Thứ Năm, 6 tháng 9, 2018

Những chỉ trích về việc cứu sinh trên biển/Seenothilfe: Kritik an Lebensrettern




Seenothilfe: Kritik an Lebensrettern
1800 Menschen sind im Jahr 2018 schon im Mittelmeer ertrunken. Die meisten waren Flüchtlinge. Seenotretter wie Stefan Schmidt wollen den Tod dieser Menschen verhindern. Aber dafür müssen sie sich Kritik anhören.
Für Flüchtlinge aus Afrika führt der Weg nach Europa über das Meer. Es ist ein gefährlicher Weg und oft sind die Menschen in kleinen, kaum seetüchtigen Booten unterwegs. Immer wieder ertrinkenFlüchtlinge bei diesem Versuch, Europa zu erreichen. Nach Angaben der UN haben im Jahr 2018 schon 1800 Menschen auf dem Mittelmeer ihr Leben verloren. Manche haben Glück und werden von Schiffen der Seenotrettung aufgenommen. Doch diese Schiffe sind in vielen europäischen Häfen nicht willkommen.
Diese Erfahrung machte auch der deutsche Kapitän Stefan Schmidt. Im Jahr 2004 rettete er mit dem Schiff „Cap Anamur“ 37 afrikanische Schiffbrüchige und brachte sie nach Italien. Dort wurden er und seine Kollegen wegen „Beihilfe zur illegalen Einreise“ angeklagt. Erst im Oktober 2009 wurden sie freigesprochen.
Für Schmidt ist das Leben von Menschen wichtiger als die Gesetze. Er meint: „Wenn ein Kapitän Menschen aus Seenot rettet, dann müsste eigentlich die ganze Welt sagen: ‚Mensch, super, hast du gut gemacht‘.“ Doch gerade angesichts der hohen Flüchtlingszahlen gibt es Kritik am Einsatz der Seenotretter: Ermutigen die Helfer die Menschen dazu, ihr Leben aufs Spiel zu setzen, weil sie hoffen, dass die Seenotretter sie aufnehmen und nach Europa bringen? Unterstützen sie dadurch das Geschäft der Schlepper mit der Not der Menschen?

Für Stefan Schmidt spielt es keine Rolle, ob die Schlepper von der Arbeit der Seenotretter profitieren. Er fragt auch nicht, ob die Menschen in ihrem Heimatland verfolgt werden und deshalb ein Recht auf Asylhaben. Das ist nicht seine Aufgabe, meint Stefan Schmidt, und erklärt: „Wenn ein Kapitän Leute aus Seenot rettet, dann muss er sie nicht fragen, wo sie herkommen, dann muss er nicht fragen, ob sie braun oder grün im Gesicht sind, sondern er muss sie an einen sicheren Platz bringen.
Das ist alles. Mehr muss er nicht.“

Cứu trợ Hàng hải: Những ch trích v việc cứu sinh trên biển
Năm 2018, đã có 1800 người b chết đui trên biển Đa Trung Hi. Hu hết hđu là nhng người t nn. Những nhân viên cứu trợ hàng hải như Stefan Schmidt mun ngăn chn cái chết cho nhng con người như thế này. Nhưng h lại phi lng nghe nhng li ch trích về việc đó.

Đi vi nhng người t nn đến t Châu Phi, con đường dn đến châu Âu phải vượt qua bin c. Đó là mt con đường nguy him và thường thì người ta lại đi bng nhng chiếc thuyn nh, không có kinh nghiệm biển cả. Và luôn luôn có những người tỵ nạn bị chết đuối trong những nỗ lực để đến được Châu âu. Theo thống kê của Liên Hp Quc, đã có 1.800 người bỏ mạng trên biển Đa Trung Hi trong năm 2018. Mt s hmay mn được vớt lên bi các tàu cu hộ hàng hải. Nhưng nhng con tàu này lại không được chào đón những Hải cng của châu Âu.
Stefan Schmidt, 1 thuyền trưởng người Đức đã có nhiều Kinh nghim về việc này. Năm 2004, anh đã cu được 37 thuyền nhân Châu Phi bằng con tàu "Cap Anamur" và đưa họ đến Italia. đó, anh và các đng nghip ca anh b buc ti "hỗ trợ đưa người nhp cnh bt hp pháp". Ch đến đầu tháng 10 năm 2009, h mới được phán quyết tự do.
Đi vi Schmidt, sinh mạng ca những con người còn quan trng hơn lut pháp. Ông cho rằng: Khi 1 thuyền trưởng Cứu hộ biển cứ người trong trường hợp khẩn cấp thì cả thế giới đã phải  nói là: Tuyệt, thật là tốt quá.  Nhưng ở đây khi con số nhng người t nn tăng cao thì s có những chỉ trích cho những người cứu hộ hàng hải rằng, Do Skhuyến khích của người cứu trợ , những người kia đã đánh liều mạng sống của mình để hy vọng những người cứu trợ hàng hải sẽ vớt họ và đưa họ đến Âu châu? Sự hỗ trợ của họ sẽ kéo theo công việc làm ăn đó với những người cần trợ giúp khẩn cấp đó?
Công việc cứu trợ hàng hải đó có lợi nhờ kéo cứu tàu hay không đối với Stefan Schmidt nó không đóng vai trò quan trng. Anh cũng không hi liu những người đó có b bc hi ti quê hương ca h hay không và hdo đó có quyn xin t nn hay không. Đó không phi là nhiệm vụ ca anh ấy, Stefan Schmidt nói và gii thích: "Khi mt thuyền trưởng cứu người bị nạn trên biển thì anh ta không  cần phải hỏi người đó từ đâu đến, cho dù họ có gương mặt màu nâu hay màu xanh, nhưng anh ta phi đưa họ đến mt nơi an toàn. Đó là tt c. Anh ta không phi làm thêm na. "
Flüchtling, -e (m.) — jemand, der sein Heimatland aus einem bestimmten Grund (z. B. Krieg) verlassen muss
seetüchtig — so, dass man damit sicher auf dem Meer reisen kann
ertrinken — im Wasser versinken und sterben
Mittelmeer — das Meer zwischen Nordafrika und Europa
Kapitän, -e/Kapitänin, -nen — hier: der Chef/die Chefin auf einem Schiff
Schiffbrüchige, -n (m./f.) — eine Person, deren Schiff kaputt oder schon gesunken ist
Beihilfe zur illegalen Einreise — die Tatsache, dass man Menschen hilft, ohne Erlaubnis in ein anderes Land zu reisen
jemanden an|klagen — hier: jemanden vor Gericht bringen, um ihn zu bestrafen
jemanden frei|sprechen — jemanden nicht bestrafen; jemanden für unschuldig erklären
Seenot (f.) — eine Situation, in der ein Mensch auf dem Meer in Lebensgefahr ist
angesichts — wenn man ... berücksichtigt
Einsatz (m., hier nur Singular) — hier: (oft mutige oder gefährliche) Handlung, um ein bestimmtes Ziel zu erreichen
Seenotretter, -/Seenotretterin, -nen — jemand, der Menschen aus dem Meer rettet
jemanden ermutigen — jemanden bei dem Wunsch unterstützen, etwas zu tun
sein Leben aufs Spiel setzen — sich selbst in eine sehr gefährliche Situation bringen
Schlepper, -/Schlepperin, -nen — jemand, der Menschen für Geld dabei hilft, ohne Erlaubnis in ein anderes Land zu reisen
von etwas profitieren — einen Vorteil durch etwas haben
jemanden verfolgen — hier: versuchen, jemanden ins Gefängnis zu bringen, zu verletzen oder zu töten
Asyl (n., selten im Plural) — der Aufenthalt, den ein Staat einem Menschen erlaubt, der in seiner Heimat verfolgt wird oder vor dem Krieg geflohen ist

Người t nn, -e (m.) - mt người phi ri khi quê hương ca mình vì mt lý do (ví d như chiến tranh)

kinh nghiệm đi bin - đ bn có th an toàn đi du lch trên bin

chết đui - chìm xung nước và chết

Đa Trung Hi - bin gia Bc Phi và Châu Âu

Thuyn trưởng, -e / đi trưởng, -nen - đây: ông ch trên tàu

Thuyền nhân, -n (m./f.) - mt người có tàu b hng hoc đã b chìm

H tr nhp cnh bt hp pháp - thc tế là nó giúp người ta đến mt quc gia khác mà không được phép

kin ai đó - đây: đưa ai đó ra tòa, để trừng phạt

tuyên bđược t do - không phi trng pht ai đó; tuyên b mt người vô ti

Tai nạn biển (f.) - mt tình hung mà mt người trên bin đang gp nguy him

đưa ra – khi người ta xem xét ... điều gì

S dng (m., Đây ch là s ít) - hành đng liều lĩnh : (thường là dũng cm hoc nguy him) đ đt được mc tiêu c th

Cu h bin, - / Seenotretterin -nen - người cu hộ trên bin

Khuyến khích ai đó, giúp đ ai đó thực hiện mong mun ca h

đặt mng sng ca mình vào trò chơi - đt mình vào mt tình hung rt nguy him

Người hỗ trợ : người giúp người khác tin đđi đến mt quc gia khác, mà không được phép

đ hưởng li t điu gì đó - đ có li thế thông qua mt th gì đó

Theo dõi ai đó - đây: c gng đ đưa mt người nào đó vào tù, b thương hoc giết người

T nn (n., Hiếm khi s nhiu) – cách gọi cư trú, mà nhà nước cho phép mt người được đi để tránh b bc hi ti quê hương ca mình hoc chy trn khi chiến tranh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét