Thứ Hai, 7 tháng 5, 2018

100 năm nhà Windsor/100 Jahre Haus Windsor


TOP-THEMA – LEKTIONEN

Vua Georg V và Hoàng Hậu Marry
100 Jahre Haus Windsor
1917 tobte in Europa der Erste Weltkrieg, und Großbritannien kämpfte gegen Deutschland. Bei den Briten kam es nicht gut an, dass die königliche Familie einen deutschen Namen hatte. Also änderte George V. ihn in Windsor.
Das Schloss Windsor hat eine 1000 Jahre alte Tradition. „Haus Windsor“ gibt es allerdings erst seit 100 Jahren. Bis dahin hieß der König „Sachsen-Coburg und Gotha“. Für Kriegszeiten klang das einfach zu deutsch, und damals tobte in Europa der Erste Weltkrieg. Der damalige Premierminister David Lloyd George soll den König sogar „meinen kleinen deutschen Freund“ genannt haben.

Dann wurde London auch noch vom Bomber „Gotha G.IV.“ angegriffen. Dass der amtierende König den gleichen Namen trug wie ein Flugzeug, das Bomben auf London warf, kam beim Volk überhaupt nicht gut an. Darum entschloss sich George V., alle deutschen Verbindungen aufzugeben. Am 17. Juli 1917 änderte er den Namen des Königshauses in „Windsor“. Auch seine Verwandten legten ihre deutschen Adelstitel ab und nahmen britische Nachnamen an.

Die deutschen Wurzeln des britischen Königshauses gehen auf Queen Victoria zurück, die zwischen 1837 und 1901 Herrscherin war. Sie war eine Nachfahrin von Georg I., der 1714 als Kurfürst von Hannover auch König in London wurde. Durch ihre Hochzeit mit Prinz Albert von Sachsen-Coburg und Gotha brachte Victoria sein Geschlecht auf die britischen Inseln.

Über 200 Jahre später konnte George V. nach der Namensänderung seine Regentschaft sichern. Sie überdauerte auch die Weltwirtschaftskrise. 1935 wurde sein Thronjubiläum groß gefeiert. Seine Enkelin Elizabeth II. ist die heutige britische Monarchin. Trotz einiger Krisen herrscht mit ihr seit 1952 Stabilität im britischen Königshaus.

100 năm nhà Windsor
Năm 1917, nổ ra ở châu Âu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Vương quốc Anh chiến đấu chống lại nước Đức. Người Anh nghĩ rằng thật không tốt khi gia đình hoàng gia lại có một cái tên Đức. Thế là vua George V đã đổi tên mình thành Windsor.
 Lâu đài Windsor đã có truyền thống hơn 1000 năm. Nhưng "Nhà Windsor" thì mới chỉ tồn tại được có 100 năm. Cho đến tận lúc đó, họ vẫn còn được gọi là Vua của "Saxe-Coburg và Gotha". Cái tên ấy Đối với thời chiến, thì nó có vẻ quá Đức, và thời điểm đó Chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra ở châu Âu. Thủ tướng lúc bấy giờ là David Lloyd George thậm chí còn gọi nhà vua là "người bạn Đức nhỏ của tôi".
 Sau đó, Thành phố London còn bị tấn công bởi những máy bay ném bom với dòng chữ "Gotha G.IV." Vị vua đương trị vì lại mang cùng tên với một chiếc máy bay ném bom, mà nó ném  vào thủ đô London, thực là không phù hợp với lòng dân. Thế là vua George V quyết định từ bỏ tất cả các kết nối mang dấu ấn Đức của mình. Ngày 17/7/1917, nhà vua đổi tên Hoàng gia thành hoàng gia "Windsor". Các họ hàng của Vua cũng nộp lại danh hiệu Đức của họ và đổi qua tên họ Anh.
 Nguồn gốc Đức của gia đình hoàng gia Anh đến từ thời Nữ hoàng Victoria, người cai trị từ năm 1837 đến năm 1901. Bà là nữ hậu duệ của vua George I, người là Tuyển Hầu tước xứ Hanover đã trở thành Vua của London vào năm 1714.  Thông  qua cuộc hôn nhân của bà với Hoàng tử Albert xứ Saxe-Coburg và Gotha, Victoria đã đưa mang gia tộc của ông đến Quần đảo Anh quốc.
 Hơn 200 năm sau đó, vua George V. đã bảo đảm quyền lực của mình sau khi đổi tên. Và nó đã kéo dài suốt thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Năm 1935, thánh lễ tưởng niệm ông được tổ chức lớn. Cháu gái của ông là nữ hoàng Elizabeth II là Quân chủ của Vương quốc Anh ngày nay. Cho dù có một số cuộc khủng hoảng, nhưng bà đã cai trị ổn định từ năm 1952 với cái tên đặc trưng Hoàng gia Anh.
Haus, Häuser (n.) — hier: eine Familie, die viele Jahre lang eine bestimmte Funktion oder einen großen Einfluss hat
toben — hier: mit großer Gewalt wirken
Bomber, - (m.) — ein Flugzeug, das Bomben abwirft
jemanden/etwas an|greifen — Gewalt gegen jemanden/etwas einsetzen
amtierend — aktuell im Amt; so, dass man das Amt in diesem Moment hat
bei jemandem gut an|kommen — beliebt bei jemandem sein
etwas ab|legen — hier: etwas nicht mehr benutzen
Adelstitel, - (m.) — der offizielle Name für jemanden in einer hohen sozialen Schicht
Wurzel, -n (f.) — hier: der Ursprung; die Herkunft
zurück|gehen auf — seinen Ursprung haben
Nachfahre, -n/Nachfahrin, -nen — ein Nachkomme (das Kind/der Enkel/die Enkelin …) einer Person
Kurfürst, -en (m.) — eine frühere Bezeichnung für eine adlige Person, die im Mittelalter den König wählen durfte
Prinz, -en (m.) — der Sohn eines Königs
Geschlecht, -er (n.) — hier: eine meist über mehrere Jahrhunderte bestehende adlige Familie mit einem Geschlechtsnamen
Regentschaft, -en (f.) — die Zeit, in der ein Herrscher im Amt ist
etwas überdauern — noch existieren, wenn anderes schon vergangen ist
Thronjubiläum, -jubiläen (n.) — der Tag, an dem ein König/eine Königin eine gewisse Zahl an Jahren im Amt ist
Monarch, -en/Monarchin, -nen — der König/die Königin; der Kaiser/die Kaiserin
Stabilität (f., nur Singular) — die Tatsache, dass sich etwas nicht schnell ändert

Nhà, nhà (n.) - ở đây: một gia đình, 1 dòng họ có chức năng cụ thể hoặc ảnh hưởng lớn cụ thể trong nhiều năm.
Nổ ra - đây: bùng nổ, hành động với 1 lực lớn
Máy bay ném bom, - (m.) - một chiếc máy bay thả bom
tấn công ai đó / thứ gì đó - sử dụng vũ lực để chống lại ai đó / thứ gì đó
hiện hành – đang hoạt động, đang tại nhiệm sở; người nào đó đang tại chức, tại nhiệm trong thời điểm này
cảm nhận giỏi, tốt về một người nào đó – ai đó
được yêu mến
bỏ cái gì đó sang một bên - ở đây: đừng dùng cái gì nữa
Danh hiệu cao quý, - (m.) – tước hiệu chính thức của một người nào đó trong tầng lớp xã hội cao
Gốc, -n (f.) - ở đây: nguồn gốc; gốc gác
trở lại - tiếp tục – quay lại từ, anh ta có nguồn gốc từ
Hậu duệ, -n /: con cháu, chắt, ... của một người
Lãnh chúa, Tuyển hầu tước, -en (m.) - một tước hiệu cũ cho những quý tộc sẽ được phép chọn nhà vua trong thời Trung Cổ.
Hoàng tử (m.) - con trai của một vị vua
Hôn phối, giống loài -er (n.) - ở đây: chính là nói một gia đình quý tộc đã tồn tại nhiều thế kỷ qua với một cái tên Gia tộc, dòng họ đó
Regency, -en (f.) - thời gian mà một người cai trị đang tại nhiệm, thời gian trị vì, thời cai trị
Cái gì đó kéo dài - vẫn còn tồn tại, trong khi những thứ khác đã trôi qua
Kỷ niệm Thánh lễ ngai vàng(n.) – là ngày mà một vị vua / nữ hoàng trị vì trong một số năm nhất định
Monarch: Quân chủ
Tính ổn định (f., Singular only) - thực tế là một cái gì đó không thay đổi nhanh chóng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét