Thứ Sáu, 3 tháng 10, 2025

2020- Zurück zum „normalen“ Schulbetrieb - sự trở lại hoạt động bình thường của trường học

Zurück zum „normalen“ Schulbetrieb - trở lại hoạt động bình thường của trường học

Die Sommerferien gehen langsam zu Ende. Im neuen Schuljahr soll der Unterricht zum größten Teil wieder in den Klassenzimmern stattfinden. Dann wird man sehen, ob die geplanten Maßnahmen zum Schutz vor Corona ausreichen.

Anfang August beginnt in Mecklenburg-Vorpommern das neue Schuljahr. Unter den 16 deutschen Bundesländern mit ihren unterschiedlichen Ferienzeiten ist es das erste Land, in dem der Unterricht wieder anfängt. Mindestens vier bis fünf Stunden „normalen“ Unterricht sollen die Schüler pro Tag haben. „Normal“ bedeutet: im Klassenzimmer. Online-Unterricht soll nur in geringem Umfang stattfinden.

Doch viele Dinge werden in den Schulen noch nicht „normal“ sein: Es gibt zwar keine Maskenpflicht, aber alle müssen sich an die Hygienevorschriften halten: kein Körperkontakt, häufig die Hände waschen und regelmäßig lüften. Außerdem werden die Schüler in so genannte „Kohorten“ eingeteilt. Das sind meistens zwei Jahrgangsstufen, zum Beispiel die fünften und die sechsten Klassen.

Kontakte unter Schülern sollen nur innerhalb dieser Kohorten möglich sein. Deshalb gibt es für jede Kohorte andere Pausenzeiten und bestimmte Bereiche, in denen sich nur diese Gruppe aufhalten darf. So soll verhindert werden, dass sich das Virus in der ganzen Schule ausbreitet.

Nun muss man abwarten, ob diese Maßnahmen ausreichen.

Auch wenn es wieder Corona-Infektionen geben sollte, sind viele Politiker und Ärzte gegen eine weitere Schließung aller Schulen. Kinder sind kein großes Infektionsrisiko für Erwachsene, erklärt Wieland Kiess, der Chef der Universitätsklinik Leipzig. Auch die Bundesärztekammer ist der Meinung, dass der Schulbesuch für Kinder wichtig ist – nicht nur für ihre Bildung, sondern auch für ihre körperliche und psychische Entwicklung. 

 Kỳ nghỉ hè dần đi đến kết thúc. Trong năm học mới các giờ giảng phần lớn sẽ được tổ chức trở lại ở các lớp học. Rồi người ta sẽ xem xét liệu các kế hoạch về các biện pháp hỗ trợ cho đại dịch Corona có đủ hay không. Năm học mới bắt đầu ở Mecklenburg-Vorpommern vào đầu tháng 8. Trong số 16 tiểu bang của Đức mỗi tiểu bang có lịch nghỉ lễ riêng, đây là tiểu bang đầu tiên mở cửa trở lại trường học. Tối thiểu từ bốn đến 05.00 học bình thường cho mỗi ngày. thuật ngữ bình thường ở đây có nghĩa là việc học tập diễn ra trên lớp. Còn học tập trực tuyến trên mạng chỉ nên diễn ra Ở mức hạn chế. 

Còn rất nhiều hạng mục ở trường vẫn chưa được coi là bình thường: Không còn phải đeo khẩu trang, nhưng tất cả phải cam kết giữ vệ sinh: không tiếp xúc cơ thể, Thường xuyên rửa tay, thông thoáng không khí Đều đặn. Ngoài ra trường còn được chia thành các nhóm học. Chủ yếu là có hai nhóm theo bậc năm học, ví dụ như nhóm lớp năm và nhóm lớp sáu. Việc liên lạc giữa các học viên chỉ có thể thực hiện được trong những nhóm này. Do đó mỗi nhóm có thời gian nghỉ ngơi khác nhau và có những khu vực cụ thể mà chỉ nhóm này mới được phép ở lại. Việc này nhằm mục đích ngăn chặn vi rút lây lan khắp trường. Bây giờ chúng ta phải chờ xem liệu những biện pháp này có đủ hay không. Ngay cả khi dịch bệnh do vi rút Corona tái phát, nhiều chính trị gia và bác sĩ vẫn phản đối việc đóng cửa trường học thêm nữa. Trẻ em không được coi là nguy cơ lây nhiễm lớn đối với người lớn, như Wieland Kiess, giám đốc bệnh viện đại học Leipzig cho biết. Hiệp hội y khoa Đức cũng cho rằng việc đi học là quan trọng đối với trẻ em không chỉ vì mục đích giáo dục mà còn vì phát triển thể chất và tâm hồn của chúng. 

 Phòng học- Đây là không gian diễn ra các buổi học. 

Các biện pháp- Người ta làm một cái gì để đạt đến một cái mục đích gì đó gọi là các biện pháp. 

Phạm vi- Ở đây với nghĩa là số lượng. 

Khẩu trang bắt buộc- là trách nhiệm, Đeo một chất liệu gì ở miệng. 

Quy định vệ sinh- Là những quy định, Để luôn luôn được sạch sẽ. 

Không khí- Ở đây có nghĩa là cửa cửa sổ và cửa mở để cho không khí mới được luân chuyển ở trong phòng. 

Nhóm học tập- Ở đây gọi là một nhóm mà họ cùng có chung nhau một công việc làm chung với nhau. 

Phân loại vào cái gì đó- Từ một nhóm lớn chia nhỏ ra phân nhỏ ra. 

Các cấp học Theo năm- Tất cả các nhóm học sinh Có cùng độ tuổi phân chia theo cấp bậc lớp. 

Mặt bằng- khu vực, môi trường. 

Cùng giữ mối quan hệ- Cái điều gì đó phải như thế. 

Lây lan lây truyền, Truyền nhiễm- Ở đây là làm cái gì Đó rộng ra lan rộng ra, Môi trường xung quanh. 

Chờ đợi- không làm gì mà chờ đợi cho có sự thay đổi khác. 

Lây nhiễm: Một cái gì đó mà con người ta vì nó mà bị bệnh. Bệnh viện. 

Hiệp hội y khoa liên bang- một tổ chức chuyên trách về các bác sĩ ở Đức quốc. 

Giáo dục- Bao gồm tất Những cái gì Mà qua đó làm để người ta hiểu biết và nhận thức. 

Tâm hồn, tinh thần- Là thứ làm nên cảm xúc và suy nghĩ của con người. 

Klassenzimmer, - (n.) — der Raum, in dem der Unterricht in einer Schule stattfindet

Maßnahme, -n (f.) — etwas, das man macht, um ein Ziel zu erreichen

Umfang, Umfänge (m., meist Singular) — hier: die Menge

Maskenpflicht (f., nur Singular) — die Pflicht, ein Stück Stoff vor dem Mund zu tragen

Hygienevorschrift, -en (f.) — die Regel, die die Sauberkeit betrifft

lüften — hier: Fenster oder Türen öffnen, damit frische Luft ins Zimmer kommt

Kohorte, -n (f.) — hier: eine Gruppe von Menschen, die etwas gemeinsam hat oder gemeinsam tut

jemanden in etwas ein|teilen — hier: aus einer größeren Gruppe mehrere kleinere machen

Jahrgangsstufe, -n (f.) — die Gruppe aller Schüler und Schülerinnen, die im gleichen Alter sind

Bereich, -e (m.) — ein Gebiet

sich auf|halten — irgendwo sein

sich aus|breiten — hier: mehr werden; in einem immer größeren Gebiet vorhanden sein

ab|warten — hier: nichts tun, sondern darauf warten, dass sich etwas verändert

Infektion, -en (f.) — hier: die Tatsache, dass man eine Krankheit bekommen hat

Klinik, -en (f.) — das Krankenhaus

Bundesärztekammer (f., nur Singular) — die Organisation, die sich um die Interessen der Ärzte in Deutschland kümmert

Bildung (f., nur Singular) — hier: alles, was damit zu tun hat, dass Leute etwas lernen (z. B. das Schulwissen)

psychisch — so, dass etwas mit den Gefühlen und Gedanken von Menschen zu tun hat 



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét