếu Xì ke. Anh ta sau đấy được phép lái xe hơi không?
Ja, weil das Rauchen einer Haschisch-Zigarette unbedenklich ist Được vì không có vấn đề gì
Nein, weil er dann fahruntüchtig sein kann. Không vì nó ảnh hưởng khả năng lái
6.Was müssen Sie tun, wenn vor Ihnen ein Nebelfeld die Sicht stark behindert?Bạn fải làm gì, khi phía trước có sương mù dày khuất tầm nhìn?
Geschwindigkeit rechtzeitig den Sichtverhältnissen anpassen Giảm tốc độ đúng với tầm nhìn
Abstand zum vorausfahrenden Fahrzeug vergrößern Giữ khoảng cách rộng với xe đi trước
Dicht aufschließen, um sich an den Schlussleuchten des vorausfahrenden Fahrzeugs zu orientieren Giữ khoảng cách gần sau đó, để định hướng theo đèn của xe trước.
7.Sie nähern sich Kindern, die auf dem Gehweg spielen. Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn đi gần trẻ con, chúng đang chơi trên đường. Bạn fải xử lí như thế nào?
Unverändert weiterfahren, um den nachfolgenden Verkehr nicht zu behindern Lái tiếp không thay đổi, cho đến chỗ lưu thong không bị ngăn trở.
Langsamer fahren und bremsbereit sein Lái chậm hơn và sẵn sang phanh
Nur kraftig hupen und weiterfahren Chỉ cần nhấn còi to và đi tiếp
8.Sie wollen einen Radfahrer überholen. Reichen dabei 50 cm Seitenabstand aus?Bạn muốn vượt qua xe đạp. Khoảng cách 50 cm có đủ không?
Ja, wenn Sie vorher Warnzeichen gegeben haben Có khi bạn ra tín hiệu cảnh báo trước
Nein, weil der Radfahrer plötzlich ausschwenken könnte Không, vì xe đạp có thẻ bất ngờ dao động
Ja, solange Sie nicht schneller als 40 km/h fahren Có, khi bạn không đi nhanh hơn 40km/giờ
9. Welche Fahrlinie müssen Sie einhalten? Bạn fải giữ làn bên nào
Die rechte Bên phải
Die linke Bên trái
10. Sie erkennen vor sich eine Unfallstelle. Was tun Sie? Bạn biết 1 vụ tai nạn fía trước. Bạn sẽ làm gì?
Geschwindigkeit sofort verringern lập tức giảm tốc độ
Zügig weiterfahren Nhanh chóng lái qua
Warnblinklicht einschalten Nháy đèn cảnh bảo
11. Wie verhalten Sie sich an einem Bahnübergang, dessen Schranken geschlossen sind?Bạn xử lí thế nào khi trước đường ray, thanh chắn đã đóng lại?
Vor dem Andreaskreuz warten, Straßeneinmündungen freilassen Chờ trước biển báo, để thoáng cho lưu thông trên phố.
Verkehrsraum ausnutzen, dich vor der Schranke warten tận dụng lưu thông khu vực, chờ trước thanh chắn.
Bei Dunkelheit möglichst auf Standlicht schalten Nếu trời tối thì bật đèn
12. Welche Beudeutung hat ein Andreaskreuz mit rotem Blinklicht in Form eines Pfeiles nach rechts? Khi ở ngã tư có nháy đèn đỏ với mũi tên rẽ fải, là ý nghĩa gì?
Rechtsabbieger müssen warten Người rẽ phải phải chờ
Das rote Blinklicht hat nur Bedeutung für Schienenfahrzeug  Đèn đỏ đo chỉ có ý nghĩa dành cho xe trong luồng
Für Geradeausfahrende ist das Blinklicht ohne Bedeutung Đối với những người đi thẳng, đèn đó không có ý nghĩa gì.
13. Wie weit muss man beim Parken außerorts vom Andreaskreuz mindestens entfernt bleiben?Người ta phải dừng xe tối thiểu bao xa, trước ngã tư ở khu vực ngoại ô?
Anwort: 50m Trả lời: 50m
14. Welcher Mindestabstand muss vor einem Fußgängerüberweg beim Halten oder Parken eingehalten werden? Khoảng cách tối thiểu để dừng hoặc đỗ trước đường đi bộ?
Anwort: 5m Trả lời: 5m
15. Was weist auf überhöhten Kraftstoffverbrauch wegen starkem Verschleiß oder falscher Einstellung des Motors hin? Bạn biết gì về việc tiêu thụ nhiên liệu quá mức do hao mòn và thiết đặt sai Mô tơ?
Kondenswasser, das aus dem Auspuff kommt Nước ngưng tụ ra từ ống xả
Starker, dunkler Auspuffqualm Khói đậm và đen
16. Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Der gelbe Pkw muss warten Xe màu vàng phải đợi
Ich muss warten Tôi phải đợi
17. Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich darf durchfahren Tôi được phép lái quá
Ich muss den gelben Pkw durchfahren lassen Tôi phải để xe màu vàng đi qua
18. Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss den gelben LKw vorbeilassen Tôi phải để xe tải màu vàng qua trước
Ich muss den grünen Pkw durchfahren lassen Tôi phải để xe màu xanh đi qua
Ich darf vor dem grünen Pkw abbiegen Tôi được rẽ trước xe màu xanh
19. Wie hoch muss die durch die Bauart bestimmte Höchstgeschwindigkeit eines Kraftfahrzeugs mindestens sein, wenn man diese Straße benutzen will? Tốc độ cao tối thiểu của xe đi qua khu công trường, khi muốn đi qua phố này là bao nhiêu
61 km/h
51 km/h
81 km/h
20. Wie haben Sie sich bei dieser Verkehrszeichen Kombination zu verhalten ? Xử lí như thê nào khi biển giao thông đính kèm ở đây?
Beim Einfahren in den Kreisverkehr ist Vorfahrt zu gewähren Đi vào vòng tròn được quyền ưu tiên
Das Verlassen des Kreises muss durch Blinken nach rechts angezeigt werden. Ra khỏi vòng tròn phải nháy đèn rẽ phải
Das Einfahren nach links ist vorgeschrieben Đi vào bên trái là cần thiết
 21. Es herrscht starker Seitenwind von rechts. Wann sind Sie beim Überholen besonders gefährdet? Gió ngược mạnh từ phía cánh fải. Khi nào có nguy cơ trong lúc vượt?
Beim Fahrstreifenwechsel nach dem Überholen Khi chuyển làn để vượt
Beim Einfahren in den Windschatten des Lkw Khi gió hút lúc xe đi vào bóng xe tải
Beim Herausfahren aus dem Windschatten des Lkw Khi gió hút lúc xe ra khỏi bóng xe tải
22. Bis zu welcher zulässigen Gesamtmasse dürfen Fahrzeuge auf besonders gekennzeichneten Gehwegen geparkt werden?Tổng trọng lượng xe được phép đậu trên vỉa hè có đánh dấu đặc biệt?
Anwort: 2,8 t Trả lời: 2,8 tấn
23. Das Lenkrad lässt sich schwerer als normal drehen. Was kann die Ursache dafür sein? Tay lái nặng hơn bình thường. Nguyên nhân chính từ đâu?
Lenkhilfe ausgefallen Trợ lực lái bị vỡ
Lenkgetriebe defekt Tay lái bị hỏng
Reifenluftdruck zu hoch Áp lực hơi trong lốp cao
24. Wo sollten Sie Ihr Gepäck nach Möglichkeit unterbringen, um Kraftstoff zu sparen?Bạn nên để hành lí chỗ nào để tiết kiệm nhiên liệu?
Im Kofferraum trong Cốp xe
Auf einem Dachgepäckträger mang trên nóc xe
25. Welcher Gefahren können durch falsche Betätigung einer manuellen Leuchtweitenregelung entstehen? Có thể có nguy hiểm gì khi đặt sai hệ thống đèn
Ausfall der Scheinwerfer Đèn pha không đúng
Zu geringe Sichtweite Hạn chế tầm nhìn
Blendung des Gegenverkehrs Chói mắt xe ngược chiều
26. Sie kommen unerwartet auf einem Fußgängerüberweg zum Stehen. Wie verhalten Sie sich? Bạn lái đến chỗ có người đi bộ bất ngờ băng qua. Bạn xử lí như thế nào?
Halbseitig auf den Gehweg fahren, um damit den Überweg frei zu machen Đơn phương đi lên hè, để tạo lối trônngs cho đi qua
Keinesfalls rückwärts fahren, auch wenn hinten frei ist trong mọi trường hợp không được lùi lại, dù phía sau có trống
Etwas vorwärts oder rückwärts fahren, um den Überweg so weit wie möglich frei zu machen Tiến hoặc lùi lại để tạo đường trống cho băng qua.
27. Hinter einem Lkw hat sich eine Pkw-Kolonne gebildet. Welcher Pkw sollte zuerst überholen? Đằng sau 1 xe tải là 1 hàng xe con nối nhau. Xe nào được vượt trước?
Der erste Pkw hinter dem Lkw Xe con đầu tiên ngay sau xe tải
Der letzte Pkw der Fahrzeugkolonne Xe con cuối cùng của hàng xe.
28. Ab welcher Aufprallgeschwindigkeit müssen Sie mit schweren oder tödlichen Verletzungen rechnen, wenn Sie keinen Sicherheitsgurt angelegt haben? Tốc độ va chạm nào bạn phải tính đến thương tổn nghiêm trọng thậm chí tử vong khi bạn không đeo dây an toàn?
Ab 80 km/h
Ab 30 km/h
Ab 50 km/h
29. Sie wollen Ihren einachsigen Anhänger (Auflaufbremse, 1.000 kg zulässige Gesamtmasse) im Gefälle abstellen. Was müssen Sie tun?Bạn muốn để xe (có phanh, tổng trọng lượng 1000 kg) trên đường dốc. Bạn cần làm gì
Unterlegkeile vor die Räder legen Đặt chèn bánh
Rückfahrsperre verriegeln Để số lùi
Feststellbremse anziehen kéo phanh tay
30. Was müssen Sie einstellen, wenn Sie ein fremdes Fahrzeug fahren wollen? Bạn phải chú ý điều gì khi lái xe lạ?
Innenspiegel, Außenspiegel Gương trong gương ngoài
Sitz, Kopfstütze, Sicherheitsgurt Ghế ngồi, dựa đầu, giây an toàn
Tageskilometerzähler Số km
Prüfbogen2: Mẫu kiểm tra 2
1.     Was müssen Sie an solchen Haltestellen beachten?  Bạn fải chý ý gì ở những bến đỗ như thế này?
Fußgänger verlassen manchmal unachtsam die Verkehrsinsel Người đi bộ không chú ý giao thông khi dời khỏi vỉa hè (Người Đức gọi những khu đất chờ ngăn các làn đường để bước sang bên đối diện là: đảo giao thông- Verkehrsinsel)
Fußgänger rennen oft über die Fahrbahn, um die Straßenbah noch zu erreichen Người đi bộ hay chạy qua đường để bắt kịp Tàu điện
Solange Türen der Straßenbahn geöffnet sind,  ist Vorbeifahren verbo!en Cửa Tàu điện vẫn còn mở, nên cấm đi qua.
2.     Wie müssen Sie sich verhalten?  Bạn xử trí như thế nào?
Nur anhalten,  wenn die Fußgänger nicht stehen bleiben Chỉ dừng lại khi người đi bộ không dừng lại
Früh abbremsen,  um den Fußgängern deutich zu machen, dass Sie ihnen Vortritt gewähren Fanh sớm và ra hiệu rõ ràng cho người đi bộ, là bạn nhường cho họ quyền ưu tiên
Einfach durchfahren Đơn giản lái qua
3.       Warum müssen Sie hier besonders vorsichtig sein?  Vì sao bạn phải cẫn thận đặc biệt chỗ này?
Weil beim Bremsen erhöhte Rutschgefahr besteht Vì khi phanh sẽ tăng nguy cơ trơn trượt
Weil das von links kommende Auto Vorfahrt hat Vì phía trái có xe đến trước

Weil ein Fahrzeug von rechts kommen könnte Vì có thể có xe fía fải đang đến
4.  Wie verhalten Sie sich? Bạn xử lí tình huống này như thế nào?
Den Mann die Straße überqueren lassen Để người đàn ông đó đi qua đường
Blickkontakt aufnehmen Nháy mắt ra hiệu
Anhalten Dừng lại
5. Wie lange können Haschisch und seine Abbau produkte im Urin nachgewiesen werden? Chất ma túy và những sản gây suy nhược có thể phát hiện trong nước tiểu sau bao lâu?
Auch noch nach Wochen Nhiều tuần sau đó
Höchstens 24 Stunden Nhiều nhất là 24 giờ
6.   Sie wollen eine landwirtschaftliche Zugmaschine mit nach hinten herausragendem Anbaugerät überholen. Was ist zu beachten? Bạn muốn vượt qua 1 xe nông nghiệp có kéo theo sau máy móc. Bạn cần chú ý cái gì?
Zugmaschinen können wegen ihrer niedrigen Geschwindigkeit immer gefahrlos überholt werden Xe nông nghiệp có thể vượt qua vì nó vận hành tốc độ thấp luôn an toàn
Die hintere Beleuchtung kann stark verschmutzt oder verdeckt sein, so dass eingeschaltete Blinkleuchten schlecht oder gar nicht zu sehen sind Đèn của xe Nông nghiệp có thể rất bẩn và bị che khuất, nên đèn nháy rất tệ và có thể không nhìn thấy được
Beim Abbiegen kann das Anbaugerät ausschwenken Khi rẽ có thể bị rơi máy móc thiết bị
7.Wo müssen Sie besonders mit starker Fahrbahnverschmutzung und Rutschgefahr rechnen? Ở đâu bạn fải tính đến nguy hiểm trơn trượt và đường cực bẩn
An Baustellen Công trường xây dựng
An innerstädtischen Kreuzungen Các ngã 3 giao cắt trong Thành phố
An Einmündungen von Feldwegen Các nút giao thông đường bộ
8.       Wodurch kann die Aufmerksamkeit bei einer Tunneldurchfahrt beeinträchtigt werden? Chú ý gì khi  đi qua hầm?
Beleuchtungsreflexionen durch den Gegenverkehr Phản xạ ánh sáng của xe ngược chiều
Gute Fahrbahnmarkierung Đánh dấu đường tốt
Tunnellänge Độ dài của đường hầm
9.       Wo müssen Sie warten?Phải dừng đợi ở đâu?
An der Sichtlinie Tại vạch ngắm
In Höhe der Ampel Tại đèn tín hiệu
An der Haltlinie Tại vạch dừng
10.       Was verlängert den Bremsweg ? Đường fanh có thể bị kéo dài vì cái gì?
Mitführen eines ungebremsten Anhängers Lái với xe móc không có phanh
Nasse oder glatte Fahrbahnen Đường trơn và ướt
Fahren auf Gefällstrecken Đường dốc núi
11.       Wie können Sie als Fahrer eines langsameren Fahrzeugs schnelleren Fahrzeugen das Überholen ermöglichen? Làm thế nào khi bạn lái 1 chiếc xe chậm để cho 1 xe nhanh vượt qua?
Durch Ausweichen auf den Seitenstreifen Chuyển sang lề đường
Durch Warnen des Gegenverkehrs mit der Lichthupe Cảnh báo xe ngược chiều bằng còi đèn
Durch Ausweichen auf einen Parkstreifen oder in eine Haltebucht Chuyển sang làn đậu hoặc bến đỗ
12.       Sie bemerken im Tunnel einen Unfall. Was ist zu tun? Bạn nhận ra 1 vụ tai nạn trong đường hầm. Bạn làm gì?
Fahrzeug nicht verlassen Không dời khỏi xe
Notdienste über Notrufstation informieren Thông báo cho cấp cứu với các trạm cấp cứu
Warnblinklicht einschalten Bật đèn cảnh báo
13.   Was haben Sie zu beachten, wenn Sie eine Ladung transportieren wollen? Bạn chú ý gì khi muốn chở hàng hóa?
Die Ladung darf den Fahrer nicht behindern Hàng hóa không được cản chở người lái xe
Maß-und Gewichtsgrenzen dürfen nicht überschritten Không được vượt quá giới hạn kích thước và trọng lượng
Oberhalb einer Höhe von 2,5m darf die Ladung bis zu 50cm nach vorn über den Fahrzeugumriss hinausragen Độ cao bên trên hàng hóa đến 2,5m và ra sau 50cm
14.   Wo ist das Überholen verboten? Chỗ nào bị cấm vượt
In allen Einbahnstraßen Tất cả những đường 1 chiều
Wo die Verkehrstage unklar ist Những chỗ giao thông không rõ ràng
Wo der Gegenverkehr behindert werden könnte Những chỗ giao thông ngược chiều có thể bị ngăn trở
15.   Ihr Kraftfahrzeug verliert etwas Öl. Wie viel Trinkwasser kann bereits durch einen Tropfen Öl ungenießbar werden? Xe cuả bạn bị mất dầu. Bao nhiêu nước có thể bị vô dụng vì 1 giọt dầu?
Bis zu: Đến
50 Liter 50 lít
1 Liter 1 lít
600 Liter 600 lít
16.   Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Der grüne Pkw muss warten Xe màu Xanh fải đợi
Ich muss warten Tôi fải đợi
17.   Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Das Mofa muss warten Xe máy Mofa phải đợi
Ich muss warten Tôi phải đợi
18.   Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss warten Tôi phải đợi
Der Radfahrer muss warten Xe đạp fải đợi
19.   Wie verhalten Sie sich bei diesem Verkehrszeichten? Xử lí thế nào trước biển báo giao thông này
Geschwindigkeit vermindern Giảm tốc độ
Gleich nach der Rechtskurve kräftig beschleunigen Sau đoạn cua fải thì tăng tốc mạnh
Möglichst weit rechts fahren Có thể tiếp tục lái ở fía fải
20.   Was müssen Sie tun, wenn Sie sich diesem Verkehrszeichen nähern? Bạn fải làm gì khi gần biển giao thông này?
Geschwindigkeit verringern Tốc độ giảm
Geschwindigkeit erhöhen Tốc độ cao

Durch schnelle Lenkbewegungen den Unebenheiten ausweichen Thông qua bẻ lái nhanh, tránh né va đập
21.       Der Überhlende hat sich offensichtlich verschätzt. Was müssen Sie tun? Xe vượt mặt (ngược chiều) rõ ràng đã tính toán sai. Bạn fải làm gì trong trường hợp này?
Wie bisher weiterfahren Lái tiếp đến 1 chút
Sofort bremsen und nach rechts ausweichen Lập tức phanh lại và chuyển vào phái phải
22.       Was ist bei Kopfstützen zu beachten? Cần chú ý gì ở miếng gối đầu?
Sie sind nach der Kopfhöhe entsprechend der Betriebsanleitung einzustellen Nó fải được đặt theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
Sie werden werksseitig optimal eingestellt Nó được nhà sản xuất thiết lập rất tối ưu
Auf den Rücksitzen ersetzen sie den Sicherheitsgurt Ở hàng ghế sau, nó có thể thay thế dây an toàn
23.       Wozu führt Aquaplaning (Wasserglätte)? Điều gì xảy ra khi đường trơn(bề mặt láng nước)
Das Fahrzeug lässt sich nicht mehr lenken und abbremsen Xe không thể đánh lái và phanh
Die Lenkung wird schwergängig Đánh lái sẽ khó khăn
Das Fahrzeug kann vor der Fahrbahn abkommen Xe có thể bị bay ra khỏi đường
24.       Wie sichert man einen Pkw mit automatischer Kraftübertragung gegen Wegrollen? Làm sao để bảo đảm xe có số tự động không bị lăn trôi?
Feststellbremse betätigen Kéo phanh tay
Wählhebel in N-Stellung bringen Sang số N
Wählhebel in P-Stellung bringen Sang số P.
25.       Sie haben ihnen zugelassenen Wohnanhänger während des Winterhalbjahres auf einem Campingplatz abgestellt. Was gilt hinsichtlich der Hauptuntersuchung? Bạn để xe của mình qua mùa đông ở khu cắm trại. Khi nào thì áp dụng kiểm tra tổng quát (cho xe)?
Der auf der Prüfplakette angegebene Termin ist einzuhalten Ngày hẹn ghi trên giấy chứng nhận của xưởng
Der auf der Prüfplakette angegebene Termin verschiebt sich um die Standzeit Thời hạn kiểm tra tiêu chuẩn trên giấy chứng nhận của xưởng
26.       Die Bremse an Ihrem Pkw wirkt stark einseitig. Welche Folgen können beim Bremsen eintreten?Phanh của bạn bị nghiêng mạnh về 1 bên. Dẫn đến điều gì khi phanh?
Seitliches Ausbrechen des Fahrzeugs Xe bị trượt 1 bên
Länge Bremsberg Đường phanh bị kéo dài hơn
Ausfall der Anti-Blockier-System Hệ thống chống bó cứng bị thất bại
27.       Sie nähern sich auf dem linken von zwei Fahrstreifen einem Fahrzeug, das gerade zum Überholen ausschert. Wie verhalten Sie sich? Bạn đang ở gần bên trái đường 2 làn, có xe vượt gấp. Bạn xử lí như thế nào
Zum Vorrausfahrenden ausreichend Abstand einhalten Giữ khoảng cách với xe đi trước
Dichter auffahren, huppen und blinken Đi sát và bấm còi nháy đèn
Den Vorauffahrenden überholen lassen Để xe đi trước vượt
28.       Wo dürfen Sie die Lichthupe zum Anzeigen der Überholabsicht benutzen? Ở đâu bạn được phép dùng còi để ra hiệu vượt
Außerorts am Tage Ngoài khu vực dân cư vào ban ngày
Innerorts bei Dunkelheit Trong khu dân cư vào lúc trời tối
Außerorts bei Dunkelheit Ngoài khu dân cư vào lúc trời tối
29.       Aus welcher Zeit erstreckt sich das Fahrverbot an Sonn-und Feiertagen? Khoảng thời gian nào trong các ngày Chủ nhật – ngày nghỉ lễ cấm lái?
Antwort: Von 00Uhr bis 22Uhr Từ 00 giờ đến 22 giờ
30.   Wo durch können Sie die Umweltbelastung verringern? BẰng những cách nào có thể giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Durch Bilden von Fahrgemeinschaften đi xe chung
Durch Meiden von Verkehrsspitzen tránh giờ giao thông cao điểm

Durch Meiden von Straßen mit häufigem Stau tránh đường tắc
1.       Was müssen Sie in dieser Situation beachten ? (Warnblinklicht an) Bạn phải chú ý điều hì trong tình huống này?
Sie dürfen Bạn được fép
- den Bus so lange nicht überholen, wie er noch fährt  không vượt xe Bus, như khi nó đang chạy
- an dem haltenden Bus mit Schrittgeschwindigkeit vorbeifahren, wenn eine Gefährdung von Fahrgästen ausgeschlossen ist Đi qua xe bus thật chậm khi mà các nguy hiểm cho hành khách đã được loại trừ hết
- den Bus überholen, solange er noch fährt Vượt qua xe Bus như khi nó đang chạy
2. Warum ist hier ein großer Sicherheitsabstand nötig? Tại sao ở đây phải giữ khoảng cách lớn?
Weil der Anhalteweg länger als bei trockener Straße ist Vì đường dừng bị lâu hơn khi đường khô
Weil Sie sonst auf Wasserlachen zu spät reagieren können Vì bạn có thể phản ứng chậm hơn so với hố nước
Weil sonst Spritzwasser die Sicht erschwert Vì nước bắn lên cản trở tầm nhìn của bạn
3. Wie verhalten Sie sich? Bạn xử lí tình huống này như thê nào?
Bremsen und nach rechts ausweichen Phanh lại và lách sang phải

Unverändert weiterfahren, damit der Lkw gezwungen wird, wieder rechts einzuscheren Không làm gì khác tiếp tục lái đến, do đó xe tải kia buộc phải cắt đường về bên phải
4. Womit müssen Sie in dieser Situation rechnen? Bạn phải tính đến điều gì trong tình huống này?
Der Radfahrer wird links an dem parkenden Pkw vorbeifahren Xe đạp sẽ lách sang trái để vượt xe tải đang đậu
Mit Gegenverkehr  Xe đi ngược chiều
Der Radfahrer wird absteigen, um mich vorbeizulassen Xe đạp kia bất ngờ dừng lại cho bạn đi qua
5. Welche Mittel können die Fahrtüchtigkeit ähnlich beeiträchtigen wie Alkohol? Chất gì có tác động đến khả năng lái như chất cồn?
Eine Tasse Tee 1 tách Trà
Eine Tasse Kaffee 1 tách Cà fê
Bestimmte Medikamente und berauschende Mittel Các loại thuốc chỉ định và chất độc hại
6. Worauf müssen Sie innerorts an Kreuzungen und Einmündungen besonders achten? Bạn phải đặc biệt Chú ý điều gì khi ở ngã 4 và ngã 3 trong khu thành phố?
An allen Kreuzungen und Einmündungen gilt ausnahmslos die Regel „rechts vor links” Tất cả các ngã 3 và ngữ 4 đều áp dụng không ngoại lệ luật „phải trước trái sau“
Die breitere Straße ist immer bevorrechtigt Những đường lớn hơn luôn có quyền ưu tiên
Kreuzende oder einmündende Straßen können bevorrechtigt sein, obwohl sie schmal und weniger gut ausgebaut sind Ngã 3 và ngã 4 có thể có quyền ưu tiên, cho dù đó là đường nhỏ và ngắn hơn.
7. Welche Anzeichen warnen während der Fahrt vor aufkommender Müdigkeit? Dấu hiệu nào cho thấy có sự mệt mỏi?
Verkürzte Reaktionszeit Khoảng thời gian phản xạ ngắn
Schwere Augenlider nặng mắt
Häufiges Gähnen Thường xuyên ngáp
8. Wo müssen Sie besonders mit Fahrbahnvereisung rechnen? Ở đâu bạn fải đặc biệt tính toán đến xe đông đúc?
Auf Brücken cầu
Auf Strecken, die durch Wald führen các đường đông xuyên rừng
Auf stark befahrenen Strecken các tuyến đường đông đúc bận rộn
9. Wo ist dieser Ampel mit Grünpfeilschild vor dem Abbiegen nach rechts anzuhalten? Chỗ nào nơi cột đèn có mũi tên xanh, bạn được phép rẽ phải sau khi đỗ lại?
Es muss nicht angehalten werden Không phải đỗ lại
An der Haltlinie Nơi vạch
Wenn keine Haltlinie vorhanden ist, vor der Kreuzung oder Einmündung Khi không có vạch thì đỗ trước ngã 3 hoặc ngã 4.
10. Wo ist Parken verboten? Chỗ nào cấm đậu?
Am Fahrbahnrand, wenn hierdurch die Benutzung gekennzeichneter Parkflächen verhindert wird Trên đường, nơi mà nếu sử dụng đỗ sẽ cản trở lối ra của các bãi đậu có biển
Vor Bordsteinabsenkungen Trước lề thấp để lên xuống
Unmittelbar hinter Fußgängerüberwegen Trực tiếp ngay sau lối người đi bộ
11. An einem Bahnübergang schwenkt ein Bahnbediensteter eine weiß-rot-weiß Fahne. Was bedeutet dies? một điểm vượt đường sắt, có người phục vụ đường tàu vẫy cờ màu đỏ trắng. Nó có ý nghĩa gì?
Sie dürfen die Gleise vorsichtig überqueren Bạn được đi qua một cachs cẩn trọng
Sie müssen vor dem Bahnübergang warten Bạn phải đợi trước đoạn vượt
Die Fahne hat nur Bedeutung für den Lokführer Lá cờ chỉ có ý nghĩa với người lái tàu
12. Sie kommen als Erster an eine Unfallstelle mit Verletzten. Was sollten Sie in der Regel zuerst tun? Bạn là người đầu tiên có mặt tại hiện trường 1 vụ tai nạn có người bị thương. Bạn làm gì đầu tiên theo nguyên tắc?
Zur nächsten Telefonzelle fahren und Rettungsdienst alarmieren Đến ngay điểm Điện thọai khẩn và cấp báo cho cứu thương
Unfallstelle absichern Bảo đảm hiện trường tai nạn
Prüfen, wie schwer die Verletzungen sind  Kiểm tra mức độ thương tích nghiêm trọng như thế nào
13. Wo ist das Halten verboten? Chỗ nào cấm đậu?
Auf Bahnübergängen Trước đường sắt tàu điện
An engen und an unübersichtlichen Straßenstellen Tại các điểm đường hẹp và có điểm mù không nhìn thấy
Unmittelbar hinter Fußgängerüberwegen  Nơi đường người đi bộ băng qua
14. Was kann schon durch eine 20%ige Überladung eintreten? Điều gì xảy ra khi trọng tải vượt quá mức 20% ?
Überbeanspruchung der Bremsen Ảnh hưởng đến hệ thống phanh
Verschlechterung des Lenkverhaltens Tác động xấu đến hành vi lái
Schäden an tragenden Fahrzeugteilen Tổn hại đến các bộ phận chịu lực của xe
15. Wodurch erreichen Sie einen günstigen Kraftstoffverbrauch und geringen Schadstoffausstoß? Thông qua điều gì để giảm thấp lượng khí thải và tiết kiệm nhiên liệu xe?
Durch volles Ausfahren aller Gänge Lái xe đủ số
Durch einen technisch einwandfreien und richtig eingestellten Motor Thiết lập thông số kĩ thuật hoản hảo vào máy vận hành đúng
Durch eine ausgeglichene Fahrweise in niedrigen Drehzahlbereichen Lái xe một cách cân bằng với tốc độ thấp phù hợp
16. Welches Verhalten ist richtig? Cách xử lí thế nào là đúng?
Ich muss das Motorrad durchfahren lassen Tôi phải để người lái Mô tô đi qua
Ich darf vor dem blauen Pkw fahren Tôi được phép đi trước xe màu xanh
Ich muss den blauen Pkw durchfahren lassen Tôi phải để xe màu xanh đi qua
17. Welches Verhalten ist richtig? Cách xử lí thế nào là đúng?
Ich muss Tôi phải
- den Radfahrer durchfahren lassen để xe đạp đi qua
- den Bus durchfahren lassen để xe Bus đi qua
- zunächst an der Haltlinie anhalten phải dừng lại ngay ở vạch đỗ
18. Welches Verhalten ist richtig? Cách xử lí thế nào là đúng?
Ich lasse den Blauen Lkw durchfahren Tôi để xe tải màu xanh đi qua
Ich lasse den gelben Pkw durchfahren Tôi để xe hơi màu vàng đi qua
Ich darf vor dem gelben Pkw abbiegen Tôi được phép rẽ trước xe hơi màu vàng
19. Was ist bei diesem Verkehrszeichen zu tun? Làm gì với dấu hiệu giao thông này?
Sonnenbrille abnehmen Bỏ kính râm
Abblendlicht einschalten Bật  đèn chiếu sáng về chùm thấp
Warnblinklicht einschalten Bật đèn báo nguy hiểm
20. Worauf weisen diese Verkehrszeichen hin? Biển giao thông này chỉ dẫn điều gì?
Auf ein Haltverbot, Về cấm đỗ
- das nur auf dem Seitenstreifen gilt  chỉ áp dụng cho lề đường cứng
- das auf der Fahrbahn und auch auf dem Seitenstreifen gilt áp dụng cho cả lề đường và phấn dưới đường

- das nur für Lkw gilt Chỉ áp dụng cho xe tải
21. Sie nähern sich den abgebildeten Fahrzeugen. Wie verhalten Sie sich? Bạn xử lí thế nào khi các xe hiển thị như trong hình vẽ?
Auf dem mittleren Fahrstreifen bleiben, Geschwindigkeit verringern und die Pkw nicht überholen Giữ nguyên làn giữa, giảm tốc và không vượt.
Auf dem mittleren Fahrstreifen überholen Từ làn giữa vựot lên
Auf den linken Fahrstreifen überwechseln und die Lichthupe betätigen oder aufblenden, bis der Vordermann den Fahrstreifen freigibt Đổi sang làn bên trái với còi và đèn chỉ thị, cho đến khi người lái xe trước nhừơng đường
22. Worauf weisen Sie Mitfahrer vor dem Aussteingen hin? Bạn cho người đi cùng xuống xe như thế nào?
Darauf, dass Đó là
beim Aussteigen an Radwegen Radfahrer wartepflichtig sind Xuống làn đường xe đạp, người lái xe đạp phải chờ.
beim Aussteigen nach links der fließende Verkehr zu beachten ist Chú ý luồng giao thông phía trái
man beim Aussteigen nach rechts auf Fußgänger achten muss Phải chú ý người đi bộ bên phải
23. Was kann in Kurven zum Schleudern führen?Cái gì dẫn đến nguy hiểm khi vào cua?
Starkes Bremsen  Phanh mạnh bất ngờ
Leichtes Beschleunigen am Kurvenausgang  Tăng tốc nhẹ ở góc thoát
 Lái nhanh trên đường trơn
Beim Fahren im Stadtverkehr den Wählhebel immer auf die kleinste Fahrstufe stellen Khi lái xe trong thành phố luôn lựa chọn vòng số thấp
Nach Möglichkeit auf den „Kick down” verzichten Ngăn cản việc nhấn hết ga
Möglichst oft in der Stufe „P” fahren Thường xuyên lái ở vòng số „P“
25. Wo tritt besonders häufig Aquaplaning (Wasserglätte) auf? Chỗ nào thường đặc biệt hay bị trơn (ướt nước)
In Fahrbahnsenken Đường mấp mô
An Bahnübergängen
Bei Spurrillen in der Fahrbahn Nơi có ổ à.
26. Wann brauchen Sie den Sicherheitsgurt nicht anzulegen? Khi nào bạn không phải để dây đeo an toàn
Bei Fahrten mit Schrittgeschwindigkeit Khi lái với tốc độ chậm
Bei Fahrten in „Tempo-30-Zonen” Khi lái ở vùng giới hạn 30 km
Außerorts in einem Fahrzeug mit Airbag Ở vùng ngoại ô với xe có túi hơi.
27. Sie sind mit einem Reifen heftig gegenein hartes Hindernis gefahren. Was mussen Sie tun? Bạn lái xe với lốp xe có giảm lực bó cứng. Bạn phải làm điều gì
Die Radschrauben nachziehen Thắt chặt các bulông bánh xe
Reifen und Felge umgehend überprüfen lassen Lốp và vành phải kiểm tra trước
28. Woran können Sie erkennen, wann Sie Ihr Fahrzeug zur nächsten Hauptuntersuchung vorführen müssen?Bằng cách nào biết được xe bạn đến kỳ kiểm tra tổng quát gần nhất
An der Prüfplakette Các trạm
Am Kilometerstand Các số km
An der Eintragung im Fahrzeugschein Trên giấy tờ đăng kiểm
29. Was ist nach der Umrüstung auf Winter Reifen (M+S) zu beachten? Chú ý gì khi lái xe lốp mùa đông?
Der Luftdruck soll etwas höher als bei Sommerreifen sein (ca. 0,2 bar) Hơi trong lốp phải căng hơn lốp mùa hè
Der Luftdruck soll niedriger als bei Sommerreifen sein Áp xuất không khí sẽ thấp hơn lốpmùa hè
Auf trockener Fahrbahn können die Fahreigenschaften anders sein Chạy xe trên đường khô ráo sẽ khác
30.Was ist bei der Verwendung eines Kindersitzes mit Prüfzeichen zu beachten? Chú ý gì với ghế trẻ em có dán nhãn?
Der Kindersitz muss für die Größe und das Gewicht des Kindes geeignet sein Ghế trẻ ngối phải phù hợp với chiều cao và cân nặng
Der Kindersitz muss für die Anbringung auf dem vorgesehenen Fahrzeugsitz geeignet sein Ghế trẻ phải quay đầu về trước
Außer dem Prüfzeichen ist nichts weiter zu beachten Ngoài dấu kiểm tra chất lượng không phải chú ý thêm gì.


Prüfbogen 4: Mẫu kiểm tra 4
1.       Wie verhalten Sie sich in dieser Situation? Bạn xử lí thế nào trong tình huống này
Unverändert weiterfahren, weil die Zugmaschine warten muss Lái tiếp không có gì thay đổi, vì xe Nông nghiệp kia sẽ chờ
Anhalten, wenn ein gefahrloses Vorbeifahren nicht möglich ist Dừng lại, vì khi đi qua không nguy hiểm là không thể
2.       Worauf müssen Sie sich einstellen? Bạn phải tính đến điều gì?
Dass plötzlich Gegenverkehr auftaucht Xe ngược chiều bất ngờ xuất hiện
Dass der Lkw-Fahrer plötzlich auf die Fahrbahn springt Người lái xe tải bất ngờ nhảy xuống
Dass Verkehrszeichen durch den Lkw verdeckt sind Biển báo giao thông có thế bị xhe khuất bởi xe tải
3.       Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn phải xử lí như thế nào?
Geschwindigkeit vermindern, bremsbereit bleiben und vorsichtig vorbeifahren Giảm tốc độ, sẵn sàng phanh và lái qua một cách thận trọng
Hupen und mit gleicher Geschwindigkeit weiterfahren Bấm còi và vẫn giữ tốc độ đi tới

Nicht hupen, aber mit gleicher Geschwindigkeit weiterfahren, da die Kinder am linken Fahrbahnrand sind Không bấm còi nhưng vẫn giữ tốc độ đi tới, vì bọn trẻ ở bên Trái đường
4.  Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn phải xử lí như thế nào?
Anhalten, um den Fußgängern das Überqueren der Fahrbahn zu ermöglichen dừng lại để người đi bộ đi qua
Weiterhahren, solange nicht mehr als zwei Fußgänger die Fahrbahn überqueren wollen Tiếp tục đi vì 2 người đi bộ không còn muốn sang đường
Weiterfahren, weil die Fußgänger noch auf dem Gehweg sind Tiếp tục đi vì người đi bộ vẫn còn trên lề
5.    Womit müssen Sie rechnen, wenn vor Ihnen ein Lastzug in eine enge Straße nach rechts abbiegen will? Bạn fảo tính đến điều gì khi phái trước bạn có 1 xe tải muốn rẽ phải?
Er wird: Nó có thể
Seine Geschwindigkeit stark vermindern Giảm tốc độ mạnh
Sich besonders weit rechts einordnen Nó sẽ vào làn phía phải
Vor dem Abbiegen nach links ausscheren Trước khi rẽ nó sẽ đánh lái rộng về bên trái
6.      Ein Radweg, auf dem eine Gruppe von Kindern fährt, endet. Womit muss gerechnet werden? Trên đường xe đạp, có 1 nhóm trẻ con đang chạy. Bạn fải tính trước ở những chỗ nào?
Das die Kinder: Đám trẻ con sẽ:
Bedenkenlos auf die Fahrbahn wechseln Không suy nghĩ gì chuyển hướng xuống đường xe chạy
Absteigen und warten, bis alles frei ist Xuống và chờ cho đến khi có đường trống
Zu weit in die Fahrbahn kommen Tiếp tục chạy xuống đường
7. Wodurch kann eine Gefährdung entstehen? Do những nguyên nhân nào có thể gây ra nguy hiểm?
Durch abgefahren Reifen Do lốp quá mòn
Durch auffällige Lackierung des Fahrzeugs Do trục lái quá trơn
Durch zu hoch eingestellte Schweinwerfer Đèn pha thiết đặt quá cao
8.    Warum kann Überholen auch auf übersichtlichen und geraden Fahrbahnen gefährlich sein? Vì sao đường vượt mặt nguy hiểm, dù đường quang đãng và thẳng
Weil die Geschwindigkeit des Gegenverkehrs oft Vì tốc độ xe ngược chiều thường :
Zu niedrig eingeschätzt wird Bị đánh giá thấp
Zu hoch eingeschätzt wird Bị đánh giá cao
9.   Vor einem Bahnübergang steht vor einer von rechts einmündenden Straße ein rot leuchtendes Lichtzeichen ohne Andreaskreuz. Wo müssen Sie warten? Nơi đường sắt có phố ngã ba, rẽ phải với đèn đỏ và biển ưu tiên , bạn phải dừng đợi ở đâu?
Ich kann nach Beobachten des Verkehrs bis zum Bahnübergang vorfahren Tôi chú ý giao thông rồi băng qua
An der Haltlinie Dừng ở vạch đợi
Wenn keine Haltlinie vorhanden ist, vor dem Lichtzeichen Khi không có vạch dừng, thì dừng trước đèn
10.      Sie haben ein geparktes Fahrzeug beschädigt. Trotz angemessener Wartezeit ist der Geschädigte nicht erschienen. Was müssen Sie tun? Bạn gây thiệt hại cho 1 xe đang đậu. Dù bạn đã chờ hợp lí nhưng người bị hại không đến. Bạn phải làm gì?
Sie dürfen den Unfallort ohne weiteres verlassen được phép dời khỏi nơi gây tai nạn mà không có gì thêm
Es genügt, Ihren Namen und Ihre Anschrift einem unbeteiligen Zeugen zu geben Để lại tên, địa chỉ của người làm chứng. Thế là đủ
Ihren Namen und Ihre Anschrift am beschädigten Fahrzeug hinterlassen und den Unfall unverzüglich der Polizei melden Để lại tên, địa chỉ của bạn sau xe và trình báo với cảnh sát
11.       Sie wollen aus einem verkehrsberuhigten Bereich in eine Straße einfahren. Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn muốn đi vào phố chính từ 1 con phố vắng vẻ. Bạn fải xử lí như thế nào?
Regel „rechts vor links“ beachten Chú ý luật „Fải trước Trái“
Fußgänger auf dem Gehweg vorbeigehen lassen Fải để người đi bộ đi qua
Fahrzeugen Vorrang gewähren Nhường cho xe được ưu tiên
12.       Sie wollen links abbiegen. In welcher Reihenfolge bereiten Sie das Abbiegen vor?Bạn muốn rẽ trái, thứ tự chuẩn bị như thê nào?
Blinken, einordnen, nachfolgenden Verkehr beobachten Nháy đèn, vào làn, chú ý giao thông fía sau
Nachfolgenden Verkehr beobachten, blinken, einordnen Chú ý giao thông fía sau, nháy đèn, vào làn
Einordnen, blinken, nachfolgenden Verkehr beobachten Vào làn, nháy đèn, chú ý giao thông phía sau
13.   Eine Straßenbahn fährt in Fahrbahnmitten und erreicht eine Haltestelle mit wartenden Fahrgästen am Fahrbahnrand. Wie verhalten Sie sich kurz vor Stillstand der Starßenbahn? Tàu điện trên đường ray và gần đến điểm dừng chờ của hành khách. Bạn xử lí thế nào trước 1 tàu vẫn dừng?
Ich überhole die Straßenbahn, weil diese noch nicht steht Tôi vượt qua tàu, vì nó không còn dừng
Ich bleibe hinter der Straßenbahn, um die Fahrgäste nicht zu gefährden Tôi dừng sau tàu, cho đến khi hành khách không còn bị nguy hiểm
Ich brache die Fahrgäste in dieser Situation nicht zu beachten, weil sie die Fahrbahn noch nicht betreten dürfen Tôi không cần chú ý đến hành khách tình huống này, vì đường lái không thể bị cắt ngang.
14.   Sie wollen nach links abbiegen. Wann haben Sie auf den nachfolgenden verkehr zu achten?Bạn muốn rẽ trái. Khi nào fải chú ý giao thông phía sau?
Vor dem Einordnen und noch einmal unmittelbar vor dem Abbiegen Trước khi vào làn và 1 lần nữa trước khi rẽ
Lediglich einmal vor dem Abbiegen Chỉ 1 lần trước khi rẽ
15.   Wie lassen sich mit weniger Kraftstoff mehr Kilometer fahren? Là thế nào để đi xa khi còn ít xăng?
Vorausschauend fahren, um häufiges Beschleunigen und Bremsen zu vermeiden lái tập trung, tránh tăng tốc và fanh
Alle Gänge voll ausfahren đi hết số
So beschleunigen, dass rasch der höchstmögliche Gang erreicht wird Tăng tốc phù hợp với tốc độ vòng số
16.   Wer muss warten? Ai fải đợi
Ich muss warten Tôi đợi
Der Pkw, der aus dem Feldweg kommt Xe từ đường cánh đồng đi ra
17.   Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss den Radfahrer durchfahren lassen Tôi fải để xe đạp đi qua
Ich darf vor dem Motorrad fahren Tôi được fép đi trước xe máy
Der Radfahrer muss mich vorbeilassen xe đạp fải để tôi qua
18.   Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich darf vor dem Radfahrer abbiegen Tôi được rẽ trước xe đạp
Ich muss den Motorradfahrer durchfahren lassen  Tôi fải để xe máy đi qua
Ich muss den Radfahrer durchfahren lassen Tôi fải để xe đạp đi qua
19.   In welche Richtungen dürfen Sie weiterfahren? Bạn fải đi theo hướngnào?
Geradeaus Thẳng
Nach links  Trái
Nach rechts Fải
20.   Wie muss sich ein Kraftfahrer in dieser Straße verhalten? Ngươiừ lái xe tải fải xử lí thế nào ở phố này?
Er darf nur mit Schrittgeschwindigkeit fahren Anh ta chỉ được fép lái tốc độ từng bước chậm
Er muss auf Fußgänger besondere Rücksicht nehmen Anh ta fải chú ý người đi bộ từ fía sau

Wenn keine Fußgänger in der Nähe sind, darf schneller als Schrittgeschwindigkeit gefahren werden Khi không có người đi bộ gần đó, thì được lái tốc độ nhanh hơn
21. Hier bildet sich ein Stau. Wie verhalten Sie sich richtig? Đây là hình 1 đoạn tắc. Bạn xử lí thế nào là đúng?
So weit links wie möglich fahren, um rechts Platz für eine Gasse zu machen Tiếp tục lái lách về bên trái, nhường phái bên phải cho xe làm nhiệm vụ
Möglichst Warnblinklicht einschalten, um nachfolgende Fahrzeuge zu warnen Bật đèn cảnh báo cho các xe sau
So weit rechts wie möglich fahren, um links Platz für eine Gasse zu machen Tiếp tục lái lách về bên phải, nhường phái bên trái cho xe làm nhiệm vụ
22. Ihr Fahrzeug hat auf den Rücksitzen keine Kopfstützen. Was kann geschehen, wenn Sie dort Personen mitnehmen? Xe bạn ghế sau không có gối đầu. Có thể xảy ra điều gì khi bạn cho người đi cùng ngồi đó
Bei einem Heckaufprall erhöht sich das Verletzungsrisiko für diese Personen Người đi cùng có thế bị thương khi xe va đập do đâm phía sau
Es besteht kein erhöhtes Verletzungsrisiko Không có nguy cơ bị thương
23. Ein Pkw überholt leichtsinnig „Ihre Kolonne“. Wegen Gegenverkehr will er vor Ihrem Vordermann einscheren. Dieser ärgert sich und „macht dicht“. Was machen Sie? 1 xe Pkw bất cẩn vượt đoàn xe bạn, do xe ngược chiều, người anh ta phải cắt mặt. Tức giận vì bị làm chặt. Bạn làm gì?
Auch ich „mache dicht“, um dem Vordrängler einen Denkzettel zu verpassen Tôi cũng làm chặt, với người lái tức giận phía trước lỡ 1 bài học
Ich gebe nach und lasse den Vordrängler einscheren Tôi để người tức giận phía trước cắt mặt
Nicht, denn ich bin davon nicht betroffen. Không làm gì vì tôi không bị ảnh hưởng
24. Woran können Sie während der Fahrt eine defekt Blinkleuchte erkennen? Do đâu trong lúc lái, bạn biết được đèn nháy bị hỏng?
Die Kontrollleuchte für den Blinker blinkt schneller als üblich Do đèn kiểm soát nháy nhanh hơn
Eine defekte Blinkleuchte ist während der Fahrt nicht erkennbar Đèn nháy bị hỏng không thể nhận biết trong khi lái
25. Was kann in Kurven zum Schleudern führen? Điều gì dẫn đến trượt bánh khi vào cua?
Zu geringe Beladung Tải trọng thấp
Defekte Stoßdämpfer Giảm sóc kém hoặc bị hỏng
Zu niedriger oder stark unterschiedlicher Reifendruck Áp suất lốp cao quá hoặc thấp quá
26. Ihr Pkw steht am Fahrbanhnrand. Was ist beim Einsteingen richtig? Xe của bạn đỗ bên đường. Bạn xuống xe thế nào cho đúng?
Das Öffnen der Türen auf der rechten Seite ist immer gefahrlos möglich Mở cửa về phía Phải thì luôn không bị nguy hiểm
Mitfahrer möglichst vom Gehweg aus einsteingen lassen Để người đi cùng xuống xe trên lối của người đi bộ
Türen auf der Fahrbahnseite erst öffnen, wenn es der Verkehr erlaubt Cửa xe chi mở khi lưu thông cho phép
27. Woran kann es liegen, wenn sich an der Vorderachse ein Reifen einseitig stärker abnutzt? Điều gì xảy ra khi lốp 1 bên mạnh hơn?
Spureinstellung nicht in Ordnung Lắp đặt sai
Achslenker verbogen Chỉ đạo tay lái bị cong
28. Ab welcher Aufprallgeschwindigkeit müssen Sie mit schweren oder tödlichen Verletzungen rechnen, wenn Sie keinen Sicherheitsgurt angelegt haben? Tốc độ va chạm nào bạn phải tính đến thương tổn nghiêm trọng thậm chí tử vong khi bạn không đeo dây an toàn?
Ab 80 km/h
Ab 30 km/h
Ab 50 km/h
29. Was führt in der Probezeit zur Anordnung, an einem Aufbauseminar teilzunehmen? Điều gì dẫn đến việc là trong thời gian thử thách phải đi bổ túc thêm?
Verkehrsstraftaten, die in was Verkehrszentralregister eingetragen wurden Vi phạm luật giao thông, bị ghi vào sổ đăng kí của Trung tâm giao thông.
Verkehrsordnungswidrigkeiten mit Verwarnungsgeld Vi phạm luật giao thông với tiền phạt
Verkehrsordnungswidrigkeiten mit Bußgeld und Fahrverbot. Vi phạm luật giao thông với tiền phạt và cấm lái
30.   Wann dürfen Sie in eine Umweltzone einfahren? Khi nào bạn được phép đi vào vùng bảo vệ môi sinh?
Wenn Ihr Pkw mit einer entsprechenden Feinstaub-Plakette gekennzeichnet ist Khi xe của bạn có dán nhãn cho phép.
Wenn Ihr Pkw schadstoffarm ist Khi xe bạn có lượng khí thải thấp.

Wenn Ihr Pkw Sonderrechte in Anspruch nehmen kann Khi xe bạn có quyền đặc biệt đó
1.     Worauf stellen Sie sich ein? Bạn fải tính trước điều gì ở đây?
Das der Đó là:
- Busfahrer Sie vorbeifahren lässt Người lái xe Bus sẽ để bạn đi qua
-Bremsweg länger wird Đường fanh sẽ bị dài hơn
- Bus sofort anfährt Xe Bus sẽ chuyển động ngay lập tức
2. Was müssen Sie in dieser Situation beachten? (Warnblinklicht an)? Bạn fải chú ý gì trong tình huống này (đèn cảnh báo đang nháy)?
Sie dürfen: Bạn fải:
- nur mit Schrittgeschwindigkeit vorbeifahren Chỉ lái qua với tốc độ chậm
- nur vorbeifahren wenn eine Gefährdung von Fahrgästen ausgeschlossen ist Chỉ lái qua khi mà các nguy hiểm cho hành khách đã được loại trừ
- in keinem Fall vorbeifahren trong mọi trường hợp được lái qua
3. Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn xử lí thế nào trong tình huống này?
Mit gleicher Geschwindigkeit weiterfahren, weil die Kinder bestimmt stehen bleiben Tôi lái qua ngay với tốc độ chậm, vì bọn trẻ chắc chắn đã dừng hẳn
Sofort stark bremsen und bremsenbereit bleiben Fanh lại lập tức và sẵn sàng tư thế phanh

Mit gleicher Geschwindigkeit weiterfahren, um einen Nachfolgenden nicht zu behindern Lái qua với vận tốc chậm, để fía sau không bị cản trở.
4.Welche Fahrzeuge dürfen hier nur mit Schrittgeschwindigkeit und unter Ausschluss jeglicher Gefährdung der Fahrgäste vorbeifahren? (Warnblinklicht an) Xe nào được phép đi với vận tốc chậm và mọi nguy hiểm cho hành khách đã được loại trừ
Alle Fahrzeuge, die Tất cả các xe
- in gleicher Richtung fahren có hướng giống nhau
- entgegenkommen có hướng ngược chiều
5. Dürfen Kraftfahrer beim führen von Kraftfahrzeugen während der Probezeit unter der Wirkung alkoholischer Getränke stehen?Những người lái xe cơ giới, trong thời gian thử nghiệm có được lái với tác động của chất có nồng độ không?
Ja, bis 0,5 Promille ohne alkoholbedingte Fahrauffälligkeit Được, đến mức 0,5 Promille không ảnh hưởng bởi chất có nồng độ
Nein, in keinem Fall Trong mọi trường hợp không
Ja, bis 0,3 Promille ohne alkoholbedingte Fahrauffälligkeit Được, đến mức 0,3 Promille không ảnh hưởng bởi chất có nồng độ
6. Sie fahren zügig auf einer Landstraße und sehen in einiger Entfernung ein Reh in der Nähe der Fahrbahn äsen .Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn đang lái xe trên đường Land và nhìn thấy con Hươu đang ăn cỏ trong 1 khoảng cách gần đường giao thông. Bạn xử lí như thế nào
Geschwindigkeit vermindern und bremsbereit sein Giảm tốc và sẵn sàng fanh
Geschwindigkeit erhöhen, um schnell an dem Reh vorbeizukommen Tăng tốc và lái nhanh qua chỗ con hươu
Sofort Vollbremsung durchführen Fanh hoàn toàn khi lái đến
7. Welche Fehler machen das Überholen auch auf übersichtlichen und geraden Fahrbahnen gefährlich? Sai lầm gì khi vượt trên đường thẳng có tầm nhìn rõ ràng dẫn đến nguy hiểm?
Der eigene Überholweg wird zu lang eingeschätzt  Dự Tính toán khoảng đường vượt quá dài
Die Entfernung eines entgegenkommenden Fahrzeugs wird zu groß eingeschätzt Dự tính toán khoảng cách với xe đang đến quá lớn
Der eigene Überholweg wird zu kurz eingeschätzt Dự Tính toán khoảng đường vượt quá ngắn
8. Womit müssen Sie rechnen, wenn ältere Menschen die Fahrbahn überqueren? Bạn fải tính dến điều gì khi người già đi qua đường?
Sie achten oft nicht auf den Fahrzeugverkehr Họ không chú ý đến các phương tiện giao thông
Sie bleiben manchmal plötzlich auf der Fahrbahn stehen Họ bất ngờ dừng lại trên đường
Sie kehren manchmal auf halbem Wege um Họ thường ra đến giữa đường rồi quay lại
9 . Welches verhalten Sie ist richtig? Ứng xử thế nào cho đúng?
Der grüne Pkw muss warten Xe hơi màu xanh fải chờ
Ich darf erst abbiegen, wenn die Ampel „Grün” zeigt Tôi được fép rẽ trước khi đèn bào chuyển xanh
Ich darf unter Beachtung der Verkehrszeichen abbiegen Tôi fải chú ý giao thông khi rẽ
10. Wie erkennen Sie den kürzesten Weg zur nächsten Notrufsäule auf der Autobahn? Làm sao biết đường ngắn nhất đến trụ điện thoại khẩn cấp trên đường Cao tốc?
An der Pfeilrichtung auf den Leitpfosten Theo hướng mũi tên chỉ dẫn
An dem Verkehrszeichen "Ausfahrt" Theo biển báo lối ra
11. Bei stockendem Verkehr müssen bestimmte Bereiche freigehalten werden . Welches sind dies? Khi tắc đường cần để trống chỗ. Là những chỗ nào?
Einmündungen Ngã ba
Bushaltestellen mit "Zick-Zack-Linien" Chỗ bến xe Bus có đường zic zac
Fußgängerüberwege Chỗ có người đi bộ đi qua
12. Sie wollen aus einem Grünstück über den Gehweg auf die Fahrbahn einbiegen. Worauf müssen Sie achten? Bạn lái từ khu tư gia qua đường đi bộ ra đường chính. Bạn phải chú ý điều gì?
Verkehrsteilnehmer auf dem Gehweg dürfen nicht gefährdet werden Thành phần tham gia giao thông trên lối đi bộ không bị nguy hiểm
Immer zuerst auf den fließenden Verkehr auf der Fahrbahn Luôn ưu tiên cho dòng lưu lượng giao thông của đường chính
Gegebenenfalls ist ein Einweisen erforderlich Trường hợp cần thiết phải ra dấu yêu cầu
13. In welchen Fällen dürfen Sie eine Straßenbahn links überholen? Trường hợp nào được phép vượt tàu bên trái?
In Einbahnstraßen Đường 1 chiều
Wenn die Fahrbahn (keine Einbahnstraße) rechts neben der Straßenbahn durch andere Fahrzeuge versperrt ist Khi đường (không fải 1 chiều) phía bên fải đường tàu với các phương tiện khác đã bị khóa
Wenn die Schienen zu weit rechts liegen Khi đường ray nằm ở bên fải
14. Ein Fußgängerüberweg ist verschneit; sichtbar ist nur das Hinweiszeichen „Fußgängerüberweg“. Ein Fußgänger will die Fahrbahn überqueren. Was ist richtig?Đường cho người đi bộ bị đóng tuyết, chỉthấy dấu hiệu. Một người muốn băng qua. Thế nào là đúng?
Rechtzeitig und vorsichtig bremsen Phanh thận trọng đúng lúc
Nötigenfalls anhalten, um dem Fußgänger das Überqueren zu ermöglichen Trong trường hợp cần thiết, để người đi bộ đi qua
Weiterfahren, weil nur sichtbare Markierungen zu beachten sind Tiếp tục lái, vì chỉ phải chú ý dấu hiệu mà thôi
15. Wodurch kann beim Fahren eine vermeidbare Lärmbelästigung entstehen? Qua đâu có thể làm giảm tiếng ồn?
Durch unnötig starkes Beschleunigen Tránh tăng tốc không cần thiết
Durch schadhafte Schalldämpfer Tránh các lỗi thiệt hại
Durch Fahren mit niedriger Drehzahl Chạy vòng số thấp
16. Welches Verhaten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich darf vor dem Motorrad die Kreuzung überqueren Tôi được rẽ ở ngã tư trước xe máy
Ich muss warten Tôi phải đợi
17. Welches Verhaten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss dem roten Pkw Vorfahrt gewähren Tôi fải để xe màu đỏ quyền ưu tiên đi trước
Ich habe Vorfahrt vor dem blauen Pkw Tôi có quyền ưu tiên đi trước xe màu xanh
Ich muss dem blauen Pkw Vorfahrt gewähren Tôi phải để xe màu xanh quyền ưu tiên đi trước
18. Welches Verhalten ist richtig? Bạn xử lí thế nào cho đúng?
Ich muss den roten Pkw vorlassen. Tôi fải để xe màu đỏ đi trước
Ich muss die Straßenbahn vorlassen Tôi fải để tàu điện đi trước
Ich darf als Erster fahren Tôi được fép đi đầu tiên
19. Worauf weist dieses Verkehrszeichen hin? Biển báo này thông báo điều gì
Auf das Ende eines Verkehrsberuhigten Bereichs Kết thúc đoạn đường cần thiết giao thông yên tĩnh
Auf ein Verbot für Fußgänger und Kraftwagen Biển cấm người đi bộ và xe cơ giới
20. Dürfen Sie hier parken? Bạn được phép đậu ở đây không?
Ja, als Schwerbehinderter mit amtlichem Parkausweis Được, nếu là người bị khuyết tật nặng có chứng minh rõ ràng
Ja, als Begleitperson von Blinden mit amtlichem Parkausweis Được, nếu là bạn đồng hành với 1 người mù có giấy chứng minh đậu xe rõ ràng

Ja, für kurzfristige Einkäufe Được, để mua sắm nhanh
21. Wie Verhalten Sie sich, wenn Sie geradeaus weiterfahren wollen? Bạn xuw lí thế nào khi bạn muốn đi thẳng tiếp?
Abbremsen und dem Vorausfahrenden den Fahrstreifenwechsel ermöglichen Phanh lại và đổi làn đi theo xe trước
Die anderen Fahrzeuge auf dem linken Fahrstreifen überholen, weil die Ampel “Grün” zeigt Vượt lên xa khác ở làn bên trái, vì đèn chỉ xanh
Den Vorausfahrenden durch Hupen darauf hinweisen, dass er so kurz vor der Kreuzung nicht den Fahrstreifen wechseln darf Theo sau xe trước và bấm còi báo hiệu, rằng anh ta cách ngã tư rất gần nên không thể chuyển làn
22. Wodurch wird vermeindbarer Lärm verursacht? Điều gì gây ra tiếng ồn có thể tránh?
Durch Fahren mit defekter Auspuffanlage Chạy với ống bô hỏng
Durch „Spielen” mit dem Gas im Stand Nghịch ga khi để chế độ dừng
Durch Hupen bei Gefahr Bấm còi trong trường hợp nguy hiểm
23. Warum ist es gefährlich, wenn Personen auf den hinteren Sitzen die Sicherheitgurte nicht benutzen? Vì sao nguy hiểm khi mà người ngồi sau không cài dây an toàn?
Weil schon bei niedriger Geschwindigkeit die Rückenlehnen der Vordersitze nicht mehr ausreichend vor Verletzungen schützen Vì dù đi vận tốc rât thấp, thì dựa sau ghế trước cũng không đủ chống lại chấn thường
Weil sie bei einem Aufprall Fahrer und Beifahrer zusätzlich gefährden Vì nó gây nguy hiểm cho cả người lái và người đi cùng trong trường hợp va chạm ngoài
Weil dann die Schutzwirkung des Airbags wegfällt Vì sự bảo vệ của các túi khí đã bị loại bỏ
24. Worauf müssen Sie sich einstellen, wenn es nach längerer Trockenheit anfängt zu regnen? Bạn fải thiết lập gì, khi mà khô hạn lâu ngày mới bị mưa ướt?
Auf eine gefährliche Schmierschicht auf der Fahrbahn Tính đến nguy hiểm do bùn bẩn
Auf schlechtere Sicht gleich nach Einschalten der Scheibenwischer Tầm nhìn bị kém sau lớp cưa kính khi cần gạt hoạt động
Auf einen kürzeren Bremsweg Đường fanh bị ngắn đi.
25.  Was ist bein Ein – oder Aussteingen von Kindern richtig? Cho trẻ con lên xuống xe thế nào là đúng?
Kinder möglichst auf der Gehwegseite ein- oder aussteigen lassen Cho trẻ lên xuống ở bên lề người đi bộ
Kinder dürfen auf öffentlichen Straßen nicht ein- oder aussteigen Trẻ em không được lên xuông ở đoạn đường công cộng
Kinder auf der Fahrbahnseite nur unter Beaufsichtigung ein- oder aussteigen lassen TRẻ em lên xuống bên lề lái, fải dưới sự giám sát.
26. Was kann die Ursache für den Ausfall eines Schlusslichtes sein? Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến bi j hỏng nguồn sáng?
Anlasser defekt Hỏng khởi động
Glühlampe defekt Hỏng bóng đèn
Sicherung durchgebrannt Cầu chì bị cháy
27.Was können Sie am Reifen kontrolieren?Bạn fải chú ý kiểm tra gì từ lốp xe?
Die gleichmäßige Abnutzung des Profils Độ đều của lốp
Die Profiltiefe Độ sâu gai lốp
Das Alter des Reifens Tuổi lốp
28. Wie ist eine Ladung bei Dunkelheit oder schlechter Sicht kenntlich zu machen, wenn sie seitlich mehr als 40cm über die Begrenzungsleuchten des Fahrzeugs hinausragt? Bạn trở hàng thế nào khi trời tối hoặc tầm nhìn kém, khi mà độ dài hàng hóa ra sau dài hơn 40cm?
Nach vorn durch weißes Licht Phía trước để đèn trắng
 Durch Einschalten der Warnblinkanlage Bật đèn cảnh báo
Nach hinten durch rotes Licht Phía sau để đèn đỏ
29. Vor welchen Zeichen dürfen Sie nicht mit weniger als 10 m Abstand halten wenn diese durch Ihr Fahrzeug verdeckt würden? Trường hợp nào không đượcđỗ trước hơn 10 m, khi mà khoảng cách từ đó xe bạn che khuất?
Andreaskreuz Ngã tư
Haltverbot Cấm dừng
Halt! Vorfahrt gewähren! Dừng lại! Nhường quyền ưu tiên.
30. Was gilt auf Kraftfahrstraßen?Ap dụng điều gì cho các phố xe điện?
Wenden verboten Cấm vòng
Bei Dunkelheit darf schneller gefahren werden, als es die Reichweite des Abblendlichts zulässt Trời tối sẽ có thể lái nhanh hơn, do độ sáng  đèn chùm thấp

Einfahren nur an Kreuzungen und Einmündungen Chỉ đi vào các ngã ba và ngã tư
Prüfbogen 6: Mẫu kiểm tra 6
1.     Wo müssen Sie rechnen?Bạn fải tính điều gì
Der Junge Cậu bé này sẽ
- könnte im nächsten Augenblick losfahren đi ngay trong nháy mắt
- wird vielleicht noch nach links schauen, aber trotzdem losfahren sẽ vẫn nhìn về bên trái nhưng vẫn lái đi
- wird Sie in jedem Fall vorbeifahren lassen Bạn được đi qua trong mọi trường hợp
2. Was müssen Sie hier tun, wenn Sie geblendet werden? Bạn phải làm gì khi bị chóa mắt
Zum rechten Fahrbahnrand schauen đưa mắt nhìn về bên phải đường
Beschleunigen, um schneller aus dem Lichtkegel herauszukommenTăng tốc nhanh để thoát ra khỏi tầm chiếu chói
Geschwindigkeit notfalls vermindern Giảm tốc khẩn cấp
3. Womit müssen Sie rechnen? Bạn fải tính đến điều gì?
Fußgänger insbesondere Kinder –kommen plötzlich zwischen den Fahrzeugen hervor. Người đi bộ đặcbiệt là trẻ con có thể đến bất ngờ từ khoảng cách giữa các đầu xe
Türen werden zur Straßenseite oft unachtsam geöffnet Các cửa phía đường lái có thể mở mà không chú ý

Anfahrende Fahrzeuge scheren unerwartet aus Các xe khác cắt ra mà không đợi
4. Wann kann das Verhalten der Radfahrerin für Sie gefährlich werden? <<Khi nào người lái xe đạp dừng có thể gây nguy hiểm
Wenn die Radfahrerin Khi người lái xe đạp
auf die Fahrbahn überwechselt, ohne auf den Verkehr zu achten đổi làn đường mà không chú ý giao thông
am Ende des Radweges anhält Dừng lại ngay khi hết đường xe đạp
unerlaubt auf dem Gehweg weiterfährt Tiếp tục lái xe trên đường dù không được phép
5. Auf einer Straße mit starkem Verkehr haben Sie sich zum Linksabbiegen eingeordnet. An der Kreuzung merken Sie, dass Sie an sich nach rechts wollten. Wie verhalten Sie sich?Trên đường có đông xe đi lại, bạn đánh lái sang trái. Nhưng đến ngã tư, bạn nhớ ra phải rẽ fải. Bạn xử lí như thế nào?
Sie biegen nach links ab und nehmen einen Umweg in Kauf Tôi rẽ trái rồi tìm lối quay lại
Sie halten an und versuchen, sich durch Rückwärtsfahren richtig einzuordnen Bạn dừng lại và tìm hiểu, bạn có thể lái lùi lại để vào lại làn
Sie warnen die anderen Verkehrsteilnehmer und biegen dann nach rechts ab Bạn cảnh báo các phương tiện khác và rẽ lại vào bên phải
6. Sie fahrer auf einer stark verschneiten Landstraße mit Gegenverkehr. Die Fahrbahn ist durch eine Schneepflug geräumt. Worauf müssen Sie achten? Bạn lái xe trên đường đóng băng nặng, có xe ngược chiều. Trên đường có xe dọn tuyết. Bạn phải chú ý gì?
Fußgänger können wegen der aufgehäuften Schneemassen die Fahrbahn nicht verlassen und verengen diese zusätzlich Người đi bộ có thể vì đống tuyết cao mà đi lệch xuống đường xe
Auf Fußgänger brauchen Sie nicht besonders zu achten, weil diese auf den fließenden Verkehr Rücksicht nehmen müssen Không cần chú ý tới người đi bộ vì họ phải chú ý dòng lưu thông
Sie dürfen nur so schnell fahren, dass eine Gefährdung von Fußgängern in jedem Fall ausgeschlossen ist Bạn chỉ được đi nhanh khi mọi nguy hiểm cho người đi đường đã được loại trừ
7. Sie fahren hinter einem Landwirtschaftlichen Fahrzeug mit hoch beladenem Anhänger. Womit müssen Sie rechnen?Bạn lái xe nông nghiệp có hàng cao. Bạn fải tính đến điều gì?
Vor allem beim Bremsen oder beim Abbiegen können Teile der Ladung herunterfallen Hàng có thể bị rơi khi phanh hoặc rẽ
Die Blinker können verdeckt sein, so dass schlecht zu erkennen ist, wenn der Zug abbiegen will Đèn nháy có thể bị che khuất  nên không nhận ra, khi xe muốn rẽ
Der Zug hat wegen der Beladung einen besonders kurzen Bremsweg Xe do có hàng hóa nên đường phanh đặc biệt ngắn
8. Wo müssen Sie besonders mit stark Fahrbahn verschmutzung und Rutschgefahr rechnen?Những chỗ nào bạn fải đặc biệt chú ý đường trơn, bẩn?
An Baustellen Gần công trường thi công, nơi đang xây dựng
An Einmündungen von Feldwegen Ngãn ba ngã đường cánh đồng
An innerstädtischen Kreuzungen Ngã tư trong thành phố
9. Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss an der Haltlinie zunächst anhalten Tôi fải dừng trước vạch
Ich muss den Radfahrer durchfahren lassen Tôi fải để xe đạp đi qua
Ich darf vor dem Radfahrer abbiegen Tôi được phép rẽ trước xe đạp
10. Welches Kraftfahrzeuge müssen auf Landstraßen möglichst den befestigten Seitenstreifen benutzen? Loại xe nào được chạy bên lề đường Land?
Langsam fahrende landwirtschaftliche Zug- und Arbeitsmaschinen Xe nông nghiệp chạy chậm và xe chở máy làm việc
Kleinkrafträder Xe mã lực thấp
Mofas und Krankenfahrstühle Xe Mofas và xe ghế lăn bệnh viện
11. In welchen Fällen dürfen Sie in eine Kreuzung nicht einfahren, obwohl die Ampel „Grün“ zeigt? Trong trường hợp nào xe bạn không được vào ngã tư dù có đèn báo xanh?
Wenn ich auf der Kreuzung warten muss, weil der Verkehr stockt khi tôi đứng đợi ở 1 ngã tư mà nó bị tắc
Wenn an der Kreuzung das Verkehrszeichen „Halt. Vorfahrt gewähren.” Steht Khi ở ngã tư có biển hiệu „dừng, nhường cho quyền ưu tiên“
Wenn ein Polizeibeamter „Halt” gebietet Khi có nhân viên cảnh sát ra hiệu „dừng“
12. Sie haben auf einer Landstraße außerhalb einer geschlossenen Ortschaft nach einer übersichtlichen Stellen einen Unfall. Wie sichern Sie diese Unfallstelle ab? Bạn đang chạy trên đường Land ngoài vùng dân cư đến gần vị trí có tai nạn xảy ra. Bạn đảm bảo hiện trường như thế nào?
Warndreieck gut sichtbar in ca. 100m Entfernung aufstellen Đặt biển Tam giác báo an toàn trong khoảng cách 100m
Andere Fahrzeuge, falls erforderlich, z.B. durch Handzeichen warnen Ra hiệu cảnh báo cho xe khác, trong trường hợp cần thiết, ví dụ như vẫy tay
Nur Warnblinklicht einschalten Chỉ bật đèn cảnh báo
13. Was müssen Sie tun, wenn Sie unterwegs feststelen, dass Ihre Fahrzeug nicht mehr verkehrssicher ist? Bạn làm gì khi trên đường nhận ra xe bạn không đủ an toàn?
Das Fahrzeug auf kürzestem Weg aus dem Verkehr ziehen Tìm đường ngắn nhất để ra khỏi đường lưu thông
Bis zur nächsten Vertragswerkstatt weiterfahren Tiếp tục lái đển xưởng
Erst nach Beseitigung des Schadens weiterfahren Đầu tiên khắc phục thiệt hại rồi mới tiếp tục
14. Wie verhalten Sie sich, wenn ein Bus an einer Haltestelle hält und Warnblinklicht eingeschaltet ist? Bạn xử lí thế nào, khi xe Bus ở điểm dừng bật đèn nháy cảnh báo?
Nur mit Schrittgeschwindigkeit weiterfahren, nötigenfalls anhalten Chỉ lái vận tốc chậm, khẩn cấp mới dừng lại
Beim Vorbeifahren durch ausreichenden Abstand eine Gefährdung von Fahrgästen ausschließen Lái qua cắt ngang giữ khoảng cách khi các nguy hiểm đã bị loại trừ
Warten, wenn Fahrgäste behindert werden könnten Dừng lại không gây cản trở cho hành khách
15. In welchen Drehzahlbereichen des Motors ist der Kraftstoffverbrauch günstiger? Ở mức vòng số nào đi máy tiết kiệm nhiên liệu?
In höheren ở mức vòng số cao
In niedrigeren ở mức vòng số thấp
16. Welches verhalten ist richtig? Cách xử lí thếnào là đúng?
Ich muss den roten Pkw vorbeilassen Tôi phải để cho xe màu đỏ đi qua
Ich muss den blauen Lkw vorbeilassen Tôi phải để cho xe màu xanh đi qua
Ich darf vor dem blauen LKw abbiegen Tôi được phép rẽ trước xe màu xanh
17. Welches verhalten ist richtig? Cách xử lí thếnào là đúng?
Ich muss Tôi fải
-den Radfahrer durchfahren lassen để xe đạp đi qua
-den Buss durchfahren lassen để xe Bus đi qua
- zunächst an der Haltlinie anhalten trước hết phải dừng ở vạch
18. Welches verhalten ist richtig? Cách xử lí thếnào là đúng?
Ich muss den blauen Lkw vorbeilassen Tôi fải để xe màu xanh đi qua
Ich muss den Traktor abbiegen lassen Tôi phải để máy cày đi qua
Der Traktor muss mich durchfahren lassen Máy cày phải để tôi đi qua
19. Fußgänger wollen sie Strasse überqueren. Wie muss man sich verhalten? Người đi bộ muốn băng qua đường. Bạn fả xử lí như thế nào?
Mit mäßiger Geschwindigkeit an den Fußgängerüberweg heranfahren, wenn nötig warten Với tốc độ chậm đều đi qua lối đi bộ, cần thiết thì dừng lại
Am Fußgängerüberweg nicht überholen Không được vượt qua lối cho người đi bộ
Man darf überholen, solange noch kein Fußgänger auf der Fahrbahn ist Người ta được phép đi qua, khi không còn người đi bộ
20. Was haben Sie Bereich diese Verkehrszeinchens zu beachten? Bạn fải chú ý điều gì khi đi đến chỗ biển báo này?
Sie dürfen halten Tôi được phép dừng
Sie müssen mit an- und abfahrenden Taxen rechnen Tôi phải tính đến xe Taxi ra và vào

Sie dürfen parken Tôi được phép đậu
21. Womit müssen Sie auf diesem Autobahnparkplatz rechnen? Bạn phải tính đến điều gì với biển đậu trên Autobahn
Mit Gegenverkehr Với phương tiện ngược chiều
Mit plötzlich auf die Fahrbahn tretenden Personen Bất ngờ có người ra.
Mit Rutschgefahr beim Bremsen Nguy hiểm trơn trựợt khi fanh
22. Durch veränderungen an Ihrem Fahrzeuge ist die Betriebserlaubnis erloschen. Welche Folgen hat das? Những thay đổi trên xe của bạn đã hết hạn theo sự cho phép của nhà sản xuất. Những điểm nào dưới đây sẽ bị?
Bußgeld Tiền phạt
Eintragung in der “Verkehrssünderkartei” (Punkte) Mất điểm
Erlöschen des Versicherungsschutzes Mất bảo hiểm
23. Wie haben sich beim Rückwärtsfahren zu verhalten? Bạn xử lí thế nào khi lái lùi?
Hauptsächlich nach hinten schauen; außerdem nach vorn und zur Seite absichernThường xuyên nhìn các phái sau, trước và bên
Niemals ohne Warnblinklicht fahren Không bao giờ thiếu đèn cảnh báo
Besonders aufmerksam und langsam fahren đặc biệt chú ý và lái chậm
24. Sie fahren mit ungefähr 40km/h. Etwa 40 m vor Ihnen wechselt die Ampel von „Grün“ auf „Gelb“. Wie verhalten sie sich? Bạn lái với mức khoảng 40km/h. Khoảng 40 m phía trước đèn chuyển Xanh sang vàng. Bạn xử lí thế nào?
Anhalten Dừng lại
Weiterfahren Lái tiếp
25. Worauf müssen Sie achten, wenn Sie eine Fahrzeug mit Beifahrer – Airbeg fahren wollen? Bạn fải chú ý điều gì, khi lái xe có túi khí an toàn?
Eine nach hinten gerichtete Rückhalteeinrichtung für Kinder darf auf dem Beifahrersitz nicht angebracht werden Ghế trẻ con không đặt ngược hướng với ghê lái
Auf dem Beifahrersitz darf eine nach hinten gerichtete Rückhalteeinrichtung für Kinder angebracht werden theo Hướng ghế lái được đặt ghế trẻ con hướng về phía sau
Auf dem Beifahrersitz darf eine nach vorn gerichtete Rückhalteeinrichtung für Kinder angebracht werden Ghế trẻ phải đặt theo hướng ghế lái
26.Wie dürfen Sie in Ihrem Pkw ein Kleinkind mitnehmen? Bạn được phép mang trẻ theo trên xe như thế nào?
In einer für das Kind geeigneten Rückhalteeinrichtung mit Prüfzeichen Trẻ phải được đặt chỗ phù hợp quy định, với nhãn kiểm tra
Auf dem Schoß einer erwachsenen Person Đặt theo như người lớn
In einer Baby-Tragetasche auf den hinteren Sitzen Có ghế địu cho trẻ đeo ở ghế sau
27.Wodurch erhöhte sich der Kraftstoffverbrauch Ihres Pkw? Qua đâu mà tăng tốn nhiên liệu?
Durch zu hohen Reifendruck Áp suất lốp cao
Durch Dachgepäckträger oder Skihalter Do để thêm hàng hóa trên nóc hoặc đồ trượt tuyết
Durch Mitführen unnötiger Gegenstände Do lái mang theo những đồ không cần thiết
28. Welche Vorteile bietet ein Antiblockiersystem(ABS)?  Những ưu điểm nào của hệ thống chống bó cứng (ABS)
Starkes Bremsen und gleichzeitiges Ausweichen ist möglich Phanh được mạnh và lái tránh tốt
Das Durchdrehen der Räder beim Anfahren wird verhindert Ngăn chặn sự quay bánh khi bắt đầu lái
Beim Bremsen in Kurven wird die Kippgefahr vermindert Giảm nguy hiểm khi fanh vào cua
29.Ein auflaufgebremster Wohnanhänger mit einer Achse wird im Gefälle abgestellt. Wie ist er gegen Wegrollen zu sichern? Một xe kéo mooc du lịch có phanh dồn trên dốc, phải làm sao để không bị trôi trơn?
Feststellbremse anziehen Kéo phanh tay
Je einen Unterlegkeil vor und hinter ein Rad legen Đặt chèn bánh trước và sau
Unterlegkeile vor die Räder legen Chèn bánh
30.Das Spiegelglas des linken Außenspiegels ist gesprungen. Was tun Sie? Mắt gương bên trái phía ngoài bị rơi ra. Bạn phải làm gì?
Spiegelglas erneuern Thay gương mới

Spiegelglas nicht erneuern, da Beobachtung nach hinten noch teilweise möglich ist Không thay gương mới, mà chú ý phía sau vẫn có thể được
 Prüfbogen 7: Mẫu kiểm tra 7
1.     Warum müssen Sie hier besonders vorsichtig fahren? Tại sao ở đây phải lái thận trọng?
Weil die Fahrbahn glatt ist Vì đường trơn mịn
Weil die Sicht durch die Kurve behindert ist Tầm nhìn bị che khuất nởi các đường cong
Weil die Fahrbahn durch den falsch parkenden Pkw verengt ist Vì đường lái bị thu hẹp vì những chiếc xe đậu sai
2.     Worauf stellen Sie sich ein? Bạn thich ứng như thể nào ở đây?
Auf stark schwankende Fahrweise des Radfahrers mit der Last auf dem Gepäckträger Người lái xe đạp có thể bị dao động mạnh bởi tay lái và do hàng đèo đằng sau.
Dass beide Radfahrer ohne Pendelbewegungen dicht am Bordstein weiterfahren Cả 2 người đ ixe đạp đều không bị dao động gần lề đường
Dass der entferntere Radfahrer nach links pendelt Người lái xe đạp ở xa có thể rời sang phái trái
3.     Worauf müssen Sie sich einstellen? Bạn fải thích ứng ở đây như thế nào?
Auf ein Fahrzeug, das hinter der Kurve in Ihrer Richtung langsam fährt Một xe ở sau đoạn cua đang hướng về phía bạn đi chậm
Auf schnellen Gegenverkehr, der die Kurve schneiden wird Xe ngược chiều đi nhanh cắt vào cua

Auf Wildwechsel hinter der Kurve Thú rừng qua đường ngay sau đoạn cua
1.     Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn xử lí như thế nào?
Links weiterfahren Lái tiếp về phía trái
Nur Warnzeichen geben und weiterfahren Chỉ ra hiệu cảnh báo và đi tiếp
Abbremsen und notfalls anhalten Phanh và dừng trong trường hớpk khẩn cấp
2.     Für wen besteht ein Alkoholverbot beim Führen beim Kraftfahrzeugen?Cấm rượu dành cho những người lái xe như thế nào?
Für alle Kraftfahrer unter 21 Jahren Cho tất cả những người lái xe dưới 21 tuổi
Für alle Kraftfahrer in der Probezeit Cho tất cả những người lái xe trong thời gian thử thách
Für alle Kraftfahrer Cho tất cả những người lái
3.     Warum ist bereits ser einmalige Konsum von Drogen (wie z.B. Haschisch, Heroin, Kokain) gefährlich? Tại sao tiêu thụ 1 lượng chất gây nghiện (như: Ma túy, Heroin, Kokain) lại có thể gây nguy hiểm?
Er kann Nó có thể
- zur Fahruntüchtigkeit führen Tác động giảm khả năng lái xe
- einen mehrere Stunden dauernden Rausch hervorrufen Nó vẫn còn tác dụng gây say nhiều giờ đồng hồ sau khi sử dụng
7. Mit welchen Gefahren müssen Sie vor allem in ländlichen Gebieten rechnen?Những nguy hiểm như thế nào cần tính đến khi lái xe trên đường land (đường liên vùng nông thôn)
Mit Fahrbahnverschmutzungen Với đường bị bẩn
Mit langsamen landwirtschaftlichen Fahrzeugen Các loại xe nông nghiệp chạy chậm
Mit überbreiten landwirtschaftlichen Fahrzeugen Các loại xe nông nghiệp to quá khổ
8. Wann ist ein Drogenabhängiger zum Führen von Kraftfahrzeugen wieder geeingnet? Khi nào thì những người bị lệ thuộc chất gây nghiện có thể phù hợp quay lại lái xe?
Wenn er seit 1 Monat kein Rauschgift genommen hat Khi anh ta không hút lại trong vòng 1 tháng
Erst wenn er mindestens 1 Jahr lang nachweisbar drogenfrei ist und zu erwarten ist, dass er nicht rückfällig wird Đầu tiên, ít nhất chứng minh được là khi chờ đợi không nghiện trong vòng 1 năm, và không tái nghiện trở lại
Wenn er seit 6 Monaten kein Rauschgift genommen hat Khi anh ta không hút lại trong vòng 6 tháng
9. Was ist hier zu beachten? Phải tính đến điều gì ở đây?
Die Fahrbahnbegrenzung darf in keinem Fall überfahren werden Ranh giới trên đường có thể được vượt qua trong mọi trường hợp
Links von der Fahrbahnbegrenzung darf nicht gehalten werden Đường ranh giới bên trái không được phép vượt qua
Langsame Fahrzeuge müssen möglichst auf dem Seitenstreifen fahren Những xe chạy chậm có thể lái qua lề trong
10. Wie müssen Sie sich verhalten, wenn Sie überholt werden? Bạn làm gì khi bị vượt mặt?
Möglichst weit rechts fahren Lái về phía phải khi có thể
Geschwindigkeit erhöhen Tăng tốc
Geschwindigkeit nicht erhöhen Không tăng tốc
11. In welchen Fällen dürfen Sie in eine Kreuzung nicht einfahren, obwohl Sie Vorfahrt haben? Trong trường hợp nào không được lái xe vào ngã tư dù là đường ưu tiên?
- auf der Kreuzung warten müssten, weil der Verkehr stockt Nếu ngã tư đó phải chờ, vì Giao thông bị tắc
- als Linksabbieger lediglich wegen des Gegenverkehrs auf der Kreuzung warten müssten Phải chờ như những xe rẽ trái vì các phương tiện ngược chiều đang vào ngã tư
- ein Fahrzeug mit Blaulicht und Einsatzhorn behindern würden Khi xe có đèn hiệu mầu xanh và còi hú bị cản trở
12. Was ist über die Geschwindigkeit beim Überholvorgang vorgeschrieben? Để vượt cần những yêu cầu gì về tốc độ?
Die Geschwindigkeit des Überholenden muss wesentlich höher sein Tốc độ vượt phải cao
Die zulässige Höchstgeschwindigkeit darf nicht überschritten werden Tốc độ không được quá quy định cho phép
Wer überholt wird, darf seine Geschwindigkeit nicht erhöhen Người bị vượt không được tăng tốc
13. Sie bemerken im Tunnel einen Unfall. Was ist zu tun? Bạn nhận ra 1 vụ tai nạn trong đường hầm. Bạn làm gì?
Warnblinklicht einschalten Bật đèn cảnh báo
Notdienste über Notrufstation informieren Báo cấp cứu cho trạm cấp cứu khẩn cấp
Fahrzeug nicht verlassen Không dời khỏi xe
14.Sie wollen nach links abbiegen. Wann haben Sie auf den nach folgenden Verkehr zu achten? Bạn muốn rẽ trái. Khi nào bạn phải chú y các phương tiện đi sau?
Lediglich einmal vor dem Abbiegen Một lần trước khi rẽ
Vor dem Einordnen und noch einmal unmittelbar vor dem Abbiegen Trước khi sang làn và 1 lần nữa trước khi rẽ
15.Was kann dazu beitragen, Kraftstoff zu sparen und die Umweltbelastung zu verringern? Điều gì khiến tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi sinh?
Schon beim Kauf eines Kraftfahrzeugs auf den Kraftstoffverbrauch achten Khi mua xe nên chú ý mức tiêu thụ nhiên liệu
Durch vorausschauende Fahrweise zu einem gleichmäßigen Verkehrsfluss beitragen Thông qua phong cách lái xe ổn định
Nach Möglichkeit öffentliche Verkehrsmittel benutzen, mit dem Fahrrad fahren oder zu Fuß gehen Khi có thể nên sử dụng phương tiện công cộng, xe đạp hoặc đi bộ
16.Sie wollen aus diesem Feldweg links abbiegen. Wer muss warten? Bạn muốn rẽ trái. Ai phải dừng đợi?
Das Kraftfahrzeug auf der Landstraße Xe cơ giới trên đường Land
Ich muss warten Tôi phải đợi
17. Welche Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss das Motorrad durchfahren lassen Tôi fải để xe Motor đi qua
Ich fahre vor dem Bus Tôi được qua trước xe Bus
Ich muss den Bus durchfahren lassen Tôi fải để xe Bus đi qua
18. Welche Verhalten ist richtig? Cách xử lí thế nào là đúng?
Die Straßenbahn muss mich vorher abbiegen lassen Tàu điện phải để tôi đi qua
Ich muss das Motorrad durchfahren lassen Tôi phải cho xe máy đi qua
Ich muss die Straßenbahn durchfahren lassen Tôi fải để tàu điện đi qua
19. Welche Fahrzeuge dürfen eine so beschilderte Straße nicht befahren? Loại xe nào không được vào khu vực có biển này?
Pkw Xe hơi nhỏ
Motorräder Xe Motor
Lkw Xe tải to
20. Was endet hier? Ở đây báo kết thúc cái gì?
Eine Zone mit eingeschränktem Haltverbot Một khu vực giới hạn có lệnh cấm dừng
Eine Zone mit absolutem Haltverbot Một khu vực cấm dừng tuyệt đối

Vorausgegangene Streckenverbote Trước lệnh cấm dừng


21. Dürfen Sie die Radfahrer überholen? 

Bạn có được phép vượt những người đ ixe đạp này không?

Nein, weil Sie keine ausreichende Sicht haben

Không, vì bạn không đủ tầm nhìn

Nein,  weil sie bei Gegenverkehr keinen ausreichenden Seitenabstand zu den Radfahrern hätten.

Không, vì phương tiện ngược chiều không đủ khoảng cách để cách xa những người đ ixe đạp

Ja,  weil Sie sich darauf verlassen dürfen,  dass ein Entgegenkommender abbremst und nach rechts ausweicht Được, vì bạn được phép vượt qua, và phương tiện ngược chiếu cuối sẽ phanh lại và nhường né về bên phải

22.Was kann bei einem Kraftfahrzeug zum Qualmen des Dieselmotors führen? Điều gì dẫn đến xe có động cơ Diesel phun nhiều khói?

 Mangel an der Einspritzanlage Khiếm khuyết trong hệ thống phun

Verstopfter Kraftstofffilter Tắc lọc nhiên liệu

Fahren mit hoher Drehzahl bei Volllast Lái xe vòng số cao, chở nặng

23. Ein Pkw ist mit zwei Frontairbags ausgerüstet.  Auf welchen Sitzplätzen müssen Sicherheitsgurte angelegt werden?  Với xe hơi có 2 túi khí phía trước, chỗ ngồi nào phải cài giây an toàn?

Nicht auf den Vordersitzen Phía trước không phải

Auf allen Sitzen Tất cả các chỗ

Nur auf den Vordersitzen Chỉ chỗ phía trước

24.  Wann müssen Bremsbeläge erneuert werden?  Khi nào phải thay lót phanh mới?

Wenn sie verölt sind Khi nó bị nhiễm dầu

Wenn sie nass geworden sind Khi nó bị ướt

Wenn sie an der Verschleißgrenze sind Khi đến giới hạn mòn

25. Sie wollen am rechten Fahrbahnrand parken,  wie groß muss der Abstand zwischen Ihrem Fahrzeug und der Fahrstreifenbegrenzung mindestens sein?  Bạn được phép đỗ bên phải lề. Khoảng cách bao nhiêu giữa xe của bạn với vạch giới giữa đường?

Anwort: 3m

26.  Worauf weisen sie Mitfahrer vor dem Aussteigen hin?  Bạn cho người đi cùng xuống xe ở chỗ nào?

Darauf,  dass ở chỗ, mà

- beim Aussteigen nach links der fließende Verkehr zu beachten ist. xuống bên trái pahỉ chú ý phương tiện lưu thông

- beim Aussteigen an Radwegen Radtahrer wartepflichtig sind. xuống bên đường đi xe đạp, người đi xe đạp phải có trách nhiệm chờ

- man beim Aussteigen nach rechts auf Fußgänger achten muss Người xuống xe bên phải phaỉ chú ý người đi bộ

27.  Sie fahren in eine Rechtskurve;  ein Motorradfahrer kommt Ihnen mit hoher Geschwindigkeit entgegen.  Womit müssen Sie rechnen?  Bạn lái xê đến đoạn cua phải, có 1 xe máy ngược chiều đến với vận tốc cao. Bạn phải tính đến gì?

Der Motorradtahrer Người đi Xe máy

- muss die Kurve wegen der Fliehkraft dicht am äußeren Fahrbahnrand durchfahren phải đoạn vòng cua, lực li tâm khiến người lái văng ra ngoài phần đường

- könnte wegen starker Schräglage mit seinem Oberkörper in ihren Fahrstreifen hineinragen. có thể bị góc che sắc không nhận thấy, và phầnên

28. Sie befahren nachts eine Allee mit geringer Fahrbabnbreite.  Was müssen Sie beachten?  Bạn lái đến 1 đại lộ có đường lái hẹp, bạn phải chú ý điều gì?

Die dicht am Fahrbahnrand stehenden Bäume sind schwer zu erkennen làn đường kín khít với cây đứng làm khó nhận ra

Mit Fernlicht kann die Allee auch mit hoher Geschwindig-  sicher befahren werden Với đèn chiếu xa, đường đại lộ có thể lái an toàn với tốc độ cao

Der Gegenverkehr fährt möglicherweise wegen der dicht am Fahrbahnrand stehenden Bäume auf der Straßenmitte Giao thông ngược chiều có thể bị cây kín khít mà chạy lấn ra giữa đường

29. Was ist beim Transport von Fahrrädern auf einem Hecktragesystem zu prüfen? Cần kiểm tra những gì khi chở theo xe đạp?

Ob das System nach Herstellerangaben für das Fahrzeug geeignet ist Liệu thiết đặt đã phù hợp thiết kế của nhà sản xuất

Ob Beleuchtungseinrichtungen oder das Kennzeichen verdeckt warden Hệ thống báo sáng và biển hiệu có bị che khuất

Ob das System und die Fahrräder sicher befestigt sind Liệu hệ thống tải và xe đã được tải chắc chắn

30.  Was müssen Sie nach einem Widunfall (z.B. mit einem Reh)  tun? 

Bạn phải tính điều gì khi xảy rat ai nạn với thú rừng?

Anhalten,  Warnblinkanlagen einschalten und Untallstelle absichern

Dừng lại, bật cảnh báo và bảo vệ hiện trường

Polizei oder das nächste Forstamt unterrichten

Thông báo cho cảnh sát và sở Lâm nghiệp gần đấy

Ohne anzuhalten weiterfahren

Không dừng lại tiếp tục lái

Prüfbogen 8: Mẫu kiểm tra 8
1.     Die Straßenbahn ist an der Haltestelle gerade zum Stehen gekomen. Unter welchen Voraussetzungen dürfen Sie mit Schrittgeschwindigkeit vorbeifahren? Tàu điện ở bến đậu đang đi vào điểm dừng. Trong trường hợp nào bạn được phép lái qua với tốc độ chậm?
Wenn eine Gefährdung ein- oder aussteigender Fahrgäste ausgeschlossen ist Khi nguy hiểm cho hành khách lên xuống tàu đã bị loại trừ
Wenn Sie die Fahrgäste mit der Hupe gewarnt haben und diese daraufhin stehen bleiben Khi bạn đã ra hiệu cảnh báo cho hành khách với còi và họ đã dừng lại về sau
Wenn ein- oder aussteigende Fahrgäste nicht behindert werden Khi hành khách lên xuống tàu không bị cản trở
2.     Wie müssen Sie sich verhalten? Bạn xử lí như thế nào?
Den Fußgänger mit dem Mofa durch Hupen auffordern, auf den Gehweg überzuwechselnNgười đi bộ và người đi Mofa vì nghe tiếng còi mà chuyển lên đường dành cho người đi bộ
Ausreichend Seitenabstand zur Fußgängerin einhalten Giữ khoảng cách thích đáng cho ngừơi đi bộ
Vorsichtig links vorbeifahren Lái an toàn về bên trái
3.     Womit müssen Sie rechnen? Bạn phải tính đến điều gì?
Personen überqueren vor dem Bus die Straße Có người từ đầu xe Bus chạy ra đường
Der Bus fährt plötzlich rückwärts Xe Bus bất ngờ lái lùi trở lại

Personen rennen von links über die Straße, um den Bus zu erreichen Có người từ bên trái chạy qua đường để kịp lên Bus
4. Was ist in dieser Situation richtig (Warnblinklicht aus)?Điều nào đúng trong trường hợp này (đèn cảnh báo tắt)
Die entgegenkommenden Pkw dürfen nur vorsichtig an dem Bus vorbeifahren Xe ngược chiều sẽ lái chậm vượt qua xe Bus
Als Gegenverkehr brauchen Sie den Bus nicht besonders zu beachten Là người ngược chiều với xe Bus bạn không cần chú ý điều gì đặc biệt
Sie dürfen nur vorsichtig an dem Bus vorbeifahren Bạn được phép lái qua Bus thật thận trọng
5.     Wie lange dauert es im Allgemeinen, bis 1,0 Promille Alkohol im Blut  abgebaut ist ? Cần thời gian bao lâu để tan 1,0 Promille Cồn trong máu?
5 Stunden 5 giờ
1 Stunde 1 giờ
10 Stunden 10 giờ
6.     Vor Ihnen will ein großer Mähdrescher nach rechts abbiegen. Was ist richtig? Một xe đập gặt lớn phía trước bạn muốn rẽ phải. Như thế nào là đúng?
Der Mähdrescher Xe đập gặt đó
- kann wegen der Hinterradlenkung nicht ausschwenken không đủ để lọt bánh sau
 - wird beim Abbiegen weit nach links ausschwenken Sẽ rẽ sang trái để đánh lái
wird vor dem Abbiegen sehr langsam werden TRước khi rẽ sẽ lái chậm
7.     Kann die Fahrtüchtigkeit schön durch verhältnismäßig geringe Mengen Alkohol beeinträchtigt werden? Khả năng lái xe có thể bị suy giảm qua 1 lượng chất có Cồn không?
Nein, wenn der Alkohol zusammen mit Kaffee getrunken wird Không, khi uống chất có Cồn với Cà fê
Ja, auch geringe Mengen Alkohol können die Fahrtüchtigkeit beeinträchtigen Có, dù chỉ 1 chút nhỏ cũng làm giảm khả năng lái xe
Nein, geringe Mengen Alkohol haben nie Einfluss auf die Fahrtüchtigkeit Không, vì 1 chút nhỏ không thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe
8.     In einem Wohngebiet rollt ein Ball vor Ihr Fahrzeug. Wie müssen Sie reagieren? Trong khu vực dân cư bay ra 1 quả bóng. Bạn phản ứng như thế nào?
Weiterfahren, weil Kinder gelernt haben am Fahrbahnrand stehen zu bleiben Lái tiếp, vì trẻ con đã đợc học fải đứng lại ở bên lề xe chạy.
Sofort bremsen, weil Kinder auf die Fahrbahn laufen könnten Lập tức phanh ngay, vì trẻ con có thể chạy ra
Dem Ball ausweichen und weiterfahren Tránh quả bóng rồi lái tiếp
9.     Wie verhalten Sie sich? Bạn xử lí như thế nào?
Geschwindigkeit vermindern und nötigenfalls anhalten Giảm tốc độ và cần thiết thì dừng lại
Weiterfahren und auf den Gehweg ausweichen Lái tiếp và đổi sang làn đi bộ
Beschleunigt weiterfahren, weil der Gegenverkehr warten muss Tiếp tục tăng tốc, vì giao thông ngược chiều phải đợi
10.     Welche Fahrzeuge dürfen nur mit besonders großem Seitenabstand überholt werden?Loại xe nào chỉ được phép vượt với khoảng cách đặc biệt lớn?
Straßenbahnen Tàu điện
Fahrräder Xe đạp
Motorräder Xe Mô tô
11.     Ein Polizeibeamter regelt auf  einer Kreuzung den Verkehr , obwohl die Ampeln in die Betrieb sind. Was gilt? Một người cảnh sát điều hành giao thông dù vẫn có đèn. Có nghĩa là áp dụng như thế nào?
Die Lichtzeichen der Ampeln                  Theo đèn giao thông
Die Zeichen des Polizeibeamten Theo hướng dẫn của cảnh sát
Die vorfahrtregelnden Verkehrszeichen Theo biển giao thông về quyền ưu tiên
12.     Sie haben ein gepacktes Fahrzeug beschädigt. Trotz angemessener Wartezeit ist der Geschädigte nicht erschienen. Was müssen Sie tun? Bạn gây thiệt hại cho 1 xe đang đậu. Mặc dù đã có thời gian chờ đợi hợp lí nhưng bên bị hại vẫn chưa xuất hiệt. Bạn phải làm gì?
Sie dürfen den Unfallort ohne weiteres verlassen Bạn không được rời khỏi nơi gây ra vụ thiệt hại
Es genügt, Ihren Namen und Ihre Anschrift einem unbeteiligten Zeugen zu geben Thế là đủ, với tên và địa chỉ của bạn cho 1 nhân chứng không liên đới.
Ihren Namen und Ihre Anschrift am beschädigten Fahrzeug hinterlassen und den Unfall unverzüglich der Polizei melden Tên và địa chỉ của bạn để lại cho xe bị hư hại và báo tai nạn cho cảnh sát
13.  Was kann es bedeuten, wenn einem Fahrzeug blaues Blinklicht – jedoch kein Einsatzhorn – ein geschaltet ist? Có ý nghĩa gì khi một xe nhấp đèn xanh – cho dù không có còi hú được bật?
Ein Abschleppwagen fährt zu einem Einsatz Một xe có xích kéo phái trước
An einer Unfallstelle wird vor Gefahren gewarnt Cảnh báo 1 vụ tại nạn phía trước
Es wird vor einer Einsatzstelle der Feuerwehr gewarnt Cảnh báo vị trí làm việc của cứu hỏa
14.  In welchen Fällen müssen Sie blinken? Trường hợp nào bạn phải nháy đèn?
Vor dem Ausscheren zum Überholen oder zum Vorbeifahren Trước khi cắt ra vượt hoặc lái lên qua mặt
Beim Verlassen einer abknickenden Vorfahrtstraße in gerader Richtung Rời khỏi đường ưu tiên trong cùng một hướng
Vor dem Wiedereinordnen nach dem Überholen Trước khi vào làn sau cuộc vượt
15.  Wodurch können Sie bei längerem Warten vor geschlossenen Bahnschranken die Umwelt schonen und Kraftstoff sparen? Thông qua điều gì khi bạn chờ đợi lâu trước đường ray để bảo vệ môi trường?
Durch Abstellen des Motors Tắt máy
Durch Schalten in den Leerlauf Chuyển sang chế độ Dừng chạy
16.  Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss das Motorrad vorbeifahren lassen Tôi phải để xe máy đi qua
Das Motorrad muss warten Xe máy phải đợi
17.  Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss den Radfahrer abbiegen lassen Tôi phải để xe đạp rẽ
Der blaue Pkw muss mich abbiegen lassen Xe màu Xanh phải để tôi rẽ
Ich muss den blauen Pkw durchfahren lassen Tôi phải để xe màu xanh rẽ
18.  Welches Verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss die beiden anderen Pkw durchfahren lassen Tôi phải để cả 2 xe đi qua
Ich muss nur den blauen Pkw durchfahren lassen Tôi chỉ phải để xe xanh đi qua
Ich darf vor den beiden anderen Pkw abbiegen Tôi được qua trước cả 2 xe
19.  Was müssen Sie bei diesem Verkehrszeichen tun ?Bạn làm gì với biển cảnh báo này?
An der Haltlinie halten; wenn nötig an der Sichtlinie erneut anhalten und Vorfahrt gewähren Dừng trước vạch dừng, khi cần thiết lại dừng tiếp ở vạch an toàn và nhường quyền ưu tiên
Wenn keine Haltlinie vorhanden ist, an der Sichtlinie anhaltenKhi không có vạch dừng thì dừng trước vạch an toàn
Nur anhalten, wenn Querverkehr kommt Chỉ dừng khi có phương tiện giao thông đi qua
20.  Worauf dieses Verkehrszeichen hin? Biển giaothông này báo hiệu điều gì?
Auf einen unbeschrankten Bahnübergang Một đường sắt không có rào chắn
Auf einen beschrankten Bahnübergang Một đường sắt có rào chắn

Auf einen Bauzaun, der die Fahrbahn einengt Một hàng rào làm hẹp đường

21.     Die Ampel gerade auf „Geld“ gewechselt. Wie Verhalten Sie sich als Linksabbieger?  Đèn vừa nháy vàng. Bạn xử lí thế nào nếu muốn rẽ trái?
Anhalten Dừng lại
Zügig abbiegen Rẽ 1 cách nhanh chóng
22.     Was müssen Sie einstellen, wenn Sie ein fremdes Fahrzeug fahren wollen? Bạn fải làm gì khi được lái xe lạ?
Sitz, Kopfstütze, Sicherheitsgurt Ghế ngồi, dựa đầu, giây an toàn
Tageskilometerzähler Số km
Innenspiegel, Außenspiegel Gương trong , gương ngoài
23.     Was ist bei Ein- oder Aussteingen von Kinder  richtig? Cho trẻ em lên xuống xe thế nào là đúng?
Kinder dürfen auf öffentlichen Straßen nicht ein- oder aussteigen Trẻ con không được lên xuống xe ở nơi công cộng
Kinder möglichst auf der Gehwegseite ein- oder aussteigen lassen Trẻ em được cho lên xuống ở phía có lối đi bộ
Kinder auf der Fahrbahnseite nur unter Beaufsichtigung ein- oder aussteigen lassen Trẻ em lên xuống phía đường chạy phải có người trông
24.     Auf einer Autobahn mit 3 Fahrstreifen hat sich ein Stau gebildet. Wo ist die Gasse für Rettungsfahrzeuge zu bilden?TRên Autobahn đường với 3 làn chạy, bị tắc ngẽn. Xe ứng cứu được lưu thông như thế nào?
Zwischen dem linken und dem mittleren Fahrstreifen Giữa làn trái và làn giữa
Zwischen dem mittleren und dem rechten Fahrstreifen Giữa làn giữa và làn fải
Auf dem Seitenstreifen Trên lề đường
25.     Sie fahren bein Dunkelheit mit Abblendlicht Entgegenkommende blenden auf und ab. Was kann das bedeuten? Bạn lái xe đêm bật đèn chạy. xe ngược chiều nháy đèn chói. Có thể có ý nghĩa gì?
Die Scheinwerfer Ihres Fahrzeuges können falsch eingestellt sein und blenden Đèn pha của bạn thiết lập không chính xác và gây chói
Die Leuchtweitenregelung an Ihrem Fahrzeug ist nicht dem Beladungszustand angepasst Độ chùm sáng của đèn pha bạn không phù hợp với độ tải của xe
Die anderen fordern Sie auf, Fernlicht einzuschalten Các thiết bị kèm theo của hệ đèn, đèn chiếu xa đang bật
26. Ihr Pkw ohne Antiblockiersystem bricht beim Bremsen aus. Wie reagieren Sie richtig?Xe bạn không có hệ thống chống bó cứng. Bạn làm thế nào là đúng?
Bremse kurzzeitig lösen, gegenlenken Nhả fanh ngắn, đánh lái bẻ
Etwas stärker bremsen, lenkrad stillhalten Fanh mạnh trong khi còn dừng
27. Was müssen Sie tun, wenn Dieselmotor Ihres Kaftfahrzeugs trotz richtiger Fahrweise qualm?
28. Woran können Sie erkennen, ob die Nebelschlusssleuchte eingeshaltet ist? Qua đâu bạn nhận biết đèn sương mù còn bật?
An der blauen Kontrolleuchte Đèn kiểm soát màu xanh dương
An der gelben Kontrolleuchte Đèn kiểm soát màu vàng
An der roten Kontrolleuchte Đèn kiểm soát màu đỏ
29. Wann durfen Sie ein Kraftfahrzeug auf öffentlichen Straßen nicht in Betrieb nehmen?
30. Welche Ursacher führen häufig zu Verkehrsunfällen nach Disco besuchen? Nguyên nhân nào hay dẫn đến tai nạn sau các buổi tiệc nhảy Disco?
Geringe Erfahrung junger Fahrer besonders mit Fahrten in der Dunkelheit Người lái ít kinh nghiệm với những buổi lái trời tối
Imponierverhalten junger Fahrer bei Gruppenfahrten Hành vi thích thể hiện của những người lái trẻ tuổi với nhóm bạn bè
Mangelnde Vertrautheit der Fahrer mit dem Verhalten voll besetzter Fahrzeuge Thiếu kinh nghiệm ứng xử của một người lái xe thực thụ
 

Prüfbogen 9: Mẫu kiểm tra 9

1.     Sie wollen nachs recht abbiegen. Wie verhalten Sie sich?Bạnmuốn rẽ fải. Bạn phải xử lí tình huồng này như thế nào?
Den Radfahrer geradeaus durchfahren lassen Để xe đạp đi thẳng đi qua
Vor dem Radfahrer abbiegen, weil der motorisierte Verkehr Vorrang hat Rẽ trước xe đạp, vì xe động cơ được quyền ưu tiên
2.     Warum kann das Befahren dieser ungleichmäßig beleuchteten Straße gefährlich werden? Tại sao đi vào phố có ánh sáng không đều như thế này nguy hiểm?
Weil Fußgänger, die in einem Dunkelfeld die Straße überqueren, leicht übersehen werden könnenVì người đi bộ có thể từ vùng tối đi qua, có thể dễ dàng nhận ra
Weil entgegenkommende Kraftfahrzeuge erst spät zu erkennen sind Vì xe ngược chiều có thể nhận ra muộn
Weil schlecht beleuchtete Fahrzeuge in den Dunkelfeldern schwer zu erkennen sind Ánh sáng kém của đèn xe khó nhận ra trong khu vực tối
3.     Womit müssen Sie rechnen?Bn phải tính đến điều gì ở đây?
Eines der Kinder könnte umkehren, um den Ball zu holen Một đứa trẻ sẽ quay lại nhặt quả bóng
Die Kinder werden bestimmt am Fahrbahnrand warten, bis Sie vorbeigefahren sind Những đứa trẻ sẽ chờ bên lề đến khi bạn lái qua

Das Mädchen könnte umkehren und zu den anderen laufen Đứa bé gái có thể quay lại để chạy theo hướng những đứa khác
4.     Was ist hier richtig (Bremslicht an)?Ở đây như thế nào là đúng(khi đèn phanh còn sáng)
Man darf mit Schrittgeschwindigkeit rechts vorbeifahren, wenn Fahrgäste nicht behindert werden und eine Gefährdung ausgeschlossen ist Người ta có thể đi qua với vận tốc chậm, khi mà các hành khách không bị cản trở và các nguy hiểm đã bị loại trừ
Wenn niemand behindert oder gefährdet wird, darf man rechts auch schneller als mit Schrittgeschwindigkeit vorbeifahren khi không ai bị cản trở và bị nguy hiểm, người ta có thể lái qua bên phải
Die Fahrgäste müssen vor dem Einsteigen den fließenden Verkehr durchlassen
5.     Trotz vorhandenen Gehweges auf der rechten Straßenseite fährt eine Person im Rollshuhl auf der Straße. Wie verhalten Sie sich? Mặc dù có lối vỉa hè bên phải có người đ ixe lăn trên phố. Bạn xử lí thế nào?
Ich mache die Person durch Hupen darauf aufmerksam, dass sie sich falsch verhält Tôi là hiệu cho người đó bằng còi, là họ đã đi sai đường
Ich fahre so lange hinterher, bis ich überholen kann Tôi lái chậm phía sau cho đến khi có thể vượt qua
Ich überhole mit großem Seitenabstand, weil ich mit Ausweichbewegungen rechnen muss Tôi vượt qua với khoảng cách lớn nhất, vì tôi phải tính đến khoảng cách dao động tránh xe khác
6.     Welche Auswirkungen kann Haschischkonsum haben? Những tác động nào dưới đây của ma túy?
Die Blendempfindlichkeit nimmt ab Bị giảm độ nhạy ánh sáng
Störungen von Aufmerksamkeit und Konzentration Ảnh hưởng đến sự chú ý và tập trung
7.     Womit ist zu rechnen, wenn man sich Kindern nähert? Bạn phải tính đến điều gì khi gần bọn trẻ con?
Mit schnellem und richtigem Reagieren der KinderPhản ứng nhanh chóng và thích hợp của bọn trẻ
Mit unüberlegtem Verhalten der Kinder Với sựphản ứng  liều lĩnh không suy tính của bọn trẻ
Mit verkehrsgerechtem Verhalten der Kinder Hành vi chú ý giao thông của bọn trẻ
8.     Wo müssen Sie besonders mit plötzlich auftretendem Nebel rechnen? Ở đâu Bạn phải tính đến điều gì khi bất ngờ có sương mù
An Flussläufen chỗ có sông suối
In Moorgebieten Chỗ có đầm lầy
An Seen Chỗ có Hồ nước
9.     Wer muss die Fahrtrichtungsändrung anzeigen? Bảng chỉ hướng này phải ứng dụng cho ai?
Ich selbst Cho tôi
Der blaue Lkw Cho xe tải màu xanh
Der rote Pkw Cho xe hơi màu đỏ
10.     In welchem Fällen ist das Überholen immer verboten?Trong trường hợp nào vượt mặt bị cấm?
An Fußgängerüberwegen Có lối người đi bộ
An unübersichtlichen Straßenstellen Đường phố tầm nhìn không rõ ràng
Wenn Busse auf einer Busspur fahren Khi có xe Bus dừng trong đường của nó
11.     Es nähert sich ein Fahrzeug mit blauem Blinklicht und Einsatzhorn. Wie verhalten Sie sich? Khi gần đến có xe đèn báo xanh và còi hú. Bạn xử lí như thế nào?
Dem Fahrzeug Platz machen Tránh chỗ cho xe đó
Wenn nötig, vorsichtig auf den Gehweg ausweichen Khi cần thiết, cẩn thận lái tránh lên lề
Immer scharf bremsen und sofort stehen bleiben Phanh gấp và dừng lại
12.     Sie kommen als Erster an eine Unfallstelle mit Verletzten. Was sollten Sie in der Regel zuerst tun ? Bạn là người đầu tiên đến nơi có xảy tai nạn có người bị thương, bạn nên làm gì trước?
Zur nächsten Telefonzelle fahren und Rettungsdienst alarmieren Đến trạm điện thoại gẩn nhất và báo cứu thương
Unfallstelle absichern Bảo vệ hiện trường
Prüfen, wie schwer die Verletzungen sind Kiểm tra tình trạng thương vong như thế nào
13.  Ein Fußgänger will der Fahrbahn auf dem Zebrastreifen überqueren. Wie verhalten Sie sich? Một người đi bộ muốn đi vượt xuống làn có vạch kẻ. Bạn xử lí như thế nào?
Mit mäßiger Geschwindigkeit heranfahren, nötigenfalls warten Giảm tốc độ, khi cần thiết thì dừng chờ
An wartenden Fahrzeugen darf vorbeigefahren werden Xe đang chờ được đi qua
Keinesfalls überholen Không được vượt
14.  Was kann das Telefonieren des Fahrzeugführers während der Fahrt bewirken?Người lái xe Bị ảnh hưởng gì khi dùng điện thoại trong khi lái xe?
Ablenkung ist ausgeschlossen Không bị ảnh hưởng gì
Ablenkung durch das Gespräch Ảnh hưởng do nói chuyện
Ablenkung durch die Bedienung Ảnh hưởng do bận
15.  Anderer Fahrer machen Sie auf anhalten starkes Qualmen Ihres Auspuffs aufmerksam. Was müssen Sie tun? Người lái xe khác làm bạn chú ý vì xe nhiều khói từ ống bô. Bạn phải làm gì?
Sofort die Kraftstoffmarke wechseln Lập tức thay đổi nhiên liệu chạy xe
Nichts, weil niemand gefährdet wird Không, vì không ai bị nguy hiểm
Motor umgehend überprüfen lassen đưa máy đi kiểm tra ngay
16.  Welches verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich biege vor dem grünen Pkw links ab Tôi rẽ trước xe màu xanh
Ich lasse den grünen Pkw durchfahren Tôi để xe màu xanh đi qua
Ich muss den roten Pkw vorbeilassen Tôi phải để xe màu đỏ đi qua
17. Welches verhalten ist richtig? Xử lí thế nào là đúng?
Ich muss den Bus durchfahren lassen Tôi phải để xe Bus đi qua
Ich muss das Motorrad durchfahren lassen Tôi phải để xe Môtô đi qua
Ich fahre vor dem Bus Tôi lái trước xe Bus
18.   Sie kommen an eine Kreuzung, an der Sie die Vorfahrtlage nicht gleich überlicken. Wie verhalten Sie sich? Bạn đến gần ngã tư, không có báo hiệu quyền ưu tiên. Bạn xử lí như thế nào?
Nach der Regel „rechts vor links” fahren Theo quy luật Phải đi trước
Als Geradeausfahrer immer durchfahren Người lái thẳng luôn được đi qua
Warten, beobachten und sich gegebenenfalls mit anderen verständigenChờ, chú ý và trong trường hợp cần thiết thương lượng với người khác
19.  Wie verhalten Sie sich bei diesem Verkehrszeichen? Bạn xử lí thế nào khi có biển báo giao thông này?
Sie müssen rechts blinken Bạn phải nháy rẽ phải
Sie dürfen nur nach rechts weiterfahren Bạn chỉ được phép lái về bên phải
Sie dürfen nicht nach rechts weiterfahren Bạn không được phép lái về bên phải
20.  Welche Fahrzeuge dürfen den so gekennzeineten Sonderfahrstreifen benutzen? Xe nào được phép sử dụng đường đặc biệt khi có biển báo này?
Lkw Xe tải
Linienbusse Xe Bus dài

Pkw Xe hơi nhỏ
21.  Worauf weisen solche Verkehrszeichen hin? Biển hiệu giao thông này chỉ cho biết điều gì?
Auf die Entfernung bis zur nächsten Tankstelle Khoảng cách đến trạm xăng gần nhất
Auf die Nummer einer Europastraße Số 1 con đường thuộc Châu Âu
Auf die Nummer einer Autobahn Số 1 con đường Cao tốc
22.  In welchen Fällen müssen Sie bei Dämmerung oder Dunkelheit nur die Begrenzungsleuchten(Standlicht) einschalten?Trong trường hợp nào khi trời chiều hoặc tối, bạn phải bật đèn báo đậu?
Wenn das Fahrzeug außerhalb geschlossener Ortschaften auf dem Seitenstreifen geparkt wirdKhi xe ở ngoài kho vực thành phố và đậu bên đường
Beim Fahren auf Straßen mit durchgehender, ausreichender Beleuchtung Khi ở nơi phố xá liên tục, có đủ ánh sáng
23.  Sie fahren 100km/h und haben 1 Sekunde Reaktionszeit. Wie lang ist der Reaktionweg nach der Faustformel? Bạn lái xe 100km/h và bạn có thời gian phản ứng là 1 giây. Thì đường phản ứng sẽ là bao nhiêu theo công thức?
30m
24.  Wie müssen Sie nachts ein Fahrzeug sichern, das an einer Stelle liegen geblieben ist, an der es eine Gefahr für den übrigen Verkehr bildet?Bạn phải làm gì cho an toàn, ở 1 nơi xe có khả năng bị hư và nằm lại, mà ở đó ảnh hưởng đến liên kết giao thông khác?
Sofort Warnblinklicht einschalten Lập tức bật đèn cảnh báo
Rückfahrscheinwerfer einschalten  Bật quạt kính sau
Warndreieck in ausreichender Entfernung aufstellen Thiết lập khoảng cách với Tam giác cảnh báo
25.  Welche Höchstgeschwindigkeit muss in den Fahrzeugpapieren eingetragen sein, um Autobahnen benutzen zu dürfen? Tốc độ cao cho phép chạy trên Cao tốc được ghi trong giấy tờ xe?
60km/h
26.  Wozu führt Aquaplaning (Wasserglätte)?Trơn trượt dẫn đến điều gì?
Das Fahrzeug lässt sich nicht mehr lenken und abbremsen Xe không thể đánh lái và phanh được
Die Lenkung wird schwergängig Đánh lái khó khăn/ Tay lái bị cứng
Das Fahrzeug kann von der Fahrbahn abkommen Xe có thể bị bay ra khỏi đường chạy
27.  Wie dürfen Sie in Ihrem Pkw ein fünfjähriges Kind mitnehmen ? Bạn chở theo trẻ em tầm 5 tuổi như thế nào?
Auf einem hinteren Sitz mit serienmäßigem Dreipunktgurt Ở ghế sau với dây an toàn ba điểm có mã tiêu chuẩn
In einem für das Kind geeigneten Kindersitz mit Prüfzeichen Một ghế ngồi có nhãn cho trẻ
Auf der hinteren Sitzbank mit angelegtem Beckengurt Ở băng ghế sau với dây an toàn
28.  In welchen Fällen ist eine Bremsprobe unerlässlich ?Trong trường hợp nào cần kiểm tra phanh?
Bei Übernahme eines anderen Fahrzeugs Khi lái xe khác- Mua lại xe
Nach jedem Motorölwechsel Sau khi thaydầu máy
Nach längerer Standzeit eines Fahrzeugs Sau 1 thời gian dài không chạy xe
29.  Wann dürfen Sie in eine Umweltzone einfahren ?Khi nào bạn được phép lái vào khu vực bảo đảm môi sinh?
Wenn Ihr Pkw mit einer entsprechenden Feinstaub-Plakette gekennzeichnet ist Khi xe bạn được dán nhãn Feíntaub tương ứng.
Wenn Ihr Pkw Sonderrechte in Anspruch nehmen kann Khi xe bạn có quyền đặc biệt đó
Wenn Ihr Pkw schadstoffarm ist Khi xe của bạn gây ô nhiễm thấp
30.  Wie sichert man einen Pkw mit automatischer Kraftübertragung gegen Wegrollen ? Đảm bảo thế nào 1 xe có số tự động không bị trôi
Feststellbremse betätigen Kéo phanh tay
Wählhebel in N-Stellung bringen Để xe ở chế độ N

Wählhebel in P-Stellung bringen Để xe ở chế độ P
1.     Womit müssen Sie rechnen? Bạn fải tính gì ở đây?
Vor Ihnen können Fußgänger auf die Fahrbahn treten Phía trước có thể có người đi bộ đi vào
Kinder könnten plötzlich zwischen den Fahrzeugen hervorkommen Trẻ con có thể chạy ra trước đầu 2 xe
Fußgänger warten auf jeden Fall, bis Sie vorbeigefahren sind Ngưoiừ đi bộ sẽ chờ trong mọi trường hợp, đến khi bạn đi qua
2.     Womit müssen Sie rechnen? Bạn fải tính gì ở đây?
Dass Ihr Fahrzeug von anderen nicht rechtzeitig gesehen wird Xe của bạn không được người khác nhìn ra đúng lúc
Dass Sie entgegenkommende Fahrzeuge erst spät erkennen Xe ngược chiều nhận ra muộn
Dass sich Ampeln von den bunten Lichtreklamen kaum abheben Đèn giao thông bị các đèn màu làm yếu đi
3.     Womit müssen Sie rechnen?
Mit einem vor dem Bus fahrenden Pkw Một xe hơi thấp ngay fía trước xe Bus

Nur mit dem von rechts kommenden Bus Chỉ cần chú ý xe Bus phái bên fải
4. Bei welcher Person müssen Sie mit einer schweren Sehbehinderung rechnen?  Ai phải chú ý đến người bị khuyết tật nặng?

Dem Kind.   Đứa trẻ

Der Frau,  Người phụ nữ

Dem Mann.  Người đàn ông (lái xe)

5.     Sie biegen von einer hell erleuchteten in eine dunkle Straße ein.  Was müssen Sie dabei berücksichtigen?  Bạn rẽ vào 1 con phố tối có đèn, bạn phải xem xét điều gì kèm theo?

Die Augen gewöhnen sich nur langsam an die Dunkelheit Đôi mắt quen với bóng tối chậm

Hindernisse sind schlechter zu erkennen als vorher Nhận ra chướng ngại kém hơn lúc trước

Schon beim Abbiegen haben sich Ihre Augen vollständig an die Dunkelheit gewöhnt Khi rẽ vào mắt bạn đã đủ tiêu chuẩn để quen với bóng tối

6.  Wann wird ein Überholender gefährdet?  Khi nào thì cuộc vượt mặt tở thành nguy hiểm?

Wenn der Eingeholte Khi mà người bị vượt

= plötzlich beschleunigt bất ngờ tăng tốc

= zum Überholen ausschert lách ra vượt ngang

= seine Geschwindigkeit stark verringert Khi tốc độ vượt anh ta giảm

7. Was können Drogen bewirken?  Chất ma túy có tác động thế nào?

Rauschzustände Say nhiễm độc

Abhängigkeit,  Sucht Bị lệ thuộc, nghiện

Anhaltende Verbesserung der körperlichen und geistigen Leistungsfähigkeit Giữ được và nâng cao thể chất và năng lực tinh thần

8. Wie müssen Sie sich bei einem Stau im Tunnel verhalten?  Bạn làm gì khi bị tắc xe trong đường hầm

Warnblinklicht einschalten Bật đèn cảnh báo

Fahrzeug sichern und umgehend verlassen Ngừng xe an toàn và rời khỏi ngay

Bei Stillstand mit ca.  5 m Sicherheitsabstand zum Vordermann anhalten Giữ khoảng cách an toàn 5m với người phía trước

9. Welches Verhalten ist richtig?  Cách xử lí nào là đúng?

Vor der Kreuzung warten Đợi trước ngã tư

Ohne zu halten abbiegen Không đợi mà rẽ ngay

10. Was müssen Sie tun,  wenn Sie den Fahrstreifen wechseln wollen?  Bạn làm gì khi muốn đổi làn?

Fahrstreifenwechsel rechtzeitig ankündigen Đổi làn Ra hiệu đúng lúc

Auf den nachfolgenden Verkehr achten Chú ý phương tiện giao thông phía sau

Vor dem Fahrstreifenwechsel immer stark abbremsen Trước khi đổi làn luôn luôn phanh mạnh

11.  Wer ist für den verkehrssicheren Zustand eines zugelassenen Fahrzeugs verantwortlich?  Ai chịu trách nhiệm an toàn xe của 1 xe có đăng ký?

Der Fahrer Người lái

Der Halter Người chủ xe

Die Haftpflichtversicherung Người bảo hiểm trách nhiệm (hãng bảo hiểm)

12.   Über welche Telefonnummern können Sie nach einem Unfall mit Verletzten die Polizei und einen Not-  oder Rettungsdienst erreichen?  Số điện thoại nào dưới đây để liên lạc đến với Cảnh sát và Cấp cứu khi bạn đến 1 chỗ có tai nạn thương tích?

0130

110 oder 112

 
13.  Ein Polizeibeamter regelt den Verkehr auf einer Kreuzung, an der Vorfahrtregelnde Verkehrszeichen aufgestellt sind. Was gilt?  Một nhân viên cảnh sát điều hành giao thông tại ngã tư có biển báo đường ưu tiên. Áp dụng theo điều gì?

Die vorfahrtregelnden Verkehrszeichen Theo biển báo đường ưu tiên

Die Zeichen des Polizeibeamten Theo sự hướng dẫn của nhân viên cảnh sát

Die Regel „rechts vor links“Theo quy luật phải trước trái

14.  Welche Fahrzeuge dürfen neben anderen Fahrzeugen in zweiter Reihe halten? Xe nào được đậu gần xe khác khi ở đường có 2 làn?

Alle Fahrzeuge,  wenn das warnblinklicht eingeschannt ist Tất cả các xe khi đã bật đèn cảnh báo

Taxen,  um Fahrgäste ein – oder austeigen zulassen,  wenn die Verkehrslage dies zulässt. Xe taxi khi cho khách lên xuống xe, khi mà hoàn cảnh giao thông cho phép

15.  Was soll man beim Tanken beachten?  Người ta phải chú ý điều gì khi ở trạm xăng?

Keine Kraftstotdämpfe einatmen Không hút hơi xăng

Nicht nachtanken,  wenn der Tank voll ist und de Zapfpistole abgeschaltet hat Không đổ tiếp khi bình đã đầy và súng bơm xăng đã rút ra

Möglichst randvoll tanken Có thể bơm ra vành

16,  Welches Verhalten ist richtig?  Cách xử lí nào là đúng?

Der Radfahrer muss warten Người đi xe đạp phải đợi

ich muss warten Tôi phải đợi

17.     Welches Verhalten ist richtig?  Cách xử lí thế nào là đúng?

Der gelbe Pkw muss warten Xe màu vàng phải đợi

Ich muss warten Tôi phải đợi

18.     Sie wollen eine Vorfahrtstraße überqueren.  Die Sicht nach beiden Seiten durch parkende Fahrzeuge stark eingeschränkt.  Wie verhalten Sie sich?  Bạn muốn rẽ vào 1 con phố ưu tiên. Tầm nhìn 2 bên bị các xe đậu cản. Bạn xử lí như thế nào?

Die Kreuzung möglichst schnell überqueren Rẽ nhanh qua ngã tư

Vorsichtig in die Kreuzung hineintasten Cẩn trọng lái qua

Den kreuzenden Verkehr durch Hupzeichen warnen Cảnh báo các phương tiện ở ngã tư bằng còi

19.     Was gilt nach diesem Verkehrszeichen?  Áp dụng điều gì ở biển báo giao thông này?

Höchstens mit Schrittgeschwindigkeit fahren Lái xe vơi tốc độ cực chậm (tốc độ đi bộ)

Parken ist während des Einkaufens überall erlaubt Điểm đỗ xe cho người đi mua sắm là được phép ở mọi nơi.

Auf spielende Kinder achten Chú ý trẻ con đang chơi

20.  Was ist bei diesen Verkehrszeichen zu beachten?  Chú ý điều gì ở biển báo này?

Beim Einfahren in den Kreis ist zu blinken Khi lái vào phải nháy đèn

Das Halten auf der Kreisfahrbahn ist verboten Cấm dừng khi lái trong vòng

Es darf nur mit Schrittgeschwindigkeil gefahren werden Chỉ đi với vận tốc chậm


21. Sie nähern sich den abgebildeten Fahrzeugen. Wie verhalten Sie sich? Bạn đến gần như trong hình vẽ mô tả. Bạn xử lí như thế nào?
Auf dem mittleren Fahrstreifen bleiben, Geschwindigkeit verringern und die Pkw nicht überholen Giữ làn ở giữa, giảm tốc và không vượt mặt xe con
Auf dem mittleren Fahrstreifen überholen Vượt ở làn giữa
Auf den linken Fahrstreifen überwechseln und die Lichthupe betätigen oder aufblenden, bis der Vordermann den Fahrstreifen freigibt Chuyển sang làn bên trái, dùng còi đèn ra hiệu hoặc nháy cho đến khi người phía trước nhường
22. Wann kann ein schnell fahrender Pkw auf trockner, gerader straße seitwärts ausbrechen?Khi nào xe đi nhanh trên đường khô thẳng lại có thể bị nghiêng?
Wenn er plötzlich von starkem Seiten wind erfasst wird Khi bất ngờ có gió tạt ngang
Wenn plötzlich gegenwind auftritt. Khi bất ngờ có gió tạt đầu
Wenn ein Reifen platzt Khi bất ngờ bị nổ lốp
23. Sie wollen nach einem Kindergeburtstag mehrere kleine Kinder nach Hause bringen. Was ist bei der Befördersung in Ihrem Pkw zu beachten?Bạn muốn đưa đón trẻ con về nhà sau các buổi sinh nhật. Bạn cẩn chú ý điều gì?
Rückhalteeinrichtungen für Kinder brauchen innerhalb geschlossener Ortschaften nicht benutzt zu werden Hệ thống giữ Trẻ trong vùng nội thị không cần sử dụng
Die Kinder sind mit den vorgeschriebenen Rückhalteeinrichtungen zu sichern Hệ thống giữ Trẻ phải được an toàn theo đúng quy định phù hợp được đề ra
Das Anschnallen der Kinder mit den vorhandenen Sicherheitsgurten reicht aus Các ngàm giữ trẻ chỉ cần giây an toàn là đủ
24. Was erleichtert das Fahren im Kolonnenverkehr? Làm gì để giảm nhẹ dòng lưu thông dài?
Das beobachten der Kolonne durch die Scheinben der Vorausfahrenden Chú ý đoàn xe qua gương sau
Fahren mit ständig eingeschaltetem warnblinklicht Lái với chế độ bậtđèn cảnh báo tiêu chuẩn
Leicht versetztes Fahren im eingenen Fahrstreifen. Giảm chuyển trong làn cá nhân
25. Wodurch kann eine Gefährdung entstehen?Do đâu gây nên nguy hiểm?
Durch zu großen Abstand nach vorn Do khoảng cách quá lớn với phía trước
Durch Kurvenschneiden Do căt cua
Durch zu spätes Abblenden Do bật đèn muộn
26. Der Sicherheitsgurt rollt sich nicht mehr automatisch auf. Woran kann das liegen? Dây an tòan không tự động cuộn lại là do đâu?
Sitzverstellung ist defekt Điều chỉnh chỗ ngồi bọ hỏng
Sicherheitsgurt ist verdreht Giây bị kẹt
Automatische Aufrollvorrichtung ist defekt Cuộn tự động bị hỏng
27. Was müssen Sie beiem verlassen Ihres Pkw tun? Bạn làm gì khi rời khỏi xe?
Vor dem Öffnen der Tür den nachfolgenden Verkehr beachten Trước khi mở cửa chú ý giao thông phía sau
Das Fahrzeug gegen Wegrollen sichern Đảm bảo xe không bị trôi
Das Fahrzeug gegen unbefugte Benutzung sichern Đảm bảo xe không bị sử dụng trái phép
28. Was ist bei Kopfstützen zu beachten?Chú ý điều gì ở gối đầu xe?
Sie werden werksseitig optimal eingestellt Chúng được xuất xưởng tối ưu
Sie sind nach der Kopfhöhe entsprechend der Betriebsanleitung einzustellen Chúng phải đượcđể cao theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất
Auf den Rücksitzen ersetzen sie den Sicherheitsgurt Ở phía sau ghế có thể thay thế giây an toàn
29.Wie kann Lärm vermindert werden? Làm cách nào để giảm tiếng ồn?
Durch Fahren mit hoher Motordrehzahl Qua cách lái để số động cơ cao
Durch Fahren im 4. oder 5. Gang in Ortschaften Qua cách lái để số 4 hoặc 5 lái trong khu thành thị
Durch Fahren mit hoher Geschwindigkeit Qua cách lái tốc độ cao
30. Wozu führt das Hören von lauter Musik, vor allem mit extremen Bässen im Auto? Sẽ dẫn đến điều gì khi để nhạc quá to?
In der Nähe solcher Fahrzeuge verlieren Blinde die Orientierung Người mù gần đó có thể bị mất phương hướng
Die Aufmerksamkeit des Fahrers wird erheblich beeinträchtigt Giảm sự chú ý của người lái xe

Blinde erkennen dadurch leichterden Verlauf der Fahrbahn Người mù nhận ra đường dễ dàng hơn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét