Thứ Tư, 18 tháng 3, 2015

Những câu chúc mừng thông dụng trong tiếng Đức


Những câu chúc tiếng Đức thực dụng 1: Tin nhắn điện thoại chúc sinh nhật/ Geburtstagssprüche-Geburtstagswünsche
Lieber 40 und würzig als 20 und ranzig !!! Happy Birthday !
Yêu tuổi 40 với đậm đà hương vị hơn cả 20 mà u ám!!! Happy Birthday
Hoffentlich hast Du soviel Spaß an Deinem Geburtstag, daß Du ihn von nun an jährlich feierst!
Mong bạn nhiều niềm vui trong ngày sinh nhật, và ăn mừng nó hàng năm.
Alles Gute zum Geburtstag!/ Sinh nhật nhiều may mắn nhé
Tolle Geburtstagsgeschenke wünsche ich dir: Frauen, Autos usw. - Von mir kriegst du nen/ Chúc bạn những món quà tuyệt trong dịp sinh nhật: Bạn gái, Ôtô, và mọi thứ  – những gì mà bạn mong ước như tôi .
Ranzen Bier, das schaff ich noch und macht dich heiter. Bia Ranzen, tôi cũng ghánh được và làm bạn nóng hơn nữa (vui hơn nữa).
Zum Geburtstag Großartiges wünschen liegt mir nicht;- ich bleib dir auch im nächsten Jahr treu und vergiß dich nicht.Trong ngày sinh nhật này, điều ước lớn lao nhất thì tôi không thể, nhưng tôi sẽ tiếp tục ở bên bạn trong năm sau và không bao giờ quên bạn
Man ist geduckt, geschockt, verwirrt und merkt, daß man schon dreißig wird. Man schaut die anderen an - mit List, stellt fest, daß man erst dreißig ist. Người ta ấn tượng, shock, bối rối và chú ý, rằng người ta đã 30. Người ta nhìn người khác, với sự thông minh, nó chỉ ra rằng người ta đã 30.
Oh Schreck, die 20er sind weg. Aber du wirst schon sehn, mit 30 wird´s erst richtig schön! Ôi, bất ngờ, 20 năm đã qua. Nhưng bạn trông thật tuyệt, khi bạn 30.
Man sieht mit Grauen ringsherum die Leute werden alt und dumm. Nur du und ich - auch noch als Greise - bleiben jung und werden weise. Happy Birthday! Người ta nhìn quanh bàng hoàng, mọi người đều trở nên già nua ngu ngốc. Chỉ tôi và cậu là những thằng già vẫn trẻ trung và minh mẫn. Chúc mừng sinh nhật
Geburtstagsgeschenke sind mir zu billig. - Ich schenke mich dir - einen ganzen Tag - willig. Quà sinh nhật với tôi thật là rẻ. Tôi dâng tặng tôi cho bạn, tình nguyện cả ngày luôn.
Mag nur kurz vorbeiläuten und dir alles Gute zum Geburtstag wünschen, dich fest umarmen und ganz toll knutschen. Chỉ thích một khoảng ngắn trôi qua, và những điều ước tốt đẹp cho em trong ngày sinh nhật, ôm chặt em trong tay và một nụ hôn nồng nàn.
Ich bin ein kleiner Pinkel, rund und dick. Ich schlüpfe aus dem Winkel und wünsche dir viel Glück! Tao buồn tè, căng và đầy. Tao chui vào góc và chúc mày nhiều may mắn.
Alt machen nicht die Jahre und auch nicht die grauen Haare. Du bist erst alt, wenn du den Mut verliert und dich für nichts mehr interessiert. Năm nay không còn chuyện cũ, cũng không còn tóc bạc. Bạn chỉ già khi bạn mất đi dũng khí và không còn niềm đam mê gì nữa.
An deinem Geburtstag einige Worte der Weisheit: Lächle solange Du noch Zähne hast!
Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag! Mấy lời thông thái cho ngày sinh nhật cậu là: Hãy cười lên khi cậu vẫn còn răng để cười. Chúc mừng sinh nhật ấm áp nhé.
2007 Geburtstagsgrüße sende ich dir an diesem wundervollen Tag, weil ich dich so ganz viel mag. Năm 2007, lời chúc sinh nhật của tôi cho bạn là 1 ngày tràn đầy niềm vui, vì tôi rẩt thích bạn
Die allerbesten Geburtstagswünsche send ich dir, sie kommen von Herzen, sie kommen von mir. Lời chúc tốt đẹp nhất tôi gửi đến bạn, nó đến từ trái tim, nó đến từ trong tôi.
Von den Verwandten viele Geschenke, von mir nur das ich an dich denke. Von denen eine Torte und von mir nur ein paar Worte. Happy Birthday! Nhiều món quà Sinh nhật từ những người thân, còn từ tôi chỉ có luôn nghĩ về bạn.  Trong chiếc bánh này, chỉ có vài từ: Sinh nhật thật Hạnh Phúc.
Vor ca. hundert Jahren kam ein Baby angefahren, ohne Strümpf und ohne Schuh; - ja meine Liebe, das warst du. Khoảng trăm năm trước, 1 đứa bé đã đến, không bít-tất, không giày; đó chính là tình yêu của tôi, là bạn đấy.
Mit dem Alter ist es wie mit dem Wein, es muss ein guter Jahrgang sein! Happy Birthday! Tuổi già giống như rượu ngon, nó phải nhiều năm! Chúc mừng sinh nhật
Es soll das neue Lebensjahr noch besser sein, wie's alte war. - Happy Birthday!Tuổi mới với nhiều thứ tốt hơn, vì tuổi tác cũ đã cũ. Happy Birthday!
Still und leise schicke ich diese SMS auf Reise. Mit Freude und Grüßen soll es dir den
Geburtstag versüßen! Vẫn còn đang trên đường, gửi bạn 1 lời nhắn nhẹ nhàng với nhiều niềm vui sẽ đến trong ngày sinh nhật ngọt ngào của bạn
Ja, auf das Geburtstagskind trink ich einen kräftigen Schluck, und darin enthalten sind:
Glückwunsch, Gruss und Händedruck. Rồi, ngày sinh nhật bạn tôi đã uống đầy miệng, những những điều chúc tốt lành,  hỏi thăm thân ái và những cái ôm nồng ấm
Hallo mein Schatz, hiermit schickt ich dir `nen Schmatz! Der soll dir deinen Geburtstag
versüßen und dich ganz lieb von mir grüßen! Bussi! Này tình yêu của anh, anh tặng em 1 nụ hôn nồng nàn, nó sẽ làm em ngọt ngào và là tất cả yêu thương của anh đến em! Bussi!
Gedanke zu deinem 60sten: Man wird nicht älter sondern besser! Happy Birthday! Để nhớ đến ngày sinh thứ 60 của anh: Người ta không già đi mà là tốt hơn! Happy Birthday!
Du mußt echt etwas besonderes sein. Heute haben über 15 Millionen Menschen Geburtstag und ich habe nur an dich gedacht. Alles gute mein Schatz! Em phải thật sự đặc biệt. Vì hôm nay có hơn 15 triệu người sinh nhật nhưng anh chỉ nghĩ đến em. Tất cả may mắn đến với em, tình yêu của anh.
Voll Heiterkeit und Sonnenschein soll heute dein Geburtstag sein und außerdem sei wunderbar, das ganze neue Lebensjahr! Đầy niềm vui và tràn ngập ánh dương cho ngày hôm nay, ngày sinh nhật bạn và cả những điều tuyệt vời  cho tuổi mới.
Sollte Dich jemand alt nennen, dann schlag ihn mit Deinem Stock und wirf ihm Dein Gebiss hinterher! Alles Gute zum Geburtstag! Ai nói là Già, thì đập nó bằng gậy, ném nó vào sau răng!  Mọi điều hạnh phúc trong ngày sinh nhật
160 kleine Zeichen, die dich mit dieser SMS erreichen, wollen dich heute herzlich grüßen, um dir den Geburtstag zu versüßen. 160 chữ nhỏ, với tin nhắn này đến với bạn, với lời chúc chân thành, nhiều ngọt ngào cho bạn trong ngày sinh nhật.
Kummer, sei lahm! Sorge, sei blind! Es lebe das Geburtstagskind! Sự Khổ đau đã bị què, Sự Lo lắng đã bị mù. Ngày sinh nhật là sống. 
Was meldet sich hier mit Geläut und Getute? Es ist dein Handy: zum Geburtstag alles Gute! Cái gì nhắc nhở bạn với âm thanh và tiếng tut tut? Là cái Handy: Hạnh phúc trong ngày sinh nhật. 
Guten Morgen und Hurra! Der Burli wird heut 40 Jahr. Bleib wie du bist, zu jeder Stund. Vor allem bleib recht lang gesund! Hoan hô-Chào buổi sáng! Burli hôm nay đã 40 tuổi. Tiếp tục nhé, luôn luôn, hơn hết là khẻo mạnh! 
Ich wollte dir heute etwas einzigartiges, grandioses und liebevolles zu deinem Geburtstag
schicken! Aber ich habe einfach nicht auf das Display gepasst! Tôi muốn bạn hôm nay thật đặc biệt, lộng lẫy và tràn ngập yêu thương trong ngày sinh nhật mình. Nhưng đơn giản tôi lại không phù hợp để trình diễn
Da heute dein Geburtstag ist, da hab ich mir gedacht, ich schick dir eine SMS, weil dir das
Freude macht! Hôm nay là sinh nhật cậu, mình đã nghĩ đến nó, mình gửi cậu tin nhắn này, vì cậu đã là 1 niềm vui
Ich wünsche Dir zum Wiegenfeste von ganzem Herzen das Allerbeste und außerdem - das ist ganz klar - ein schönes neues Lebensjahr!! Tôi mong ước bạn trong ngày lễ trọng đại này, bằng tất cả tấm lòng những điều tốt đẹp nhất và thêm nữa - rất rõ ràng - 1 tuổi mới tươi đẹp.
Habe lange überlegt, was ich dir zum Geburtstag schenken soll ... Nun weiß ich es: eine ganze lange Nacht mit mir! Ist das nicht toll? Suy nghĩ thật lâu, nên tặng gì anh trong ngày sinh nhật ... Giờ thì em biết rồi: Sẽ ở bên anh suốt đêm! Nó có tuyệt không ?
Nun bist du achzehn was für ein Glück, mit siebzehn weisen sie Dich vom Casino zurück.
Bleib gesund und stets vergnügt, weil mir das am Herzen liegt. Alles Gute zum Geburtstag! Giờ thì cậu đã 18, hạnh phúc thật, lấy lại 17 năm từ sòng bạc. Luôn mạnh khỏe và vui vẻ, vì tận đáy lòng. Chúc mừng sinh nhật.
Weil heute Dein Geburtstag ist, da schenk ich dir was Feines: Ein Küsschen auf die Nasenspitze und viel Freud, mein Kleines! Vì hôm nay là ngày sinh nhật em , anh tặng em 1 thứ thật tuyệt: 1 cái hôn vào mũi và nhiều niềm vui nhé, em nhỏ bé của anh.
Lebe glücklich, lebe heiter, lebe in Gesundheit weiter, lebe viele Jahre noch, liebe(r) ..., lebe hoch! Sống hạnh phúc, sống vui vẻ, sống khỏe mạnh, sống lâu dài nhé .... yêu thương.
Wenn Geburtstagsfreuden winken, kann man ruhig mal etwas trinken. Im Wein liegt Wahrheit sagt der Brauch, drum halt Dich dran und trink ihn auch! Khi những thú vui ngày Sinh nhật vẫy mời, người ta uống gì đó. Rượu vào người ta nói thật, giữ lấy nó rồi hãy uống
Geburtstagssprüche zum 40. Geburtstag fallen mir eine Menge ein, leider bist du schon drüber, ist weniger fein. Trotzdem Alles Gute - alter Sack. Lời chúc sinh nhật cho lần thứ 40, anh nghĩ ra rất nhiều, tiếc là em đã biết hết rồi, nó ít câu tinh tế. Nhưng tất cả đều tuyệt - Bà xã của anh.
Zum 18. Geburtstag viel Glück - du wirst es brauchen, denn ab nun bist du für deine Blödheiten selbst verantwortlich. Sinh nhật thứ 18 hạnh phúc nhé- cậu cần nó đấy, vì từ nay cậu phải tự chủ cái ngu ngốc của chính cậu
Hallo (Name), da staunst du wohl, heute ist dein 50iger voll. Chào ..., đầy bất ngờ nhé, hôm nay là tròn 50 tuổi cậu đấy. 
Alles Gute - kurz und bündig - auf in die nächsten Fünfzig! Mọi sự may mắn nhé- ngắn gọn mà đơn giản - cho lần thứ 50 sắp tới.
WOW, du bist die beste die es gibt! Danke für alles mein Schatz :) Bist einfach nersetzbar in meinen Leben! Liebe Dich über alles ... Bussi, mein Geburtstagskind! Wow, cậu thật là tuyệt! Cám ơn tất cả tình yêu của tôi :) Điều đơn giản trong cuộc sống! Mọi người yêu mến bạn ... Bussi ngày sinh nhật.
Nimms nicht so tragisch, die ersten hundert Jahre sind die schwersten! - Happy Birthday! Đừng có gì căng thẳng, 100 năm đầu tiên là khó khăn đấy! Chúc mừng sinh nhật nhé

Những câu chúc tiếng Đức thực dụng 2: Tin ngắn chúc mừng Giao thừa - Năm mới/ Silvestersprüche - Neujahrssprüche
Sonne, Mond und Sterne, alles liegt in weiter Ferne, doch das Gute das ist ganz nah - ein glückliches und schönes neues Jahr! Mặt trời, Trăng, Sao tất cả còn ở rất xa, nhưng những điều tốt đẹp thì lại rất gần- Một năm mới vui vẻ và hạnh phúc.
Ich bin die kleine Neujahrsfee, stecke tief im dichten Schnee, drum schick ich dir aus weiter Ferne eine Hand voll Zaubersterne! Tôi là nàng tiên nhỏ của năm mới, nấp sâu dưới lớp tuyết dày, đánh tiếng vang từ rất xa tặng bạn với bàn tay đầy những ngôi sao may mắn. 
Heute kam ein Schwein geflogen, es schwebte vor meinem Fenster sogar. Es hüpfte, grinste und brüllte: "Hurra, heute ist Neujahr!!" Hôm nay có chú lợn bay, lơ lửng ngoài cửa sổ tôi đây. Nó nhảy múa và hét và là: Hura, hôm nay là năm mới rồi đấy.
Prosit Neujahr - rufen wir nun aus. Das neue Jahr bringt Glück ins Haus! Was wir im alten falsch getan, das fangen wir von neuem an. Chúc mừng năm mới - Gọi cho nhau từ giờ nhé. Là năm mới mang đến niềm vui đầy nhà! Những gì chưa đúng năm qua, tất cả bắt đầu lại mới.
Ein Jahr ist nichts, wenn du’s verputzt, ein Jahr ist viel, wenn du es nutzt. In diesem Sinne die besten Wünsche für das kommende Jahr. Một năm chả là gì, khi bạn dính lấy nó. Một năm là quá nhiều khi bạn sử dụng nó. Nghĩa là, những điều mơ ước tốt đẹp nhất đang chờ đợi trong năm tới. 
Ich bringe euch zum neuen Jahr die allerbesten Wünsche dar und hoffe, dass es bis zum Ende, euch lauter gute Tage sende! Tôi mang đến các bạn lời chúc năm mới tốt đẹp nhất, và hi vọng rằng năm nay sẽ tốt đẹp đến tận ngày cuối cùng
Fürs neue Jahr wünsch ich Dir soviel Glück, wie der Regen Tropfen hat, soviel Liebe wie die Sonne Strahlen hat und soviel Gutes wie der Regenbogen Farben hat! Năm mới, xin chúc bạn nhiều may mắn như những hạt mưa, nhiều yêu thương như ánh nắng, và nhiều điều tốt lành như màu sắc cầu vồng.
Das neue Jahr hat grad begonnen, die ersten Vorsätze sind zerronnen. Was solls, es gibt jetzt kein Zurück! Zum neuen Jahr viel Erfolg und Glück! Năm mới đã bắt đầu, quyết định đầu tiên là, dẹp tan những gì không thể quay lại nữa! Một năm mới nhiều thành công và may mắn.
Hab dir bei der Zukunftsbank aufs Konto 2007, 365 Tage Liebe, Glück und süsse Träume einbezahlt. Viel Spass beim Ausgeben  und einen guten Rutsch ins neue Jahr! Trong tài khoản tương lai 2007 của bạn có 365 ngày yêu thương, hạnh phúc, và những giấc mơ ngọt ngào đã được thanh toán. Nhiều khoản chi vui vẻ và ... năm mới nhiều may mắn.
Es schenke dir das neue Jahr ohne Scherz, Gesundheit, Wohlstand und ein frohes Herz! Năm mới tặng bạn không có chuyện hài, mà Sức khỏe, thịnh vượng và một trái tim vui vẻ.
Am Himmel leuchten die Sterne so klar, ich wünsch dir ein frohes Fest und ein gutes neues Jahr! Trên trời cao những ngôi sao sáng tỏ, tôi chúc cậu một kì nghỉ vui vẻ, một năm mới hạnh phúc.
Ich trinke auf gute Freunde, verlorene Liebe, auf alte Götter und auf neue Ziele, auf den ganz normalen Wahnsinn, auf das was einmal war. Darauf, dass alles endet, und auf ein neues Jahr. Tôi uống cho những người bạn tốt, cho tình yêu đã qua, cho những vị tiên già cũ và những mục tiêu mới và cả những điều điên rồ bình thường, những gì đã qua 1 lần. Vì tất cả đã kết thúc và 1 năm mới bắt đầu 
Jahresrückblick 1: Das war echt ein scheiß Jahr: Verhaftet worden, Auto kaputt, Frau abgehauen, Kind abgehauen, Arbeit verloren, Haus abgebrannt, das einzige positive war mein Aidstest! Một năm nhìn lại: Thực sự là 1 năm tệ: Bị bắt, bị hỏng ô-tô, vợ biến, con biến, làm ăn thất bại, nhà cháy. Tích cực nhất là xét nghiệm HIV.
Jahresrückblick 2: ...und wenn wir am Ende des Jahres 365 Gummis verbraucht haben, schmelzen wir sie ein, machen einen Autoreifen draus und schreiben "GOOD YEAR" drauf! 10...9...8...7...6...5...4...3...2...1...0... PROST NEUJAHR!!!Một năm nhìn lại: ... nếu cần kết-thúc 365 ngày với chất cao-su, chúng tôi sẽ làm chảy lốp ô-tô và viết rõ: Năm May Mắn10...9...8...7...6...5...4...3...2...1...0... Chúc mừng năm mới
Ob Silvester oder nicht, du bist der Knaller, auch im neuem Jahr! Giao thừa hay không thì cũng phải đốt pháo, cả năm mới nữa.
Das alte Jahr ist jetzt bald futsch, drum wünsch ich Dir einen guten Rutsch. Glück soll uns das Neue Jahr gestalten und wir bleiben hoffentlich die alten!! Năm mới sắp qua, nên chúc các bạn 1 năm mới hạnh phúc. May mắn cho chúng ta trong năm mới và vẫn hi vọng ở những điều cũ.
Heute ist Silvestertag, da grüss ich jeden den ich mag. Drum schick ich dir aus weiter Ferne tausend Zaubersterne: HAPPY NEW YEAR! Hôm nay Giao-thừa, tôi chào tới tất cả mọi yêu thương. Rằng từ xa xôi tôi tặng tới mọi người những ngôi sao may mắn.
Das alte Jahr ist morgen futsch, für Mitternacht nen guten Rutsch. Das neue Jahr soll Glück dir bringen, viel Gesundheit, und dein Herz soll singen. Ngày mai năm cũ sẽ qua, đến đêm năm mới sẽ đến. Năm mới mang đến nhiều hạnh phúc, sức khỏe và lời ca từ tận trái tim.
Zu Silvester ein gutes Gewissen ist besser als Punsch und ein guter Bissen.
Prosit Neujahr - und bedenke, was du mit dem Herzen nicht siehst, bleibt dir auch mit den Augen verborgen im neuen Jahr. Giao- thừa với một tấm lòng  còn hơn một cú đấm và môt miếng cắn. Chúc mừng năm mới - và nhớ rằng, những gì trái tim bạn không nhìn thấy sẽ đến với bạn qua đôi mắt trong năm mới.
Ich wünsche dir im neuen Jahr viel Glück und hoffe, du wünschst dir nicht das alte zurück. Xin chúc bạn 1 năm mới hạnh-phúc và hi-vọng, mong là những điều cũ sẽ không quay trở lại.
Zu Silvester viel Krachen und halb bewußtlos saufen, wirst du im neuen Jahr viel Ruhe und Tabletten brauchen. Giao-thừa nhiều thứ vỡ vụn với những đồ uống say sưa, năm mới bạn cần nghỉ ngơi với cái máy Tablet
Du solltest dir aus deinem Gesicht am Ende der Silvesterparty ein Handylogo machen, so hättest du im kommenden Jahr jeden Tag etwas zu lachen. Bạn nên làm 1 cái Logo Handy hình khuôn mặt ngộ của bạn vào lúc kết thúc tiệc giao-thừa, rồi bạn sẽ cười hàng ngày suốt năm. 
Das ganze Silvester- und Neujahrs-Geknalle ist nur für euch; - ich lieb euch alle! Suốt Giao-thừa và năm mới- pháo nổ cho chúng ta: Tôi yêu tất cả các bạn
Einen guten Rutsch ins neue Jahr und ich wünsche dir, dass es besser wird als das alte war. Giao- thừa và năm mới, tôi chúc bạn, mọi thứ sẽ tốt đẹp hơn cũ.
Ich wünsche dir viel Glück im neuen Jahr und dass du dir endlich selbst begegnen mögest.
Verabschiede dich vom alten Jahr wie von einer alten Frau, die du sehr geliebt hast und begrüße das neue Jahr so voller Freude und behutsam, wie ein Baby, dass du gerade empfangen hast. Tôi chúc bạn 1 năm mới tốt lành, với mở đầu và kết thúc như mong đợi. Hãy chia tay năm cũ như với 1 bà vợ già mà bạn đã yêu thương và chào đón năm mới đầy niềm vui nhẹ nhàng như đón 1 đứa bé, mà bạn đang chờ đón.
Wer saust so spät durch diese Nacht, es ist ein Schwein in voller Pracht, viel Glück im Jahr 2007!! Guten Rutsch!! Đến vội vã và muộn màng trong đêm, là 1 con lợn đầy vinh quang, may mắn của 2007!! Chúc mừng năm mới.
Es wackelt spät durch Nacht und Wind, ein Ferkelchen das lacht und singt. Es wünscht nur eines, das ist klar: ALLES GUTE IM NEUEN JAHR! Nó rung rinh qua đêm trong gió, một đàn lợn cười và hát. Chỉ ước mong 1 điều rõ ràng là: NĂM MỚI AN LÀNH.
Ein Kleeblatt lag am Wegesrand, war ganz allein, als ich es fand. Ich hob es auf und ging ein Stück, ich schenk es Dir, es bringt Dir Glück. Alles Gute 2009! Một nhành cỏ ba lá trên đường, hoàn toàn 1 mình như khi tôi thấy, tôi nhặt nó lên và bước từng bước, tôi sẽ tặng bạn, nó mang đến may mắn cho bạn. Năm mới 2009 nhiều may mắn. 
Was torkelt da, laut mit Gegröll? Ein Rauchfangkehrer voll im Öl, er lallt zu Dir: "Prosit Neujahr" dann wankt er wieder an die Bar. Prosit und einen guten Rutsch! Cái gì rung rinh theo tiếng động? Một anh thợ nạo đầy dầu, anh nói với bạn: Chúc mừng năm mới. Rồi lảo đảo về Bar. Năm mới nhiều may mắn nhé
Ich wünsch a guats neichs joa, a bessas wia des letzte woa, gesundheit, stuigang, wenig gfrett und a gaudi nachts im bett.( eingesandt von Martina)
Was torkelt so spät durch Nacht und Wind? Es ist ein Schwein, das lallt und singt. Es wünscht dir eines ist ja klar, viel Glück und Gesundheit im neuen Jahr!
Da Summa is umma und da Silvesta tuat kumma, oans is agwies, dos Johresend is. Da Streß is voarüba, nua oans tuat nouch bleim, muas olle liabn Leitn an Silvestergruaß schreim. Bin stundnlaung gsessn, hob dichttat und gschriem, die Zettl vaschmissn,
wean heatz nouch wou liegn. Dabei is gaunz oafoch und ohne zu scherzn, sog oafoch: "GUTEN RUTSCH INS NEUE JAHR" oba dos kummt vom Heatzn. (eingesandt von Nadja)
Wir wünschen dir 1 erfolgreiches neues Jahr, 12 gesunde Monate, 52 schöne Wochen, 365 tolle Tage, 8760 angenehme Stunden und 525.600 glückliche Minuten. Happy New Year!
Mier wünschen e glecklich neij Joahr, lang ze Leuen, glecklich ze sterwen un dn Hiemel ze erwen. (eingesandt von Rudi aus Hüttingen)
...und wenn wir am Ende des Jahres 365 Gummis verbraucht haben, schmelzen wir sie ein, machen einen Autoreifen draus und schreiben "GOOD YEAR" drauf! Ich wünsch Dir ein GOOD YEAR 2007!
Proscht Neijohr, Brezel iwwers Scheierdor, Kuche uf de Kaffeedisch, des mer sieht, des Neijohr is. 
Neujahrsspruch aus dem hessischen Odenwald - (eingesandt von firehorse)  Lời chúc chào năm mới từ Odenwald (lời nhắn từ firehorse)
Prosit Neujahr, das alte ist gar, das neue fängt an, und nun sind deine guten Vorsätze dran. Chúc mừng năm mới, năm cũ sắp hết, năm mới bắt đầu, và những điều mong ước tốt đẹp theo sau.
Es klopft ganz leis an Deine Tür ein fettes rosa Rüsseltier. Mach auf der Sau, lass sie herein! So hast im neuen Jahr viel Schwein!! Nó gõ cửa nhẹ nhàng, một con vật mỡ màng đáng yêu. Một con lợn mẹ, để nó vào nhà! Sẽ có nhiều lợn trong năm mới.
Alles Gute für das Jahr 2009 wünscht eine Tirolerin. Mọi điều tốt đẹp cho năm mới 2009.
Prosit Neujahr und mögen deine guten Vorsätze deinen Kater überdauern. Chúc mừng năm mới và những điều mong ước của bạn sẽ cho bạn giấc ngủ ngon
Das Jahr isch gli verbi, i hoff du chasch sege i bi zfriede gsi i wünsch de glück und zuefesicht, das de s gnik im neue jahr nöd brichsch (eingesandt von jennyfer aus rüti). Năm cũ sắp qua, năm mới sắp đến. Tôi mong cậu nhiều hạnh phúc và may mắn (lời nhắn từ Jennyfer aus Rüti)
Lass die Korken knallen. Lass die Gläser klingen. Lass uns das neue Jahr beginnen.
Bleibe glücklich und gesund: 365 Tag, das sind 8760 Stund. Hãy bật nút chai, hãy nghe tiếng chạm cốc. Hãy để năm mới bắt đầu với may mắn và hạnh phúc đủ 365 ngày với 8760 giờ. 
... Alte is uma, ... Neue kan kuma, lass im Neuen nix unversucht. Cái cũ đã qua, cái mới đang đến, hãy thử nghiệm trong năm tới.
Wer woaß, ob die Gelegenheit di noamol besucht.
Ob fern oda nah, fürwahr, alles Guate im neuen Jahr. (eingesandt von Urtl 2009). Dù đang ở gần hay ở xa, xin chúc mọi điều tốt đẹp trong năm tới. (lời nhắn từ Urtl 2009)
Verschwommen sind meine Gedanken, verschwommen ist dein Gesicht, dass ich dir aber Alles Gute wünsche ist doch logo, oder nicht? Kí ức mờ dần, gương mặt bạn thay đổi, nhưng tôi chúc bạn một biểu tưởng tốt đẹp, được không?
Da letzte Tog im oltn Johr, a gedeckta Tisch, wia wundaboar. Gsundheit, Glück, a Flaschal Wein, dos wünsch ma eich, so soll es sein. Prosit Neujahr! Ngày cuối cùng của năm cũ, trải khăn bàn thật là tuyệt. Sức khỏe- Hạnh phúc, 1 chai rượu, một mong ước, nó sẽ đến. Chúc mừng năm mới.
In Anbetracht der Tatsache, dass ich in wenigen Stunden nicht mehr fähig sein werde mein Handy zu bedienen, wünsche ich dir jetzt schon vorweg ein gutes neues Jahr!  Theo tình hình thực tế, là tôi sẽ không dùng điện thoại 1 vài tiếng, nên tôi chúc bạn trước với 1 năm mới tốt lành. 
The old year is today vorbei, but the next comes eh morgen glei. I wish a super rutsch to you, and hope you don´t schütt you recht zu! Năm cũ hôm nay sẽ qua, năm mới ngày mai sẽ đến. Mong điều tốt đến với bạn, và hi vọng bạn không chôn vùi nó.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét