CHƯƠNG
I
CÁC
SÁCH THAM KHẢO
BẢNG
PHÂN TÍCH MỘT SỐ TÀI LIỆU CHÍNH LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC BIÊN SOẠN “LƯỢC TRUYỆN CÁC
TÁC GIA VIỆT NAM” TẬP I
I-
SỬ CHÍ
1.
Việt sử lược
Trong sách không ghi rõ họ tên tác giả. Sách có 3 quyển.
Sách này đã được in trong hai bộ tùng thư: 1.Thủ sơn các tùng thư (sử bộ), sách Thư viện Khoa học xã hội số
P.98; 2. Phiên thuộc địa dư tùng thư (đệ
nhất tập …), P.264. Sách này đã có bản dịch ra Quốc văn do Trần Quốc Vượng biên
dịch, Nhà xuất bản Văn Sử Địa in năm 1960. Nhưng hiện nay đều thiếu, mất. Bản
dùng để phân tích sau đây là bản Thủ sơn
các tùng thư của Thư viện Quế-lâm (Trung-quốc) và bản chép lại cũ của Thư
viện Khoa học trung ương.
Nội dung: Sách chép riêng sự việc lịch sử Việt-nam, theo lối biên
niên.
Quyển thượng- Bắt đầu bằng một thiên, đề
là: Quốc sơ diên cách (gốc tích và
thay đổi từ khởi thủy nước Việt-nam). Thiên này chép từ mười lăm bộ lạc về thời
Hùng vương cho đến Thục An-dương vương, rất sơ lược. Thứ đến Triệu kỷ (Triệu Đà và các con cháu kế
nghiệp). Thứ nữa đến họ tên các quan thái thú, thứ sử, do triều đình Trung-quốc
bổ sang đô hộ Việt-nam, từ đời Tây Hán, niên hiệu Nguyên-phong thứ nhất
(110tr.c.ng.) đến đời Thạch Tấn, niên hiệu Thiên-phúc thứ 3 (938), trong khoảng
1.048 năm. Sau đó, mới có Ngô Quyền nổi dậy. Các quan đô hộ vừa người Bắc, vừa
người Việt, kể ra có tới hơn trăm người, nhưng chỉ thấy các sách ghi tên có 83
người, sách Việt sử lược này cũng chỉ
ghi số đó. Thứ đến Ngô kỷ, tức là sự
kiện lịch sử của Ngô Quyền và các con. Thứ đến Thập nhị sứ quân tức là sự việc các tướng nhà Ngô nổi lên tranh quyền
nhau sau khi Xương Văn tạ thế. Cuối thiên là triều Đinh, triều Lê.
Quyển trung, quyển hạ, chép việc triều Lý
Công Uẩn, nhưng đề là Nguyễn kỷ (chép về triều Nguyễn)[1]. Sau cùng có phụ chép một
bản niên kỷ các vua triều Trần, chép đến cuối Trần. Dòng cuối cùng là Kim vương Xương-phù nguyên niên đinh tị
(vua hiện nay niên hiệu Xương-phù thứ nhất, năm đinh tị)(tức đời Trần Đế Hiện,
ngang với năm Hồng- vũ thứ 10, triều Minh, 1377). Những điểm này rất quan trọng
cho việc tìm tên tác giả và nhận định chính xác giá trị quyển sách về phương diện
thời gian.
Việt sử lược là một trong bốn bộ sách thuộc
loại sử Việt-nam viết dưới đời Trần:
1. Đại Việt sử ký, của Lê Văn Hưu;
2. An-nam chí lược, của Lê Trắc;
Việt
sử lược, vô danh;
Nam-ông
mộng lục, của Lê Trừng. (Bộ này không hẳn là sách sử, nhưng cũng thuộc về
loại sử).
Trong
bốn bộ ấy, Đại Việt sử ký của Lê Văn
Hưu không còn toàn bích, và chưa hề thấy nói xuất bản. Còn ba bộ sau, tuy đều
đã xuất bản ở Trung-quốc, nhưng chỉ có sách
Việt sử lược là đứng trên lập trường người Việt-nam viết sử Việt-nam. Lê Trắc
cũng như Lê Trừng, một người làm thần tử triều Nguyên, một người làm thượng thư
triều Minh, sự việc nói trong sách rất có ích cho sử liệu đời Lý, đời Trần,
nhưng lập trường và quan điểm chống lại dân tộc và Tổ quốc.
Sau
đây là bài đề yếu trong Khâm định Tứ khố
toàn thư tổng mục (quyển 66, tờ 30-32):
“Việt sử lược, 3 quyển (bản của Tuần phủ
Sơn-đông thu thập và tiến lên).
“Trong
sách không đề tên họ người soạn sách. Sách chép việc nước An-nam. Quyển thượng,
mục gọi là Quốc diên sơ cách(thay đổi
lúc mới lập quốc), là truyện Triệu Đà
và các vua sau Triệu Đà. Gọi là Lịch đại
thú nhiệm, là họ tên các quan thú mục Giao-châu từ đời Tây Hán (thế kỷ thứ
II tr.c.ng.) đến đời Thạch Tấn(đầu thế kỷ thứ X s.c.ng.). Gọi là Ngô kỷ, là sự tích Ngô Quyền và con là
Xương Ngập, Xương Văn, về cuối thời Nguy đại. Gọi là Thập nhị sứ quân, là sự tích
bọn Đỗ Cảnh Thạc, sau khi Xương Văn mất, tranh giành nhau. Gọi là Đinh kỷ, thì chép chuyện Đinh Bộ-lĩnh. Gọi
là Lê kỷ, thì chép chuyện Lê Hoàn và
các vua sau Lê Hoàn. Quyển trung, quyển hạ đều là Nguyễn kỷ, thì chép các sự việc từ sau khi Lý Công Uẩn lên làm vua
và các vua nối theo. Đoạn này ghi chép tường tận, chỉ có một điều, họ Lý chép
là họ Nguyễn, không đúng với lời chép trong các sách sử. Theo An-nam chí lược của Lê Trắc, họ Trần sau
khi lên làm vua thay họ Lý, bao nhiêu họ hàng nhà Lý cùng là trong dân gian, ai
là họ Lý đều phải đổi làm họ Nguyễn để dứt hết lòng nhớ mong họ Lý của nhân
dân, thì sách này phải là sách của người đời Trần làm ra. Sách của Lê Trắc còn
chép: Trần Phổ thường làm Việt chí, Lê
Hưu thường sửa Việt chí, cả hai đều
là người Trần Thái-vương. Thái-vương tức là tên thụy Trần Nhật Cảnh, thì sách
này hoặc tức là sách do tay hai vị Phổ, Hưu làm ra cũng chưa biết chừng. Đất
An-nam từ đời Hán đến đời Đường, đều là châu quận (Trung-quốc), đến cuối đời
Ngũ quý bị bọn thổ hào chiếm cứ. Mãi hồi đầu đời Tống mới tự lập thành một nước.
Sách này, phần chép từ Đường trở về trước, đại để toàn theo lời sử (Trung-quốc).
Từ Đinh Bộ-lĩnh trở về sau, thì mới là lời chép của người trong nước. Những lời
chép ấy, cùng với lời chép trong sử Trung-quốc, có nhiều chỗ khác nhau. Đó là
vì sử thần Trung-quốc chỉ theo lời cáo phó của Việt-nam, cho nên như những việc
vua chết, thường chênh lệch 1 năm. Đến như tên gọi quan tước, hoặc chỉ thong dụng
trong nước, mà không đem ra nói cùng triều đình Trung-quốc, cho nên có lầm lẫn.
Những lầm lẫn ấy cũng có thể đem tham khảo với chính sử được. Vả lại, sách sử
này nói là Trần Nhật-tông, tự làm vua nước mình; tôn Công Uẩn làm Thái –tổ Thần-vũ
hoàng đế, tên nước là Đại Việt; sách này nguyên đề là Đại Việt sử lược, là vì lấy tên nước gọi tên sách. Còn trong sách
chép từ Công Uẩn đến Hạo, Khảm tám vua sau, đều tiến gọi là vua, không một mình
một đời Trần Nhật-tông, thì lại càng là việc trong sử không nói rõ. Lại còn,
sách Ngọc hải chép: Ở Giao chỉ có các
niên hiệu Thiên-huống-bảo-tượng, Thần-vũ, Chương-thánh-gia-khánh, thì đều phù hợp
với sách này. Có một điều đặc biệt, sách này chép các vua Lê, Nguyễn đời nào
cũng có đổi niên hiệu mà nhà làm sử Trung-quốc chưa chép đầy đủ, thì tất là,
lúc đó, họ giấu kín; cho nên Trung-quốc không thể biết hết được đó thôi. Cuối
sách , lại chép một thiên về niên kỷ từ Trần Nhật Cảnh trở về sau, chỉ chép những
thụy hiệu tiếm lạm và cải nguyên mà không chép đủ sự việc. Điều mà trong sách
này gọi là Thái thượng, đem so với sử, đúng là Trần Thúc Minh; còn điều họ gọi
là Kim thượng(vua hiện nay) đúng là Trần Vĩ mà sử chép là Nhật Cảnh đến Vĩ 12 đời,
thì chưa hiểu tại sao. Lại xét, sách Liêm
châu phủ chí có chép: “Năm Khang-hi thứ 13 (1674), ở miền bờ biển có bắt được
cái chuông đề chữ “Hoàng Việt Xương-Phù
cửu niên Ất Sửu” vua Việt năm Xương-Phù thứ 9 là năm Ất Sửu (1385)”. Có người
ngờ là niên hiệu lạm dụng sau Lý Kiền-đức đời Tống. Nay, sách này chép là “Kim
thượng Xương Phù nguyên niên Đinh Tị (vua hiện nay năm Xương Phù năm đầu là năm
đinh tị 1377)”, năm này đúng vào năm Hồng Vũ thứ 12[2], thì năm thứ 9 đúng vào
năm Ất sửu. Vậy thì, đó là niên hiệu lạm dụng của Trần Vĩ, không cong nghi ngờ
gì. Điều này cũng đủ giúp cho việc khảo cứu vậy.
“An
nam từ Tống trở về sau, đời nào cũng đưa lễ cống, thế mà dám nhân lúc giao thời
lộn xộn giữa hai triều Trung-quốc, lạm dụng niên hiệu ở trong nước, dùng niên
hiệu chép vào sử sách để tự khoe khoang, thực là trái ngược, không đáng thu lượm.
Nhưng nước Ngô, nước Việt tiếm lạm xưng vương, sách Xuân Thu bỏ hẳn, còn người làm truyện cũng không bỏ sự thực, cho nên đặc
biệt chúng tôi theo lệ nguy sử mà chép tên sách này, để tỏ rõ tội phạm của
chúng và để bổ sung cho những thiếu sót ở truyện ngoại quốc, trong hai bộ sử Tống,
Nguyên”
[1] Điểm này sẽ được cắt nghĩa rõ ràng trong bài đề yếu của sách Tứ khố toàn thư tổng mục, xuất bản đời
Kiền-long, mà chúng tôi dịch sau đây.
[2] Sách in lầm là Hồng Vũ thứ 12, phải là thứ 18 mới đúng
Nguyên văn
Nguyên văn
越史略
提要
《越史略》三卷,不著撰人名氏,紀安南國事。上卷曰國初沿革,為趙佗以下諸王;曰歴代守任,為西漢至石晉交州牧守姓名;曰吳紀,乃五代末吳權及其子昌岌昌文等事蹟;曰十二使君,乃昌文没後諸將杜景碩等争立事蹟;曰丁紀,則丁部領以下諸王;曰黎紀,則黎桓以下諸王。中卷下卷皆曰阮紀,則自李公藴得國後諸王事蹟,紀述特詳。惟以李為阮,與史不合。案黎崱《安南志略》稱陳氏代立,凡李氏宗族及齊民姓李者,皆令更為阮,以絶民望。則此書當為陳氏之臣所作。崱志又載陳普嘗作《越志》,黎休嘗修《越志》,俱陳太王時人。太王者,陳日煚之諡。則此書或附録臣即出普休二人手未可知也。安南自漢迄唐並為州郡,五季末為土豪竊據,宋初始自立國。此書自唐以前大抵全襲史文,自丁部領以下則出其國人之詞,與史所載殊有同異。葢史臣但承赴告之辭,故如薨卒之類往往較差一年。至名號官爵或祇自行國中而不以通于大朝,故亦有所錯互。其牴牾之處頗可與正史相參證。又史稱陳日尊自帝其國,尊公藴為太祖神武皇帝,國號大越。此書原題《大越史略》,葢舉國號為名,而所列公藴至昊旵八王皆僭帝號,不獨陳日尊一代,則尤史所未詳。又玉海記交趾天貺、寳象、神武、彰聖、嘉慶諸年號此書皆與相合。特所列黎阮諸王無不改元者,而史家並未悉載,則必當時深自諱之,故中國不能盡知耳。書末又載陳日煚以下紀年一篇,但録所僭諡號、改元,而不具事蹟其中,所稱太王者,以史按之,當為陳叔明。其稱今王者,當為陳煒。而史載日煚至煒十二世,此書乃僅得十世,未詳其故。又考《廉州府志》紀康熈十三年海濵得鐘,題皇越昌符九年乙丑,説者疑為宋時李乾徳以後僭號,今此書稱今王昌符元年丁巳,當明洪武十二年,其九年正值乙丑,則為陳煒僭號無疑,是亦足資考證矣。安南自宋以後,世共職貢,乃敢乗前代失馭之際,輒竊號國中,至著之簡策以妄自誇大,實悖謬不足採。然吳楚僭王,春秋絶之,而作傳者亦不没其實。故特依偽史例録之,以著其罪,且以補宋元二史外國傳之所未備焉。
http://www.kanripo.org/text/KR2i0023/000#1a
[000-1a]
欽定四庫全書 史部九
越史略 載記𩔖附録/
提要
臣/等謹案越史略三卷不著撰人名氏紀安
南國事上卷曰國初沿革為趙佗以下諸王
曰歴代守任為西漢至石晉交州牧守姓名
曰吳紀乃五代末吳權及其子昌岌昌文等
事蹟曰十二使君乃昌文没後諸將杜景碩
[000-1b]
等争立事蹟曰丁紀則丁部領以下諸王曰
黎紀則黎桓以下諸王中卷下卷皆曰阮紀
則自李公藴得國後諸王事蹟紀述特詳惟
以李為阮與史不合案黎崱安南志略稱陳
氏代立凡李氏宗族及齊民姓李者皆令更
為阮以絶民望則此書當為陳氏之臣所作
崱志又載陳普嘗作越志黎休嘗修越志俱
陳太王時人太王者陳日煚之諡則此書或
[000-2a]
即出普休二人手未可知也安南自漢迄唐
並為州郡五季末為土豪竊據宋初始自立
國此書自唐以前大抵全襲史文自丁部領
以下則出其國人之詞與史所載殊有同異
葢史臣但承赴告之辭故如薨卒之𩔖往往
較差一年至名號官爵或祇自行國中而不
以通于大朝故亦有所錯互其牴牾之處頗
可與正史相參證又史稱陳日尊自帝其國
[000-2b]
尊公藴為太祖神武皇帝國號大越此書原
題大越史略葢舉國號為名而所列公藴至
昊旵八王皆僭帝號不獨陳日尊一代則尤
史所未詳又玉海記交趾天貺寳象神武彰
聖嘉慶諸年號此書皆與相合特所列黎阮
諸王無不改元者而史家並未悉載則必當
時深自諱之故中國不能盡知耳書末又載
陳日煚以下紀年一篇但録所僭諡號改元
[000-3a]
而不具事蹟其中所稱太王者以史按之當
為陳叔明其稱今王者當為陳煒而史載日
煚至煒十二世此書乃僅得十世未詳其故
又考㢘州府志紀康熈十三年海濵得鐘題
皇越昌符九年乙丑説者疑為宋時李乾徳
以後僭號今此書稱今王昌符元年丁已當
明洪武十二年其九年正值乙丑則為陳煒
僭號無疑是亦足資考證矣安南自宋以後
[000-3b]
世共職貢乃敢乗前代失馭之際輒竊號國
中至著之簡䇿以妄自誇大實悖謬不足採
然吳楚僭王春秋絶之而作傳者亦不没其
實故特依偽史例録之以著其罪且以補宋
元二史外國傳之所未備焉乾隆四十五年
九月恭校上
總纂官臣/紀昀臣/陸錫熊臣/孫士毅
總 校 官臣/陸 費 墀
http://www.kanripo.org/text/KR2i0023/000#1a
[000-1a]
欽定四庫全書 史部九
越史略 載記𩔖附録/
提要
臣/等謹案越史略三卷不著撰人名氏紀安
南國事上卷曰國初沿革為趙佗以下諸王
曰歴代守任為西漢至石晉交州牧守姓名
曰吳紀乃五代末吳權及其子昌岌昌文等
事蹟曰十二使君乃昌文没後諸將杜景碩
[000-1b]
等争立事蹟曰丁紀則丁部領以下諸王曰
黎紀則黎桓以下諸王中卷下卷皆曰阮紀
則自李公藴得國後諸王事蹟紀述特詳惟
以李為阮與史不合案黎崱安南志略稱陳
氏代立凡李氏宗族及齊民姓李者皆令更
為阮以絶民望則此書當為陳氏之臣所作
崱志又載陳普嘗作越志黎休嘗修越志俱
陳太王時人太王者陳日煚之諡則此書或
[000-2a]
即出普休二人手未可知也安南自漢迄唐
並為州郡五季末為土豪竊據宋初始自立
國此書自唐以前大抵全襲史文自丁部領
以下則出其國人之詞與史所載殊有同異
葢史臣但承赴告之辭故如薨卒之𩔖往往
較差一年至名號官爵或祇自行國中而不
以通于大朝故亦有所錯互其牴牾之處頗
可與正史相參證又史稱陳日尊自帝其國
[000-2b]
尊公藴為太祖神武皇帝國號大越此書原
題大越史略葢舉國號為名而所列公藴至
昊旵八王皆僭帝號不獨陳日尊一代則尤
史所未詳又玉海記交趾天貺寳象神武彰
聖嘉慶諸年號此書皆與相合特所列黎阮
諸王無不改元者而史家並未悉載則必當
時深自諱之故中國不能盡知耳書末又載
陳日煚以下紀年一篇但録所僭諡號改元
[000-3a]
而不具事蹟其中所稱太王者以史按之當
為陳叔明其稱今王者當為陳煒而史載日
煚至煒十二世此書乃僅得十世未詳其故
又考㢘州府志紀康熈十三年海濵得鐘題
皇越昌符九年乙丑説者疑為宋時李乾徳
以後僭號今此書稱今王昌符元年丁已當
明洪武十二年其九年正值乙丑則為陳煒
僭號無疑是亦足資考證矣安南自宋以後
[000-3b]
世共職貢乃敢乗前代失馭之際輒竊號國
中至著之簡䇿以妄自誇大實悖謬不足採
然吳楚僭王春秋絶之而作傳者亦不没其
實故特依偽史例録之以著其罪且以補宋
元二史外國傳之所未備焉乾隆四十五年
九月恭校上
總纂官臣/紀昀臣/陸錫熊臣/孫士毅
總 校 官臣/陸 費 墀
越史略 |
卷上
國初沿革
昔黄帝既建萬國,以交趾逺在百粤之表,莫能統屬,遂界於西南隅,其部落十有五焉,曰交趾、越裳氏、武寧、軍寧、嘉寧、寧海、陸海、湯泉、新昌、平文、文郎、九真、日南、懐驤、九德,皆禹貢之所不及。至周成王時,越裳氏始獻白雉,《春秋》謂之闕地,《戴記》謂之雕題。至周莊王時,嘉寧部有異人焉,能以幻術服諸部落,自稱碓王,都於文郎,號文郎國。以淳質爲俗,結繩爲政,傳十八世,皆稱碓王。越勾踐嘗遣使来諭,碓王拒之。周末,爲蜀王子泮所逐而代之。泮築城於越裳,號安陽王,竟不與周通。秦末趙佗據欝林、南海、象郡以稱王,都番禺,國號越,自稱武皇。時安陽王有神人曰臯魯,能造栁弩,一張十放,教軍萬人。武皇知之,乃遣其子始為質,請通好焉。後王遇臯魯稍薄,臯魯去之。王女媚珠又與始私焉,始誘媚珠求看神弩,因毁其機。馳使報武皇,武皇復興兵攻之,軍至,王又如初,弩折,衆皆潰散,武皇遂破之。王銜生犀入水,水為之開,國遂屬趙。 趙紀 武帝 諱佗,姓趙氏,漢真定人。秦始皇三十三年已併天下,略定揚粤,以任囂為南海尉,佗為龍川令,至二世時囂死,以佗代囂。秦滅,佗并有桂林象郡之地,自立為南越王。漢髙祖既定天下,遣陸賈奉璽綬往,拜佗為南越王。漢髙后五年,王自即皇帝位。發兵攻長沙,招撫甌駱、閩粤,皆屬焉。有地東西萬餘里,御黄屋左纛。漢文帝立,復遣陸賈遺書問之。賈至,王慙,謝,請復為藩王,長供貢職。至漢武帝建元之年薨,諡曰武帝。在位十八年,孫胡立,是為文王。 文王 諱胡,武帝孫也。漢武帝時,嘗遣子嬰齊入侍。後王薨,諡曰文王。子嬰齊立,是為明王。 明王 諱嬰齊,文王子也。初為太子,入宿衛於漢,在長安娶樛氏女,生子興。及文王薨,至是即位,立樛氏為后,興為太子。漢元鼎四年,王薨,諡曰明王。子興立,是為哀王。 哀王 諱興,明王子也。初即位,尊母樛氏為太后。太后未嫁於明王時,嘗與覇陵人安國少季通,及即位,漢遣少季来諭王入朝。太后復與少季通,遂勸王入朝。其相吕嘉數諌止王,王不聽。太后恐嘉不從,置酒欲誅嘉,嘉知之,隂與大臣謀作亂。漢武帝聞嘉不聽,乃使韓千秋等將兵二千人以攻嘉,嘉乃與其弟及國人攻弑王及太后,盡殺漢使者,迎明王長子術陽王,立之。而諡曰哀王。 術陽王 諱建德,哀王庶兄也。元鼎五年十一月,其相吕嘉出兵撃韓千秋等,盡殺之,函封漢使節置境上。元鼎六年,漢以路博德為伏波將軍,出桂陽,下湟水;楊僕為樓船將軍,出豫章,下横浦;以歸義侯二人為戈船、下瀨將軍,出零陵,下離水;馳義侯因巴、蜀罪人,發夜郎兵,下牂柯江。同會番禺以攻嘉。嘉及王遁入海,博德使人追之,擒王及嘉。時戈船下瀬兵及馳義侯兵未下,而南越已平矣。遂分其地為九郡,南海、蒼梧、鬱林、合浦、交阯、九真、日南、珠崖、儋耳。 右趙自武帝至術陽王,凡五主。始丁巳,終庚午,共七十四年而亡。自漢武帝元封元年以後,皆北人除授。 歴代守任 石戴,漢武帝時人 周章,漢昭帝時人 魏朗子明,漢宣帝時人 蘇定,漢光武帝時人 馬援 後漢光武建武十六年,麊泠縣人徴側,雒將之女也,嫁為米鳶縣人詩索妻,性甚雄勇,所為不法,太守蘇定繩之以法,側怒,乃與其妹貳起峰州兵,攻陷郡縣,九真日南皆應之,略定漢南外六十五城。自立為王,都麊泠。十七年,漢拜馬援為伏波將軍以擊之。十八年,援縁海而進,隨山刋道千有餘里,至浪泊上與側戰。側不能支,退保禁溪。十九年,側益困,遂走,為援所殺。追擊其餘黨至居風,降之,乃立銅柱為極界,分其地為封溪、望海二縣,援又築為繭城,其圎如繭。二十一年秋援還漢。 周敞,順帝時為刺史 張喬 順帝永和三年,象休蠻區憐反,攻殺長吏。以喬為刺史。喬至,慰諭並皆降散。 夏方 桓帝延熹三年,九真復反。拜方為刺史,冬十一月,賊衆二萬餘人皆来降 劉操,桓帝時人 周隅,靈帝時人 朱儁 靈帝光和四年,夏四月,烏滸蠻為亂,州人梁龍等因之以反,有衆數萬人。帝命儁擊破之。以儁為刺史 賈琮 靈帝中平元年,州人屯兵執刺史。帝以琮為刺史。琮至,為撫輯之州境,乃安。百姓歌曰:“賈父来晚,使我先反,今見清平,吏不敢飯。”琮在事三年,拜為議郎。 阮進,漢中平中為刺史 士燮 燮字彥威,蒼梧廣信人。父賜,桓帝時為日南太守。燮少逰學京師,好左氏春秋,為之註解。又通尚書大義。父喪,闋,舉茂才,除巫令。遷交趾太守。謙恭下士,漢避亂者多往依焉。獻帝聞其賢,賜璽書褒諭,以為綏南中郎將,領交趾太守如故。建安末,燮遣子廞質於吴,又以珠貝、犀象及香果之珍羙者遺孫權。權嘉之,封龍編侯。弟三人壹、〈黄有〉、武,並為郡長。燮既學問優博,又達於從政,處大亂之世,保全一郡二十餘年,疆場無事,民皆樂業,威尊無上,出入鳴鐘,磬備威儀,笳簫鼓吹,車騎滿道,常有數十妻妾乗輜軿,當時貴重威震南蠻,尉佗不足數也。魏黄初七年,王薨,壽九十,在治四十餘年。孫權聞王死,析合浦以北屬廣州,吕岱為刺史;合浦以南為交州,戴良為刺史。以陳時代王為太守。王子徽等發兵共拒良,後吕岱皆以計誅之,傳首武昌。 戴良,呉人 吕岱,呉人 陸允,呉人 孫諝,呉人 鄧荀 先是,呉以孫諝貪暴為民患,故使荀督察之。荀至,擅調孔雀三十頭送建業,民憚逺不去,與郡吏呉興殺諝及荀。 呉興 霍弋 馬融 楊稷 劉俊 陶璜 晉武帝泰始三年,孫皓遣陶璜等攻楊稷,不克,遂襲董元營,獲其寳物,船載而歸。以璜領州督。璜又擊元,殺之。稷以其將王素代元,璜又陷其州。因以璜為刺史。後璜見徴為武昌督時,呉王已降於晉。晉詔璜復其本職,封宛陵侯,卒。璜在州三十年,恩威交著,及卒,舉州號哭如喪父母。 吾彥代璜為刺史 顧秘代吾彥為刺史 陶威,璜子 陶淑,威弟 陶綏,淑子 陶侃 晉元帝大興元年十一月,詔加侃廣州刺史、都督交州諸軍事 王諒 晉元帝永昌元年,以諒為刺史,使收梁碩。碩圍諒於龍編,奪諒節,諒不與,乃斷右臂而取之,諒死。明帝太寧元年,遣將軍髙寳攻碩,斬之。 阮放,晉成帝時為刺史 阮敷,穆帝時為刺史 朱輔,秦苻堅時為刺史 阮遜 杜瑗 晉孝武帝太元五年,九真太守阮遜據州叛,六年,杜瑗斬遜,州境乃平 杜惠度 瑗子也。義熈七年,永嘉太守盧循來奔,攻破合浦,徑向州治。晉帝以惠度為刺史。惠度率府兵擊破之於石碕,又與循戰於龍編南津,惠度以雉尾炬燒其船夾岸射之,循兵大潰,循溺水死。惠度取其屍,斬之,函首詣建康。孝武帝初元元年七月,林邑入冦,惠度擊破之,林邑乞降。惠度為政,民畏而愛之,城門夜開,道不拾遺。 杜宏文,惠度子 王徽,代宏文為刺史 檀和之 宋文帝元嘉二十三年,命刺史檀和之討林邑。南陽人宗慤,性好武事,嘗言“願隨長風破萬里浪”,及和之伐林邑,毅然請行。以慤為振武將軍。林邑王范陽邁聞軍出,上表請還所掠地。和之進軍,圍林邑將范伏龍於區粟城,宗慤擊破之,五月拔區粟城,斬伏龍,乗勝入象浦。陽邁傾國來戰,以甲被象,前後無際。宗慤又為獅子形以拒之,象果驚走,林邑兵大敗。陽邁遁去。二十四年,和之還北。 劉牧,宋明帝時刺史 劉勃 阮長仁,宋明帝時刺史 沈煥,齊髙帝時刺史 阮叔獻 叔獻,長仁之從子。長仁卒,叔獻代領州事,以號令未行,求刺史於宋。宋以沈煥為刺史,以叔獻為武平、新昌二郡太守。叔獻既得朝命,遂發兵守險,不納煥。煥停鬱林,病卒。齊髙帝建元元年,以叔獻為刺史,叔獻既受命,乃斷絶貢獻。永明三年,命劉楷為刺史,以討叔獻。叔獻懼間道還朝。 劉楷,齊髙帝時刺史 房法宗,齊明帝時刺史 伏登之 法宗長史也。以法宗多病,囚之别室而奪其權。法宗好讀書,在囚中求書觀之,登之曰:“使君安居猶恐動疾,豈可看書?”竟弗與。齊以登之為刺史。法宗還過嶺而卒。 阮凱,齊明帝時刺史 阮畟,梁人,凱叛,畟斬之,代為刺史 侯諮,梁武帝時刺史 楊瞟 初州人。阮賁反,據龍編城,自稱南越帝,置百官,改元天德,國號萬春。梁武帝拜瞟為交州刺史,陳霸先為司馬,以擊賁。賁率衆三萬拒之,敗於朱鳶,又敗於蘇歴江口。賁奔嘉寧城,瞟進軍圍之,賁奔入新昌獠中,又率衆二萬出,屯典澈湖,大造船艦,充塞湖中。是夜江水暴漲,霸先率所部兵隨流先進,諸軍鼓譟以從。賁不為備,因大潰,退保屈獠洞,病卒。餘黨畏霸先兵勢,乃舉衆就降。賁子天寳入九真,霸先舉兵討平之。以九真為愛州。 陳霸先 以討阮賁之功,授兵威將軍、交州刺史,尋徴還北 劉方 隋文帝仁壽二年,州帥阮佛子據越王城作亂,兄子大權據龍編。文帝以方為行軍總管,以討佛子。佛子懼,請降。焬帝大業中,以林邑反,帝改日南為驩州,以方為驩州道行軍總管,以討林邑。方軍至闍梨江,林邑兵皆騎巨象,四面而至。方乃多掘小坑,草覆其上,既戰偽北,林邑逐之,象多陷死,因以鋭師繼之,林邑大敗,俘馘萬計。方追之,屢戰皆捷,過馬援銅柱南,八日至其國都,林邑王梵志棄城遁,方入城,獲廟主十八,皆鑄金為之。方刻石紀功而還,道病卒。 丘和 唐髙祖武德五年,授和大總管,爵譚國公。和復奏,置都督府主。 劉延祐 唐髙宗調露元年,改交州刺史為安南都護府,以延祐為都護。舊俚户歳半租,延祐責令全入,衆始怨。延祐誅其渠李嗣仙,餘黨遂叛,圍府城殺延祐。 曲覽 中宗時為都護,以貪暴失衆心,為司録甘猛所殺。 張順,肅宗時為都護 張伯儀 張順子。肅宗至德二載,改安南曰鎮南都護府,以伯儀為都護。代宗大厯二年,張伯儀更築羅城。三年,復為安南都護府。 髙正平,代宗時為都護 趙昌 代正平為都護,德宗貞元七年,昌奏置柔逺軍。 裴泰 代昌為都護,為府人王季元所殺,以趙均為都護。 趙均 李象古 憲宗時為都護,為府人楊清所殺。 阮元喜 穆宗長慶二年,以元喜為安南都護,以城門有逆水,恐州人多出反叛,因卜今城時方築小城。相者卜曰:君力不足修大城,五十年後必有髙人於此定都建府也。至咸通中,髙駢乃増築羅城。 韓約,朗州武陵人,本名重革。文宗太和中,廢州都督,咸屬安南都護府,以約為都護。 武渾,武宗時人 裴元祐,武宗時人 阮涿,宣宗時為都護經畧使 王式 父起,王楷之弟也。擢進士第,式巧於仕宦,遷殿中侍御史。大中中為晉州刺史,徙安南都護 李鄠 宣宗大中十二年,代王式為都護。十二月土蠻引南詔兵襲本府,陷之。鄠奔武州二年。鄠集土兵攻羣蠻,復取府城。懿宗責其失守,貶儋州司户。咸通中,罷安南都護府,置行交州於海門鎮。尋復之。 王寛,代鄠為都護 蔡襲 懿宗咸通中,南詔率蠻來冦,懿宗以湖南觀察使蔡襲代王寛,仍發單滑徐汴荆襄潭鄂諸道兵以擊之,蠻遂引去。時嶺南節度使蔡京忌襲功成,罷戍兵,襲以蠻冦未定,兵疲食盡,作十必死狀,申於中書省。時相信京言,終不省。四年春正月,南詔復率蠻兵五萬來攻,復陷府城,援兵不至。襲左右皆徒步力戰,身中十矢,欲下船不及溺水而死。荆南虞候元惟德謂其衆曰:“吾輩無船,入水則死,不若還向城與蠻人鬭,以一身易二蠻,亦為有利。”遂自東羅門入。蠻不為備,惟德縱兵擊之,殺二千餘人。明日蠻將楊思進出戰,惟德死之。蠻所殺虜凡五十萬人,留兵二萬人。懿宗召還諸道兵,罷安南都护府,置行交州於海門鎮,以宋戎為交州刺史。七月復置都护府。咸通五年,以容管經畧使張茵勾當安南軍府事。茵逗留不進,夏侯薦髙駢以代茵。 髙駢 駢字千里,崇文之孫也。世在軍中,折節讀書,好談論古人。少事朱叔明,有二鵰並飛,引弓祝之曰:“我且貴,當中之一。”發而二鵰俱貫,衆大驚,號落鵰侍御。以功遷秦州防禦使。時南詔盡有交州地,咸通五年,駢以驍衛將軍為安南都护府、經略招討使,悉以張茵所將兵委之。九月駢至南峯州,蠻衆五萬,方穫秋稲,駢掩擊,大破之,遂進攻南詔,又破之,殺其將叚酋遷及土蠻兵斬首三萬餘級。乃廢都护府,置靜海軍,以駢為節度使,駢據本州稱王。自羣蠻為冦殆十年,至是乃安。駢修築羅城,周迴一千九百八十丈零五尺,髙二丈六尺,腳廣二丈六尺,四面女牆髙五尺五寸,敵樓五十五所,門樓五所,甕門六所,水渠三所,踏道三十四所,又築隄子,周迴二千一百二十五丈八尺,髙一丈五尺,腳濶三尺,又造屋五千餘間。髙駢以我州至邕廣海路多潛石覆舟,漕運不通,遂命長史林諷等疏鑿。夏四月五日起役,踰月之間將欲開達,但中間値巨石綿亘者數丈,堅硬如鉄,刀下刃卷,斧施柯折。役者相顧,殆幾中止。五月二十六日當書,黒雲滃興,怒風暴作。俄而轟雷大發,連震數聲,儵爾開霽而巨石已破碎矣。但餘兩處,至六月二十一日復大震如初,而巨石一時瓦裂。事畢,因命其處曰天威涇。九年,懿宗以駢為右金吾大將軍,加撿挍尚書右僕射,徙天平節度使。尋卒。 髙鄩 駢之從孫。懿宗朝,駢以鄩嘗為先鋒,薦之代領我州。 曾衮 僖宗時,代髙鄩為節度使,以撫字有聲,州人呼曾尚書,撰《交州記》一篇。 朱全昱,全忠兄,代衮為節度使 獨孤損 昭宗時,為宰相。哀帝授靜海節度使,以代全昱。州人號為嶽尚書。 曲顥,梁開平元年,代損為節度使 曲全美 顥弟也。明宗時,代顥為節度使。後為南海將梁克真所執,送南漢,以阮進代之。 阮進 後唐明宗長興元年,南漢主劉龑遣其將劉克真來伐我州,擒節度使曲全美,以其將阮進代之。 楊廷藝 愛州人。唐明宗長興中,廷藝發兵攻阮進,進逃歸。廷藝自稱節度使。晉天福二年為矯公羨所殺 矯公羨 峯州人。後晉髙祖天福二年,春三月,公羨殺廷藝而代之。後為呉王所殺。 右歴代守任。自西漢武帝元封元年辛未至石晉髙祖天福三年戊戌,凡一千三十八年而呉始興。或北人除授,或本國自稱,無慮百餘人,見記者八十三人。 呉紀 前呉王 諱權,姓呉氏,先府之子也。事楊廷藝為將軍。後晉髙祖天福三年,冬十二月,權自愛州舉兵攻公羨。公羨使人求救於南漢,劉龑以其子萬王洪操為靜海軍節度使,將兵救公羨。洪操舟師自白藤江入,欲攻權。而權已殺公羨矣。權聞洪操至,於海口潛植鐡頭大杙,及漲潮,使以小舟挑戰,而佯北。洪操追之,潮退,杙露,洪操拒戰不暇,而潮落甚急,舟盡礙於杙内,權奪擊,大破之,溺死過半,殺洪操。權始稱王。以晉出帝開運元年王薨,在治凡七年。 楊平王 諱主將,姓楊氏,前呉王家臣也。呉王薨,自立為王。呉王子昌岌奔茶鄉范令公家。主將以其弟昌文為已子,昌文弟南興、乾興皆幼。乆之,主將使人將兵至令公家,索昌岌。令公懼,匿昌岌於洞中。後漢隠帝乾祐三年,主將遣昌文及楊杜二使將兵攻太平唐阮二村,行至慈廉,昌文謂二使曰:“我先王之德洽於民心,不幸違棄羣臣,主將自行不義,罪莫大焉。今又使我往伐無辜之邑,幸而勝之,彼終不服,為之奈何?”二使曰:惟命是聽。遂反,兵襲平王,克之。昌文以平王與已有恩,乃降於張陽,使食其邑。平王在位七年。 後呉王南晉、天策 南晉,諱昌文,呉王權之第二子也。以漢乾祐三年廢楊平王而自立,稱南晉。至周太祖廣順元年,遣使迎其兄昌岌,與之更相為政。岌稱天策。時有華閭洞人丁部領,負谿山險固,不修臣職,二王欲討之。部領懼,遣其子璉入貢。璉至,二王責其不庭,執璉而往征之,踰月不克。王乃懸璉竿上,謂部領曰:“不降,即殺之。”部領怒曰:“大丈夫豈以兒子之故累大事耶!”遽命十餘弓射璉。二王驚異,乃班師焉。時天策擅作威福,而南晉不復預政矣。顯德元年,天策薨,南晉王遣使於漢,劉鋹以王為靜海節度使。宋太祖乾德三年,王率師攻太平唐阮二村,王舶上觀戰,為伏弩所中而薨。時十二使君並起,各據州郡自治。天策在位三年,南晉十三年。顯德,周世宗年號。 右前呉王至後呉王,凡三主。始戊戌,終乙丑,共二十八年而亡。 十二使君 矯三制,名公桿,據峯州 阮太平,名寛,一名記,據阮家 陳公覽,名日慶,據唐林 杜景公,名景碩,據杜洞 阮逰奕,名昌識,據王槁 阮郎公,名珪,據超類 阮令公,名守捷,據仙逰 吕左公,名獷,據細江 阮右公,名超,據扶列 矯令公,名順,據洄湖 范防遏,名白虎,據藤州 陳明公,名覽,據江布口 右十二使君。始乙丑,終丁卯,凡三年而丁先王始併。 丁紀 先王 諱部領,姓丁氏,華閭洞人。少孤,與母媪五人居山神祠。側門外有山荷叢,葉上蝸跡成天子字。王為兒時與羣童牧牛於山野,皆推為衆兒長,以君臣禮事之,相與嬉戯,則共交手為椅以捧王,又取蘆花為前導,以左右引象天子隊仗。暇日,羣兒相率摘柴,以供役課。晚歸其母,母見之喜,為烹豚以饗之。鄉中父老皆相戒曰:“此兒器宇非常,必能濟世安民,我輩若不早附,異日必悔。”其晚,率子弟往從之,居於汹澳柵。其叔獨據柵不從,王率衆攻之,不勝,奔至潭家灣,橋壊,陷於濘。叔欲刺之,見二黄龍覆其上,叔懼而退,乃降。時境内無主,王聞陳明公賢而無嗣,乃以其子往依焉。明公一見為器重之,養為已子,盡付以所部兵,使攻十二使君,皆平之。戊辰,明公卒,京府吏民多往歸之。王以趙宋太祖開寳元年稱皇帝於華閭洞,起宫殿,制朝儀,置百官,立社稷,尊號曰大勝明皇帝。置大鼎於庭,養虎於檻下,令曰:有犯法者受烹噬之。罪人皆懾伏,不敢違命。 【己巳】二年,閏五月,封長子璉為南越王 【庚午】三年,改元曰太平元年。宋封王為安南郡王。立王后五人。(有年號自此始) 【辛未】太平二年,置文武僧道階品。以劉某為都護府,太師阮匐為定國公,黎桓為十道將軍。宋聞王稱尊號,使遺王書,其畧曰:中夏之於蠻貊,猶人之有四肢也,茍心腹未安,四體庸能治乎?蕞爾交州,逺在天末,唐季多難,未遑區處。今聖朝蓋覆萬國,太平之業,亦既成矣,俟爾至止,康乎帝躬。爾毋向隅,為我小患,俾我為絶蹯斷節之計,用屠爾國,悔其焉追。 【壬申】太平三年,封子璿為衛王,立季子項郎為太子。命阮子猷如宋修好。 【甲戌】太平五年,王得讖曰:杜釋弑丁丁,黎家出聖明,競頭多横死,道路絶人行。 【丙子】太平七年 【己卯】太平十年春,越王璉使人殺太子項郎。 冬十一月,王夜宴,為福侯宏杜釋所弑,及越王璉等。先是,釋為桐關吏,夜卧橋上,見流星入口,釋以為休徴,遂萌弑逆之心。王既遇害,釋潛入宫中,匿於霤下,踰三日,渴甚,以手盛雨水而食。宫女見之,告定國。阮匐收斬之,與其將軍黎桓奉衛王璿即皇帝位。追尊王為先王,母為太后。王在位十一年,壽五十五,改元者一。 衛王 諱璿,先王次子也。先王為杜釋所弑,阮匐黎桓共奉衛王即皇帝位。二年,秋七月,宋人伐我,衆以璿幼弱,共推黎桓為帝。降璿為衛王。 右丁先王至衛王,共二主。始戊辰,終庚辰,凡十三年而亡。 黎紀 大行王 諱桓,姓黎氏,長州人也。父覔,母鄧氏,初懐娠,夢腹生蓮花,俄而結實,收之分與人食。及寤莫識其故。以天福元年七月十五日生王,母見其手色異常,語人曰:“此兒長成,恐吾不及享其禄矣。”逾數年而父母俱亡。本州有黎觀察者,見而異之,養為已子。王遇冬寒,覆舂而卧,觀察視之,見有黄龍覆其上,由是益竒之。及長,事南越王璉。先王嘉其勇智,累遷至十道將軍、殿前指揮使。太平十年,先王遇弑,衛王尚幼,王乃攝行國政,稱為副王。阮匐、丁佃以王將不利於孺子,乃相率起兵。王出師攻之,斬佃於陣,執匐送京師,殺之。衛王二年,宋太常博士侯仁寳請兵伐本國。宋以仁寳為交州路轉運使,領諸軍來攻。時諒州聞兵至,以狀聞。太后命南栅人范巨備為大將軍,率師拒之。師出之日,巨備直入省中,謂王曰:“今主上幼弱,未知我輩勤勞,脫有尺寸之功,其誰知之?不如先策十道為天子,然後出師。”軍士聞之,咸呼萬歳。太后見人情恱服,使以龍衮加王,躬請即位。庚辰之年,王即位,封父為長興王,母鄧氏為太后。 【辛巳】天福元年,春三月,侯仁寳軍至浪山,陳欽祚至西結,劉澄至白藤。王自將拒之,植杙捍江,宋兵退保寧江。王令詐降以誘仁寳,北軍敗,擒斬之。欽祚等聞軍敗,引退。 上尊號為明乾應運神武昇平至仁廣孝皇帝。 【壬午】天福二年,立五王后。王遣徐穆等使占城,為所執,王怒,自將討之,斬其王篦眉税於陣,俘馘不可勝數。獲宫妓數百,遷其重器,收金銀寳貨以萬數。滅其城池,毁其宗廟。是歳還。京師大饑。 【癸未】天福三年初,王征占城,經銅鼓山至婆和,以海路險阻,艱於去來,使開渠,由是舟楫乃通。 【甲申】天福四年,造百寳千歳殿於火雲山,其柱裹以金銀,東建風流殿,西建榮華殿,左建蓬萊殿,右建極樂殿,次構火雲樓,連起長春殿,其側起龍禄殿,盖以銀瓦。 【乙酉】天福五年,秋七月丁巳,王之誕辰也,使造舟江中,以竹作假山於舟上,號南山,遂設競渡禮。 【丙戌】天福六年,宋授王靜海軍節度使。 【丁亥】天福七年,王初耕藉田於隊山,得金銀甕一,耕於皤悔山,得甕一,名其地曰金銀田。 【戊子】天福八年 【己丑】天福九年,管甲楊進禄以驩愛二州附占城王。親征,擒之,復取二州。封第三子為南封王 【庚寅】興統元年,春正月,改元曰興統。宋命左正言宋鎬來封王。 【辛卯】興統二年,封弟之子為禦蠻王,居峯州。 【壬辰】興統三年春,王御乾元樓觀燈。 【甲午】興統五年,封第十一子為行軍王,居北岸吉覽州。 【乙未】應天元年,正月,改元。命杜亨使於宋。 封義子為扶帶王居扶帶。 【丙申】應天二年,王親征麻黄、大發、舟波三洞,拔之。 【丁酉】應天三年,秋七月,王征杜洞江賊,擒之。 大水。 【戊戌】應天四年 【已亥】應天五年,王親討何洞之十九州,平之。 【庚子】應天六年,討峯州賊鄭航,擒之。命劉紹如宋。 【辛丑】應天七年,征莒隆賊。賊見王,張弩注矢,欲射之,矢尋墜,再舉,絃斷,懼而退。王御樓船,入窮江追之。賊陳於兩岸,與王拒戰。王兵陷於江。衛王璿中流矢死。王呼天三聲,賊自敗。 【壬寅】應天八年,造銀兠鍪數千餘頂,頒賜軍人。 【癸卯】應天九年,王幸驩州鑿多盖港直至暗州。 【甲辰】應天十年,王拽罾,得巨蛇,忽然逆流而去。 遣行軍王如宋。 【乙巳】應天十一年,王薨於長春殿,謂之大行王,因為廟號。在位二十七年,壽六十五,改元者三,葬長州德陵。 中宗 諱龍鉞,大行第三子也,母初侯姨女。九歳封南封王。大行初薨,王與東城王、中國王、開明王爭立,九閲月,國中無主。東城王敗奔占城,為所殺。元年正月,王即位,凡三日為開明王所弑。號中宗,壽二十五。 臥朝王 諱龍廷,大行第五子也,中宗母弟。興統三年封開明王,篡中宗而自立。丙午,元年,王即位,尊號曰開天應運聖文神武則天崇道大勝明光孝皇帝。王性好殺,人有臨刑,用茅纒以火燒之,又使優人廖守心持鈍刀而解之,以遲其死,如此數日,其人哀號痛切,守心戯曰:“汝不慣受死。”王大笑,以為樂。凡征討所獲虜俘,則押赴江岸,潮退,令人作水牢,驅入其中,潮漲,則呵呷而亡。又使登髙木,從下伐之。王又幸支寧江,江多蛟,乃繫人於舟側,往來中流,令蛟害之。凡牲牢將供庖厨,先使人牽入,手刺殺之,然後付庖人。又削甘蔗於僧統郭卯頭上,陽為失手,傷卯頭,流血,王大笑。或寅夜殺猫,賜諸王食,食畢以猫頭示之,諸王皆嘔吐。每視朝,則使優人喋喋其口以亂執政之奏事。又以守宫為膾,以與人相爭而食。諸王叛,王討平之,伐禦蠻王,克之,改峯州為太平府。尊母氏為興國廣聖太后。 【丁未】二年,定文武官制,一遵於宋 【戊申】三年,正月,改元景瑞元年。王親征都良、渭龍二州,俘蠻人及馬數百匹。使人以杖擊蠻囚,痛甚,蠻大呼,誤犯大行諱。王大笑,再命擊之,蠻人復呼,屢犯,王甚恱。又討愛州,俘其人,作囤寘其中而笑之。 【己酉】景瑞二年,秋七月,王征驩唐何石等州。 冬十月辛亥,王薨於寢殿,號臥朝王。王有痔疾,臥以視朝。年二十二即位,在位四年,年二十五,改元者一。 右黎,自大行至臥朝共三主。始庚辰,終己酉,凡三十年而亡 |
越史略 |
卷中
阮紀
太祖 諱藴,姓阮氏,北江古法人也,母范氏。以太平五年二月十七日生。幼而聰睿,器宇恢豁,逰學於六祖寺,僧萬行見而異之曰:“此非常人也,强壯之後,必能濟世安民,為天下主。”及長,慷慨有大志,不事產業,好涉獵經史。應天中,事中宗。及中宗為臥朝所弑,羣臣皆奔亡,惟王獨抱尸而哭。臥朝嘉其忠,拜左親衛殿前指揮使。王所居鄉中有木綿樹,為雷所震,其迹成文云:“樹根杳,工木表,青青禾,刀木落,十八子成。震宫現日,兊宫隠星。六七日間,天下太平。”萬行乃謂王曰:“臣近見讖文之異,知黎當亡而阮當興也。阮氏無若公之寛慈仁恕,頗得衆心,臣年七十有餘,但以不及見盛治為恨耳。”王恐語泄,使萬行匿於芭山。景瑞二年,臥朝薨,嗣主幼沖,王年三十六,將隨龍軍五百人入宿衛時在内祇候陶甘沐揣知王有欲受禪之意,遂以間微激之曰:“主上冥頑,多行不義,天厭其德,弗克壽終。嗣子沖幼,未堪多難,庶事煩擾,百神靡依,下民嗷嗷,欲求其主。親衛曷因此時逺追湯武之迹,近鑒楊黎所行,上順天心,下從人望,而猶守區區之小節耶?”王雖内悦其言,而疑有奸謀,乃陽罵之曰:“公何為敢出是言!吾必執以送官。”甘沐徐曰:“臣見天時人事如此,故敢啓之,今欲送官,誠不辭死。”王曰:“吾安忍告公?但恐語泄而併誅耳。”甘沐復謂王曰:“國人皆謂阮當代黎,圖讖已見,不可掩也,轉禍為福,今其時矣!親衛尚何疑乎!”王曰:“吾觀公志與萬行不異,誠如此言,計將安出?”甘沐曰:“方今百姓疲弊,民不堪命。親衛若撫以恩德,彼必翕然從之,猶水之就下,孰能禦之?”甘沐知事急,恐變生,乃語朝中卿士,即日皆會於朝堂,謀曰:“今者億兆異心,上下離德,人怨先王之苛虐,不欲歸從嗣君,咸有推戴親衛之志。吾輩不因此時立親衛為天子,倉猝有變,得保其首領耶?”於是共扶王正殿,立為天子,百官皆呼萬歳。 元年,冬十一月,王即位,大赦天下,焚網羅獄具。羣臣上尊號曰奉天至理應運自在聖明龍見睿文英武崇仁廣孝天下太平欽明光宅昭彰萬邦顯應符感威震蕃蠻睿謀神功聖治則天道政皇帝。追尊考曰顯慶王,母明德太后,册王后六,立長子瑪為太子,餘皆侯爵,王女十三人皆公主,以長女安國公主嫁於陶甘沐,封為義信侯,王兄某為武威王,弟為聖翊王,陳鎬為相公,呉丁為樞密使,歸碩輔為太保,鄧文孝為太傅,裴車磊為左金吾,譚坦為左武衛,杜間為右武衛。 初,古法鄉應天寺犬生一白子,背上黒毛成天子字,至是王以甲戌生。 【庚戌】二年,正月,改元順天元年。初,王以華閭城湫隘,乃遷都大羅城。初遷時,泊舟城下,黄龍見於御舶,因號昇龍。改華閭為長安府,北江曰天德江,古法曰天德府。昇龍京内起朝元殿,左置集賢殿,右置講武殿,左啓飛龍門,右啟丹鳳門。正陽啟髙殿,階曰龍墀。墀内翼以迴廊,周匝四面,乾元殿後置龍安、龍瑞二殿,左建日光殿,右建月明殿,後有翠華宫。城之四面啟四門,東曰祥符,西曰廣福,南曰大興,北曰曜德。又於城内起興天寺五鳳星樓,城離方創勝嚴寺。 【辛亥】順天二年,王親征愛州莒隆賊,平之。是歳,又於城内起太清宫,萬歳寺,鎮福藏。城外建四天王寺,衣錦寺,龍具聖壽寺,又起含光殿於瀘東步。 占城國進獅子。 【壬子】順天三年,建龍德宫於城外,以居太子,欲其周知民事。 十二月,神人留跡於東南峯盤石上,長廣三尺,深一丈。 真臘國來貢。 王征演州。 【癸丑】順天四年,御含光殿觀競渡。 冬十月王征渭龍州蠻,克之。 【甲寅】順天五年,命翊聖王討蠻將杜長惠於金華步,克之,斬首萬計,俘獲士馬不可勝數。 籬州獻麒麟。 改應天府為南京。 真臘來貢。 【丙辰】順天七年,大熟,禾三十結直錢七十文,賜境内三年租。起天光、天德二寺及塑四天帝像。 地震。 望諸名山。 度京師人千餘為僧道。 【丁巳】順天八年,乾元殿震。 宋真宗封王為南平王。 【戊午】順天九年,使阮清道如宋,求三藏經,得之。 【庚申】順天十一年,命王子討占城,克之。 初,乾元殿震,視朝於東殿,今又震,視朝於西殿。 【辛酉】順天十二年,春二月戊子,以王誕日為天成節。築萬歳南山於廣福門外,多作飛禽走獸之狀,羅列其上。 【壬戌】順天十三年,命翊聖王伐大光歴。 【癸亥】順天十四年,改湖陽鎮為永安州。 【甲子】順天十五年,命太子伐峯輪州,開國伐都金州,築昇龍城。 【乙丑】順天十六年,僧萬行化身。 真臘來貢。 詔立番寨於驩州南界。 【丙寅】順天十七年,命太子討演州。 遣使如宋。 【丁卯】順天十八年,命太子討七源州,東征王討文州。 【戊辰】順天十九年,春二月,王不豫。三月戊戌,薨於龍安殿。壽五十六,廟號太祖,葬天德府壽陵,在位二十二年,改元者一。 太宗 諱德政,名佛瑪,太祖長子也,母黎氏。太祖即位,封開天大王,又立為太子。順天十一年,奉命平諸蠻賊,有功。太祖薨,羣臣奉遺詔,詣龍德宫,請即位。時翊聖、武德諸王皆伏兵於廣福門外,欲襲王。王自祥符門入,至乾元殿,三府兵攻益急,王命阮仁義擊之,三府兵敗,武德王為黎奉曉所殺。是日王即位於柩前,大赦改元,以順天十九年為天成元年。上尊號曰開天統運尊道貴德聖文廣武崇仁上善政理民安神符龍現體元御極億歳功髙應真寳歴通元至奥興隆大定聰明慈孝皇帝。 初,王生於長安府,府中民家牛無數自換其角。占者曰:丑生人為天子。言訖不見,至是王以丑年生。 開國王據長安府以叛,王親征之,開國王降,詔免其罪。 五月,神人現跡於萬歳寺。以梁任文為太師,呉尚丁為太傅,陶處忠為太保,阮道紀為樞密,阮徹為左參知政事,廖嘉真中書侍郎,矯蓬為右參知政事,何逺為諫議大夫,歸文雷為左腹心,阮仁義為右腹心。置殿前禁軍十衛,一曰廣聖,二曰廣武,三曰御龍,四曰捧日,五曰澄海,每衛各分左右。 六月,以王誕日為天聖節,築萬歳山於龍墀。有五峯,中峯立長壽仙幀,左右皆有。白鶴山上為飛仙鳥獸之狀,山腰又有神龍蟠繞。開植旌旗懸金璧,使伶兒在巖中弄笛吹笙,歌舞為樂。 【己已】天成二年,以諒州牧申紹泰尚平陽公主。愛州但乃甲叛,王親討擒之。 神人現跡於天勝寺 龍現於乾元殿基,王曰:“其殿已圮,惟基獨存,今龍現之意其龍勝之地乎?”乃増廣其規模而重修之,改名曰天安殿,殿左起宣德殿,右起延福殿,前曰龍墀,東置文明殿,西置廣武殿,墀之左右對立鐘樓,以登聞寃獄之事,前安奉天殿,上建正陽樓,為掌漏刻之處,後起長春殿,上建龍閣,其外築城曰龍城。 秋八月,驩州獻麒麟二。 冬十月,萬歳寺前雨白米成堆。 【庚午】天成三年,起天慶殿,後架鳳凰樓 冬十月,王幸烏路省斂。命大僚班黎偓佺使於宋。 大熟。 【辛未】天成四年驩州叛,王討平之。 造寺觀凡一百五十處。 【壬申】天成五年,釋迦寺優曇樹開花。 四月,王幸杜洞江,耕籍是田。獻九穗禾,詔改其田曰應天。 【癸酉】天成六年春,定源州叛,王討平之。 九月,彘源州叛,王討之 【甲戌】天成七年,四月,改元通瑞元年。詔羣臣奏事於王者稱王曰朝廷。 秋九月,幸仙逰山重先寺。詔起重興殿。 古州法雲寺僧上言:寺中放光數道,隨光掘之,得石函一,函内有銀函,銀函内有金函,金函内有瑠璃瓶,瓶中有舍利。 【乙亥】通瑞二年,天慶殿前生芝草。封王子日中為承乾王。 起造西市及長廊,建太和橋於蘇歴江。 愛州叛,王親征,克之。王在愛州行宫宴羣臣,密指定勝將阮慶曰:“此必反矣!”左右問其故,曰:“此人瞻視異常,動止失節,見我有慙色,是故知之。”其年慶果反。 【丙子】通瑞三年,春三月,以峯州牧黎順宗尚慶城公主。 四月,置驩州行宫。 都金常新平原等州叛。 【丁丑】通瑞四年,以開皇王為元帥,討都金等州,克之。烏路桑園中古佛湧。 設競渡禮。 大水 【戊寅】通瑞五年幸布海口,耕籍田。 秋八月,王御含光殿觀競渡。九月,神人現跡於天勝寺。 宋仁宗封王為南平王。占城王子地婆刺等來朝。 【己卯】通瑞六年,春正月,廣源州首領儂存福叛,稱昭聖皇帝,封長子智聰為南衙王,改其州曰長其國。王親討之。師渡冷浮津,白魚入王舟。至廣源州,存福焚其部落而遁。縱兵追之,獲存福。其子智髙脫身而走,執存福歸京斬之。 夏五月,廣源州獻生金一塊,重一百十二兩。 六月,改元為乾符有道元年。 冬十二月,真臘國來貢。 遣使於宋。 【庚辰】乾符有道二年,春正月朔,日有食之。 【辛巳】乾符有道三年,夏五月,定宫女階品。 六月,殿前指揮使丁禄馮律等謀叛,事覺伏誅。 冬十一月,以明威侯知乂安州。儂智髙與其母阿儂自雷火洞復據儻猶州,改其州曰大□國。王命討之,生擒智髙。王憐存福既被誅,因原其罪,畀以廣源、雷火、平婆、思浪等州。 【壬午】乾符有道四年,春三月,王幸茄覽海口,耕籍田。 地震。 交州叛,冬十月,改元明道元年。 詔中書省刪定律書。 十一月,詔諸路各置亭候,以便四方之觀認。凡老弱及有大功已上犯罪者得贖銅。 鑄明道錢。 梁茂材使於宋。 【癸未】明道二年,春四月,愛州叛。 五月,以開皇王為都統大元帥,討愛州。奉乾王為都統元帥,討文州。文州平。 夏四月,王幸武寧州松山寺,見其頹殿中有柱石欹壓,上慨然有重修之意,石柱忽然復正,因命儒臣作賦以紀其異。 秋九月,使魏徴如廣源州,賜智髙郡王印,仍拜太保。 詔造艦數百艘,皆作龍鳳魚蛇虎鸚鵡之形。 冬十月,長春殿御盾自動。 【甲申】眀道三年,二月,御盾復動。 癸卯,親征占城。以開皇王為留守。甲申,發自京師,乙巳,次大惡海口。時波濤帖息,大軍利渉,自大安至姑山,紫雲捧日,至碯灣有片雲覆王舟,隨其行止。至思眀海口,白魚入舟王。聞占城王先列象陣於五滿江以待官軍,遂詔軍士舍舟登陸,王乃部分士卒建旗鳴鼓欲擊之。賊見兵威甚盛,遂先潰。王追斬三首,郭嘉懿斬其王仁斗以獻。獲象三十頭,生擒五千人,餘為亂兵所殺者無數。王為惻然,下詔有殺占城人者斬。 秋七月,大軍入佛誓城,俘其宫女妻妾。八月班師,至長安府,黄龍見於王舟。九月,王至自占城。 冬十月,改元天感聖武元年,大熟 十二月,置懐逺驛於嘉林,以館四方客使。 太保儂智髙來朝 【乙酉】天感聖武二年,春三月,立大内碑。 夏五月,造太平車,以黄金為飾。 【丙戌】天感聖武三年,夏五月,起銀漢宫於後苑,以居占城宫人。 【丁亥】天感聖武四年,置望國鎮及歸德、保康、宣化、清平、永通、感化、安民七驛,各立碑侯,以為蠻夷歇宿之處。占城來貢,詔流其使於真登州,以其王雍尼不恭故也。 【戊子】天感聖武五年,儂智髙以勿惡洞叛。命武威侯及太尉郭盛諡討之。交戰之日,天地晦冥,俄而轟雷震於洞中,其酋長支體磔裂,舉洞驚駭,遂降。 三月,立社壇於長廣門外,以為四時祈穀之處。 秋九月,開瓊林、勝景、春光三園。 冬十二月,詔定打春牛法。 范去了謀反,事覺,剮其肉於東西市。 【己丑】天感聖武六年,春三月,改元崇興大寳元年。秋八月,鑿御溝於鳳城外,又開金鳴萬嵗池。初鑿池時,中鏗然有聲,掘之,得黄金一塊,重五十兩,因以名。又築石山三峯於池上,建舞鳳橋。 【庚寅】崇興大寳二年,置决旱、大發、文湘洞於宋境西平州界。 儂智髙據宋界安德州勿陽洞,以其洞為南天國,改元景瑞。愛州五縣江龍池甲叛。 【辛夘】崇興大寳三年,開瑞清沼、應明池於勝景園。 置内外隨龍軍。命左驍衛將軍陳稔將五縣人鑿个澟港 【壬辰】崇興大寳四年,智髙請附於宋,宋不納,乃冦於宋。 五月,智髙攻破宋横山寨,遂陷邕州。以其州為大南國,自稱仁惠皇帝。 【癸巳】崇興大寳五年,宋伐智髙,使梁珠來乞師,詔以殿前指揮使武珥為招討使以援之。是月,宋狄青敗智髙於歸仁。智髙奔大但國。三月,鑄鐘置龍墀,令民之有寃抑不達者,聴撞其鐘以聞。 宋石鑑從特磨道襲智髙母阿儂。阿儂年已六十餘矣。大但人函智髙首獻於宋,斬阿儂於都市。由是諸儂遂滅。 【甲午】崇興大寳六年,九月戊寅,王不豫。冬十月,辛夘,薨於長春殿。夀五十四,在位二十六年。葬天德府夀陵。 聖宗 諱日尊,太宗第三子也。母梅氏。太宗夢月入后懐,因有娠。以順天十四年二月二十五日生於龍德宫。天成元年,立為太子。及長,通經傳,曉音律,尤長於武略。太宗命征伐,所向皆克。太宗薨,奉遺詔即位於柩前。十月改元,以崇興大寳六年為龍瑞太平元年。尊母梅氏曰靈感太后。上尊號曰法天應運崇仁至德英文睿武慶感龍祥孝道聖神皇帝。 詔焚網羅獄具 出翠華宫女 賜東宫文武臣僚爵各有差。以裴嘉祐為文明殿大學士,范彛為左威衛,陳改為右威衛,劉慶為左清道,王行為右清道。改神衛匡聖都為拱聖廣德都,為忠武廣武都,為昭武及増置左右龍翼都,各一百人。 丙午,葬太宗。立后八人,以阮道成為太師,郭擎日為太尉。 建永夀殿 【乙未】龍瑞太平二年,修大内諸殿。 癸丑,以王生日為乾興節。 占城來貢 秋八月,王御水晶殿,觀競渡。 冬十月,大寒。王謂左右曰:我居深宫之中,御獸炭,襲狐裘,冷氣猶且如是;况囹圄之中,縲絏之苦,曲直未分,腹之不充,形之不盖,一為寒風所逼,豈不死於無辜?我甚憫之。其令有司發府庫衾席賜之。仍日給二飯。賜天下今年稅錢之半,造東林寺及東究山靜慮寺。 宋仁宗封王為郡王 遣使於宋 【丙申】龍瑞太平三年,設羅漢會於天安殿 秋八月,真臘來貢。造崇慶報天寺,發府銅一萬二千斤,鑄鐘留於其寺,王為親製銘文。 冬十月,己酉,下勸農詔。 改大首領為刺史 【丁酉】龍瑞太平四年,春三月,起大勝資天寳塔於崇慶報天寺。髙數十丈,其制為三十層。 夏四月,王使員外郎梅元清以麒麟二遺於宋。 甲午,黄龍自瓊林園見於長春殿前。安州道叛。 冬十月,王幸道大旁海口,黄龍見於金鳳舟,因改為祥龍。 十二月,起天福、天夀二寺,以黄金鑄梵王帝釋像以安置。 占城來貢 【戊戌】龍瑞太平五年,起壺天八角殿於金鳴池。 三月,闢祥符門,起樓其上。 夏五月,黄龍自龍徳宫見於永壽殿。 六月,起靈光殿,左立建禮殿,右立崇儀殿,殿前搆獨柱六角蓮花鐘樓。 秋九月,王幸波路海口,因幸塗巧築塔處。 【己亥】龍瑞太平六年,春三月,王蒐於諒州南平江,因幸駙馬申景元第,造崇嚴報徳寺於武寧州。 夏六月,黄龍見於永壽殿。 癸未,改元,以龍瑞太平六年為彰聖嘉慶元年。 秋八月,丁丑,御水晶殿,視賜羣臣戴幞頭著靴自此始。 丙戌,黄龍見於長春殿。賜塗山塔號曰祥龍塔。選京師諸色人男為黄男。 造延興土恒門 占城来貢 【庚子】彰聖嘉慶二年,禁御船火、拱聖火、隨龍火及内庖人出入御階,不得與在内小祗侯相語,及通信物往来,違者死罪,遇赦不原。 二月,壬申,王幸西源州,捕象獲白象三。 夏六月,諒州牧申紹泰以兵入宋界西平州如嶅縣,捕本州逃亡人,虜其指使楊侣才及男女牛馬不可勝數。宋遣吏部侍郎余靖赴邕州議其事,王命裴嘉祐等赴邕會議。靖厚賂嘉祐及附書乞還侣才,王不省。 秋八月,王幸交海口,黄龍見於延春舶,因改交海曰天符海口。 王親翻占城樂曲及節鼔音,使樂工歌之。 冬十月,造行宫於窰潭以觀魚。 占城来貢 渭龍州獻白象 【辛丑】彰聖嘉慶三年,羅順州獻白象。 沙蕩洞叛,王親征克之。 愛州五縣江叛。 祈嗣於芭山,黄龍見於壇内。 【壬寅】彰聖嘉慶四年,嘉林郡進六眸三足龜。 秋九月,使人採金於武健洞,採銀於下連縣。 【癸卯】彰聖嘉慶五年,夏六月,起洞仙宫於大内之東。 獻白龜,王命起寺於芭山以為祈嗣之處,獲其珠以獻。 冬十二月,起銀河門。 朝賀日,指使唱聖躬萬福,軍士應聲唱喏。 占城来貢 【甲辰】彰聖嘉慶六年,春二月,日有重光。 夏五月,造布海口行宫。 冬十月,麻沙洞叛,王討克之。黄龍見於清瀾舶。 宋英宗加王同平章事。 【乙巳】彰聖嘉慶七年,春二月,觀魚於扶龍潭。 丙午,幸布海行宫,耕籍田。 夏六月,王御天慶殿聽訟。時王女洞仙宫主侍側,王顧公主謂獄吏曰:“吾之愛吾子,亦猶天下父母之愛其子也。百姓無知,自冐典憲,吾甚憫焉。應自今罪無輕重一從寛宥。” 秋七月,忙貫州叛,王討降之。 八月,開上林園。丙辰,黄龍自大眀殿見於會元殿,又見於布海行宫。癸未,幸究瀾行宫,號其宫曰景興,窑潭行宫曰翫春宫。 冬十二月,黄龍見於曜靈殿,又見於逰蟾閣,猗蘭元妃所居。 占城来貢白犀一 【丙午】彰聖嘉慶八年,春二月,改元為龍彰天嗣元年。 三月,黄龍見於太子宫中。 甲申,都曹陶池獻白雀。 九月,蠲檳榔税。 甲子,王使郎將郭滿築塔於仙逰山。 冬十一月,幸啟瑞行宫省斂。 平陽公主男申道元尚天成公主。 【丁未】龍彰天嗣二年,以貟外郎魏仲和、鄧世資為都護士師,書家十人為按獄吏。賜仲和、世資每月俸錢各五十貫、禾各二百結并鹽魚等。書家各二十貫禾一百結,以止其受賂之心。 夏六月,辛亥,黄龍見於位仁行宫。 辛卯,王幸位仁省斂及觀競渡。 【戊申】天貺寳象元年,春正月,真登州獻白象二,几郎州獻白象一。 黄龍見於曜靈殿 二月,都臘縣獻白象及白雀。 黄龍見於啟瑞行宫, 夏五月,又見於會仙殿。 修戰艦。 秋八月,龍舟無故自動,離本處三尺。 九月,黄龍見於永春、清瀾二舶。 宋神宗封王為南平王,加開府儀同三司。 遣使如宋 【己酉】神武元年,春二月,戊戌,詔親征占城國。 丁未,盟於龍墀。庚寅,發駕。丁巳,至乂安州,黄龍見於金鳳舟。庚申,次南界海口,黄龍又見於金鳳州。 乙丑,使大僚班黄揵等攻日麗海口,克之。 己巳,度大長沙。庚午,次思容海口。 三月,癸酉夜,龍見於景勝舶。丙午,次尸唎皮奈海口,有二鳥並飛隨王舟,如導從之狀。大軍前進,次須毛江岸,見其將布皮陀囉等陳於江岸。官軍縱擊斬布皮陀囉,占城死者不勝數,其主第矩聞軍敗,乃攜妻子夜遁。是夜,引軍傅佛誓城至同羅津,佛誓人降。 夏五月,元帥阮常傑俘獲第矩於真臘界。 夏五月,王宴羣臣於占城王殿,又親舞盾擊毬於其堦。 王命徧數佛誓城内外人家,凡二千五百六十餘區,並焚之。是月班師。癸巳,次思眀海口,是夜,黄龍見於御舶。 六月,己巳,渡海,黄龍見於金鳳舟。 戊申,渡布政海口。大小磊磊山龍舟觸石而破。 辛酉,王至自占城,次朝東津。詔有司肅軍容盛陳儀衛。上御寳車,羣臣皆騎馬導引。占城王第矩戴麻骨冠,著白氎衣,以絹繫腰。令興武都五人牽之,繫其黨屬以從。 秋七月,奏捷於太廟。 丙辰,黄龍見於寳車。冬十一月,丁丑,赤羽夾日。 真臘來貢 【庚戌】神武二年,夏三月,造紫宸殿。 五月,黄龍見於長春宫龍光殿。 秋七月,乙卯,黄龍見於位仁宫。 九月,造東南二天王寺。 【辛亥】神武三年,春正月,御書佛字,長丈有六。 自春至夏不雨 定贖杖刑銅數 冬十二月,王不豫,詔有司誤入官職都左右廂者杖八十。 【壬子】神武四年,春正月,庚寅,王疾亟,薨於會仙殿,壽五十。廟號聖宗。在位十九年,改元者五,葬天徳府壽陵。 仁宗 諱乾徳,聖宗長子也。母猗蘭元妃黎氏,以龍彰天嗣元年正月生王於洞仙宫,即日立為太子。王為人,日角龍顔,手垂過膝,尤通音律,凡樂工所習歌曲,皆王所親製。以神武四年春正月即位於柩前。尊母猗蘭元妃為太妃,上尊號曰憲天體道聖文神武崇仁懿義純誠眀孝皇帝,以上陽太后同聽政。 夏四月八日行浴佛禮。王御天安殿視朝。是日,以大僚阮常傑為檢校太尉,阮日成為兵部侍郎,以下各有差。 赦都護府囚。諒州牧楊景通獻白鹿,群臣上表稱賀,拜楊景通為太保。 真臘來貢 秋七月,黄龍見於永壽殿。 葬聖宗 羣臣上中元節賀表 王幸窑潭行宫 蠲占城白氎賦 迎法雲佛赴京師祈晴 祀傘圓山 閤使魏徴以年老致仕,詔賜几杖。詔遴選諸曾有投獻詩及僧官之識文字者,隷為書家,以補其職之缺。 徙捧日坊於南市。 王御天安殿,羣臣上賀立表。造長廣門、太平門、上水河門、迎秋祠、歸仁驛凡五處。以王生日為夀天節。 立后二人。 【癸丑】二年,正月,改元曰太寧元年。尊太妃為太后。 靈仁太后性嫉妬,以嫡母而不得預政,因謂王曰:“老母劬勞,以有今日,及富貴而他人是居,將寘老母於何地乎?”王雖冲幼,頗知非上陽太后子,乃幽上陽太后及其侍女七十二人於上陽宫,逼令殉聖宗葬。 占城國來貢 秋七月,黄龍現於逰蟾閣。 八月,峯州獻白鹿。 宋神宗封王為郡王 【甲戌】太寧二年,拱聖都火頭江曳家火,延燒大興門。 夏四月,重修大興門。黄龍見。 白雀效質於禁庭 秋九月,黄龍見。 宋王安石秉政,有獻言者謂我國已為占城所破,餘衆不滿萬人,可計日以取。於是以沈起、劉彛知桂州。起、彛乃集溪洞土丁為保甲,又於海濵造舟艦教水戰,禁州縣不與我邊貿易。王知之,乃先發諸道兵十萬人,分為二道,使阮常傑領水軍出永安,攻欽、亷;宗亶領陸軍出永平,攻邕州。我師所向無前。常傑攻陷欽、廉二州,復與宗亶會圍邕。宋廣西監張守節率兵救之,至崑崙關,常傑迎戰,大破之,斬守節。知州蘇緘以城固守。我為飛梯以臨城,彼施以火炬,飛梯不能近;又以毒矢射之,城上人馬死者相枕。彼以神臂弓發,我之象軍多有殪者。城髙而堅,攻之四十餘日不能下。獲宋人,教以土囊傅城而登。常傑從之,城遂陷。蘇緘奔還州廨,先殺其家屬三十六人,後乃縱火自焚。軍士求緘不得,乃盡殺吏民五萬餘人。是役也,所殺獲邕、欽、廉三州人無慮十萬。 【乙卯】太寧三年,春正月,奏捷。 占城來貢 【丙辰】太寧四年,春三月,王觀扞水城,黄龍見於王舟。 青龜負圖以見 秋七月,宋以廣南宣撫使郭逵趙髙為招討使,總九將軍來伐我國。王命阮常傑領水軍拒之。昭文、宏真二侯皆溺死如月江,兩軍相持月餘。常傑知宋軍力困,夜渡江襲擊,大破之。宋兵死者十五六。遂退取廣源州。 冬十月,改元為英武昭勝元年。 十二月,以内給事黎文盛為兵部侍郎。 【丁巳】英武昭勝二年,夏五月,設仁王會於天安殿。 秋九月,築隄於如月江,長六萬七千三百八十步。 冬十月,幸苻仁省斂,遂幸龍水海口,龍見於王舟。 占城來貢 【戊午】英武昭勝二年,閏正月,修大羅城。 二月朔,詔罷秋筵宴禮。 使員外郎陶宗元領馴象五,遺於宋,請還廣源、蘇茂等州。宋人徴還所掠三州民兵。 大水入城内 【己未】英武昭勝四年,諒州獻白象。 雨雹 五月,大熟 天成公主獻六眸三足龜 冬十月,黄龍自常春園見於其宫。 【庚申】英武昭勝五年,春三月,王幸窮江觀魚。 夏四月,己亥,神龜負閣。五月,唐人林瓊獻紫芝。 秋八月,甘露降。 王御靈光殿觀競渡。閏月,設秋筵宴禮。 王幸苻仁省斂 【辛酉】英武昭勝六年,冬十一月,日有重光。 占城來貢 王還三州人丁於宋,宋亦以廣源等州還於我。使員外郎梁用律如宋,請大藏經。 【壬戌】英武昭勝七年,春二月,降欽聖公主於渭龍州牧何彛慶。 冬十二月,祇侯宏阮波斯謀反,伏誅。 占城來貢 【癸亥】英武昭勝八年,春二月,王御天慶殿,閲定京城黄男為三等。三月,選美女為萬延宫女。 夏五月,黄龍飛自紫宸殿,見於會仙殿。 五月,造洞仁宫。 六月,御車火。 秋九月,麻沙洞叛。 冬十月,親討,克之。觀競渡。 占城來貢 【甲子】英武昭勝九年,夏六月,使兵部郎中黎文盛如永平寨,議疆界事。宋以文盛為龍圖閣待制。 冬十一月,詔國中造瓦屋 占城來貢 【乙丑】英武昭勝十年,春二月,丁亥,改元廣祐元年。 秋八月,以黎文盛為太師。 占城來貢 【丙寅】廣祐二年,春正月,阮逺獻六眸龜,胷有圖書。 二月,真臘來貢,有婆羅門二人。 冬十一月,起大覽山寺。 競渡 占城來貢 【丁卯】廣祐三年,夏五月,起造秘書閣。 冬十月,幸覽山,夜宴羣臣於山上。王製覽山、夜宴詩二首留題。 宋哲宗加王同平章事。 占城來貢 【戊辰】廣祐四年,秋九月,戊申,置十大書家。 冬十月,築覽山塔。 十二月,景靈宫成。 占城來貢 【己巳】廣祐五年,二月,造冷涇徑。 宋兵入石犀州。 占城來貢 【庚午】廣祐六年,春二月,合歡宫成。 宋哲宗封王為南平王。遣使如宋。 【辛未】廣祐七年,春二月,王幸諒州,觀捕象。 見官黎全義獻五色龜,黎文盛獻白象一。 占城來貢 競渡 【壬申】廣祐八年,夏五月,造啟瑞行宫。 大熟 十二月,改元會豐元年。 【癸酉】會豐二年,冬十月朔,日有食之。 優曇樹開花 【甲戌】會豐三年,秋九月,覽山寺成,賜名景隆同慶寺,王書篆額。占城來貢。 遣員外郎阮利用如宋 【乙亥】會豐四年,夏五月,詔諸侯子入朝。 六月,聖極后薨。 真臘、占城來貢 【丙子】會豐五年,冬十一月,王觀魚於窑潭。時王御小舟,侍衛甚少。太師黎文盛乆蓄姦謀,因以幻術起大煙霧,潭中晝冥。俄而王聞櫓聲稍近,意其有變,以戈摐之,煙霧隨戈而斂,見文盛舟已迫,果有篡具。使人擒之。詔流文盛於梁江頭。初,文盛家有大理奴,善為幻術,文盛師事之,至是乃反。 【丁丑】會豐六年,秋八月,白日星見。 赦都護府囚人 冬十一月,禁百姓造瓦屋大舟。 占城來貢 競渡 【戊寅】會豐七年,秋八月,地震。 彗見 起陸地鼇山,設競渡禮。九月,造崇淵殿於芳蓮池,左置暉陽殿、來鳳亭,右立映蟾殿、遏雲亭,前起長鳴樓,後跨玩花橋。 遣貟外郎阮文信如宋,乞三藏經。 占城來貢 【己卯】會豐八年,捧日都獻六眸龜。 秋九月,起安老山寺。 冬十月,禁京城婦女不得效宫粧。 占城來貢 【庚辰】會豐九年,夏四月,造仙逰山永福寺。 秋七月,以矯文思為上林國士師。 十二月,大疫。 【辛巳】龍符元化元年,春正月,改元。 二月,王觀魚於窮江,遂幸應豐省耕。 夏六月,王幸苻仁省種。 秋七月,賜百官秋衣,設宴禮。 造開元觀 九月,王觀魚於窮江,黄龍見於翔龍舸。 冬十一月,慶雲見。王御象栅,觀捕象。黄龍見。 十二月,改驩州為乂安府。造起延祐寺。 【壬午】龍符元化二年,春二月,王幸應豐行宫省耕。 冬十二月,立春,瑞雪降。 造開元、太陽、北帝三觀 造瑞雲車 大水 占城來貢 遣員外杜英厚使於宋 【癸未】龍符元化三年,春正月,詔京城内外皆築堤捍水。 二月,太后發府錢,贖諸貧家女之典命者,嫁與鰥夫。 秋八月,置龍翔都。 冬十月,元鹿來。 競渡 【甲申】龍符元化四年,春三月,閲左右興武勇健兵為玉堦都,御龍兵為興聖廣武都,百姓之大族者為武勝兵,改田兒為鐡林兵。 秋九月,朔延成侯以笏擊忠義侯於天安殿。 占城來貢 競渡 【乙酉】龍符元化五年,春正月,菖蒲生花。 二月,祠髙禖。 夏六月,太尉阮常傑卒。 秋九月,築延祐寺白瓷塔二,築覽山石塔三。 冬十月,東梁州湧生金。 十一月朔,日食過半。 占城來貢 大疫 【丙戌】龍符元化六年,春三月,王幸塗山。 夏五月,彗星見。 秋七月,造銀羅城。 十一月,王將有事於宋,造永隆二腹舶及造戰船。 員外郎魏文相使於宋 占城來貢 天成公主獻白象二 【丁亥】龍符元化七年,夏六月,王幸章山,黄龍見。 冬十月,地震。 十二月,造都護府。 【戊子】龍符元化八年,春正月,築章山塔。 築堤於機舍港 昭聖后薨 占城來貢 【己丑】龍符元化九年,夏四月,王聽逆黨蘇厚、杞崇訟,厚、崇皆上木馬。 冬十二月,造洞靈臺。 【庚寅】會祥大慶元年,春正月,設廣昭燈會於大興門外。 三月,婦人黄氏獻鳳雛毛羽具五色九苞。是月,參政徐文通獻白虎。 白馬生距。檳榔一本生十二株。 獻白雀 秋八月,占城國獻異象,所居有神光見。遣員外郎陶彥使宋。 【辛卯】會祥大慶二年,夏四月,清化府獻檳榔,一本生九株。 獻白龜 白雀至禁庭 日重輪 大熟 留守張延福獻白雀 冬十一月,日重輪。 占城來貢 【壬辰】會祥大慶三年,春正月,甘露降。 二月,清化人言:海邊有異兒,年方三歳,解言語,自稱皇帝的子,號曰覺皇,凡王所動止無不先知。王命中使往問之,所言皆騐。乃迎以歸,居於報天寺王,以其靈異,愛之愈隆。時王無嗣,欲立為太子,羣臣不可,乃止。遂設齋會於禁中,欲令覺皇投入為已子。有佛跡山僧徐路道行者,聞之而不恱,乃使其姊徐氏赴會,宻以數珠結印授之,曰:“至會所,則揷在簷端,勿令人知見。”徐氏如其言。覺皇忽嬰熱病,遂語人曰:“所見徧滿國界皆有鐡網羅罩,無路得入託宫中。”王命大索,乃獲徐氏所藏數珠。遂收路繫於興聖廊,欲寘於大辟。崇賢侯入朝,路哀呌曰:“願賢侯拯救貧僧,幸得脫,則入為侯子以報其徳。”侯許諾,入見王,百般營救,謂:“覺皇實有神力,而為路所詛解,是路勝於覺皇明矣。臣謂莫若賜路之託生也。”王原之。覺皇疾亟,囑曰:“我死後,宜造浮圖於仙逰山而葬之。” 夏四月,獻芝草、優曇花及白鵶。 秋九月,黄龍見於永光殿。 冬十月,黒龍見於宫中。 【癸巳】會祥大慶四年,秋八月,黄龍見於大明殿。 獻白鹿 【甲午】會祥大慶五年,春正月,瑞雪降。 三月,黄龍見於章山塔,繞三匝。獻白雀、六眸龜。 冬十月,以内常侍黎伯玉為大理寺,造勝嚴寺,置善法堂,四面建千佛樓,安千佛寳相。 競渡 員外郎陶信厚齎象十頭使於宋。 【乙未】會祥大慶六年,春二月,進茄花結三果。 三月,起類卿崇福寺成。 夏六月,日重輪。 秋七月,獻金龜。 【丙申】會祥大慶七年,春正月,設廣照燈於大興門外。製木僧擊鐘。 夏四月,獻檳榔珠。 六月,僧道行化身(神宗生) 冬十一月,獻三足六眸龜。 占城來貢 競渡 【丁酉】會祥大慶八年,春正月,獻白鹿元鹿。 三月,上幸章山,黄龍見。 夏四月,獻三足六眸龜,胷有善帝二字。 司農州獻赤馬生距。黄龍見於洞靈祈壽寳臺。 秋七月,猗蘭太后薨,諡曰符聖靈仁太后。 八月,葬靈仁太后(火葬太后,殉者三人),是夜龍見。 冬十一月,立崇賢侯子陽焕為太子。 【戊戌】會祥大慶九年,春二月,真臘、占城來貢。 冬十一月,甘露降。 禁家奴不得身上刺龍 員外郎阮伯慶賫象犀於宋 【己亥】會祥大慶十年,冬十月,盟國人於龍墀。 下詔伐麻沙洞,軍出之日,黄龍隨舶而行。 成慶侯獻六眸龜,胷有玉字。 王擊麻沙洞,破之。 宋徽宗加王守司空 【庚子】天符睿武元年,春正月,改元。 夏六月,獻白雀。 秋九月,黄龍見。 冬十月,搆衆仙臺。 占城、真臘來貢 競渡 【辛丑】天符睿武二年,夏五月,大水至大興門。 秋七月,造仙逰山廣教寺。 競渡 【壬寅】天符睿武三年,春二月,隊山崇善延齡寳塔成。 秋八月,觀競渡。新製銀纓引於鹵簿。 貟外郎丁慶安使宋 【癸卯】天符睿武四年,春正月誕聖節,新製推輪舞亭。 秋八月,設秋筵宴禮。 冬十月,幸應豐行宫。造飛橋過波刺江。築通霄臺。 真臘來貢 大熟 【甲辰】天符睿武五年,冬十月,築鬱羅臺。 大旱,禱之,乃雨。 【乙巳】天符睿武六年,夏四月,瑞聖公主獻六眸龜,胸有國土安寧四字。 六月,王幸應豐,黄龍見於行宫。 冬十一月,黄龍見於洞靈宫。以内常侍牟都俞為中相。 【丙午】天符睿武七年,春正月,禁春不得伐木。 二月,王御天安殿,觀諸王侯蹴毬於龍墀。 夏五月,黄龍見於永光殿。 秋八月,神龜見,中有道定王閣延寧公主八字。 冬十一月,使令書家嚴常、徐延等使於宋。至桂州,見其經略司,謂常、延曰:今年京東湖南等處並已調發兵馬拒大金國,未審歸期在何日。此間舖馬斷絶在在更少,請使領還禮物。大金元帥等以是年執宋徽欽二帝北歸,宋國大亂。 【丁未】天符慶壽元年,冬十二月,王薨於永光殿。壽六十二。在位五十六年,廟號仁宗。改元者八,葬天徳府。 |
|
越史略 |
附陳朝紀年
太宗
乙酉建中元年 凡七年 天應政平元年壬辰 凡十九年 元豐元年辛亥 凡七年 聖宗 紹隆元年戊午 凡十五年 寳符元年癸酉 凡六年 仁宗 紹寳元年己夘 凡六年 重興元年乙酉 凡八年 英宗 興隆元年癸巳 凡二十一年 明宗 大慶元年甲寅 凡十年 開泰元年甲子 凡五年 憲宗 開祐元年己巳 凡十二年 裕宗 紹豐元年辛巳 凡五年 大治元年戊戌 凡十一年 天定元年己酉 凡一年 太王 紹慶元年庚戌 凡三年 睿宗 隆慶元年癸丑 凡三年 今王 昌符元年丁巳 陳朝紀年附 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét