Thứ Hai, 6 tháng 10, 2025

Mẫu

 M


  



 

 

 

 


M

2020- „Coburger Mohr“ sorgt für Rassismus-Diskussion- biểu tượng người da đen Coburger : lo lắng về tranh luận phân biệt chủng tộc

 

Coburger Mohr“ sorgt für Rassismus-Diskussion/ biểu tượng người da màu ở Coburger: vấn đề tranh luận về phân biệt chủng tộc. 

 Mohr, -en (m.) — ein früher gebräuchliches Wort für einen dunkelhäutigen Menschen 

Rassismus (m., nur Singular) — die Meinung, dass bestimmte Menschengruppen wegen ihrer Hautfarbe oder Herkunft besser sind als andere 

Wappen, - (n.) — ein Zeichen, das für etwas/jemanden symbolisch ist 

kraus — hier: mit vielen kleinen Locken; nicht glatt 

Ohrring, -e (m.) — Schmuck, den man im Ohr trägt 

Gully, -s (m./n., aus dem Englischen) — ein tiefes Loch mit einem Deckel, durch das das schmutzige Wasser von der Straße in einen Kanal unter der Erde fließt 

klischeehaft — so, dass etwas ein Klischee, die Vorstellung, was typisch für jemanden/etwas ist, darstellt 

Wissenschaftler, - /Wissenschaftlerin, -nen — jemand, der in der Forschung arbeitet 

Initiative, -n (f.) — hier: eine Gruppe, die sich für etwas Bestimmtes einsetzt 

diskriminierend — so, dass jemand wegen einer bestimmten Eigenschaft, z. B. wegen seiner Hautfarbe, schlecht behandelt wird 

jemanden als etwas bezeichnen — jemanden etwas nennen 


Idiot, -en/Idiotin, -nen — umgangssprachlich für: eine sehr dumme Person


sich etwas verbitten — jemandem sagen, dass er sich einem selbst gegenüber nicht auf eine bestimmte Art verhalten soll 


Schutzpatron, -e/Schutzpatronin, -nen — ein Heiliger,  der einen bestimmten Ort oder eine bestimmte Personengruppe besonders schützt 


jemandem widersprechen — sagen, dass man eine andere Meinung hat 


Verehrung (f., nur Singular) — hier: die Tatsache, dass man zu jemandem betet 


Petition, -en (f.) — hier: ein Schreiben an die Regierung mit einer Forderung, die viele Menschen mit ihrer Unterschrift unterstützen

 Biểu tượng da màu- là một từ trước đây dùng chung để chỉ những người có làn da ngăm đen. 

Phân biệt chủng tộc- ý nói một nhóm người cố định nào đó vì màu da Nguồn gốc Của họ mà họ được nhìn nhận tốt hơn nhóm người khác. 

Huy hiệu/ một biểu tượng dấu hiệu cho một vấn đề gì đó

Xoăn, Quăn- có nhiều cuộn xoắn, không thẳng. 

Khuyên tai- đồ trang sức đeo ở tai. 

Khe, Rãnh, Cống- Một từ vay mượn từ tiếng Anh- Để chỉ một cái lỗ sâu có nắp, Thông qua đó mà nước bẩn trên phố chảy theo đường kênh xuống dưới lòng đất. 

Sáo rỗng- cái gì đó sáo rỗng, Cái gì được trình bày một thể loại gì đó một ai đó kém ý nghĩa

Các nhà khoa học- Những người mà làm công tác về nghiên cứu. 

Sáng kiến- nhóm sáng kiến nhóm ủng hộ một vấn đề gì đó cụ thể. 

Phân biệt đối xử- người sẽ bị đối xử tệ bạc vì một đặc điểm nào đó ví dụ như vì màu da của chính anh ta. 

Mô tả Ai đó bằng cái gì đó- gọi họ bằng cái gì. 

Ngốc nghếch- là cách nói thông dụng chỉ một người nào đó hâm, ngu.

Phản đối điều gì đó-nói với ai đó rằng họ không được cư xử với bạn theo cách nào đó.

Thánh bổn mạng- một vị thánh đặc biệt tôn kính để bảo trợ bảo vệ cho một nhóm người cụ thể hay một địa điểm cụ thể.

Mâu thuẫn với ai đó- nói rằng người đó có một ý kiến khác

Tôn thờ- cầu nguyện cầu khẩn với ai đó.

Đơn kiến nghị- một lá thư gửi chính phủ với yêu cầu được nhiều người ủng hộ bằng chữ ký.

 vào thế kỷ 16 huy hiệu của thành phố Coburg có hình ảnh thánh Maảuitius. Ở khắp mọi nơi người ta có thể nhìn thấy hình của ngài với mái tóc xoăn, đôi môi dày và khuyên tai lớn. Có hai người phụ nữ ở Berlin cho rằng hình ảnh đó có sự phân biệt chủng tộc. Dù bạn đi đâu ở Coburg bạn cũng có thể thấy Biểu tượng người da Đen Coburg: trên tường nhà, Biển hiệu, và trên nắp cống. Từ thế kỷ 16 hình ảnh thánh Mauritius của Ai-cập đã trở thành một phần của huy hiệu thành phố ở Oberfranken bang Bavaria. Bức tranh miêu tả vị thánh là một người đàn ông có mái tóc xoăn đôi môi dày và đeo một chiếc khuyên tai lớn. Và giờ đây Juliana Reuther Alisha Archie họ thúc đẩy việc thay đổi tấm huy hiệu này. Cả hai người phụ nữ Berlin này đều đến từ vùng Oberfranken, họ cho rằng bức hình ấy phân biệt chủng tộc. Nó chỉ là một hình ảnh người da đen sáo rỗng, như nhận thức của người da trắng trong một thời gian dài. Kể cả cái từ “da đen” cũng làm phiền những người phụ nữ này. Không chỉ Coburg mới là nơi bạn nghe hay đọc về nó ga tàu điện ngầm Mohrenstraße ở Berlin và khách sạn drei Mohren ở Augsburg là ví dụ trong rất nhiều ví dụ. Nhiều nhà khoa học đã tranh cãi nhau rằng liệu từ đó có ý nghĩa tiêu cực hay không nhưng từ đen giống như Tahir Della của trung tâm sáng kiến cho người da đen ở Đức Cho rằng đó là phân biệt đối xử. Anh ta nói: giống như việc gọi ai đó là đồ ngốc rồi khi họ bảo họ đừng làm vậy họ lại cố giải thích tại sao lại không sao đó chính xác là những gì đang xảy ra ngay lúc này. Nhưng nhiều người dân Coburg có cách nhìn khác: Người da đen của họ có những ý nghĩa rất tích cực! Anh ấy là thánh bổn mạng của thành phố và được cầu nguyện như một vị thần. Ngay ở tòa nhà thị chính người ta cũng bị thuyết phục rằng Huy hiệu của thành phố Coburg không hề có ý nghĩa kỳ thị chủng tộc. Alisha Archie thì phản đối rằng: Ý kiến của họ về một bức tranh kỳ thị chủng tộc không hề liên quan gì đến việc thờ phụng linh thiêng. Hàng 1000 người đã ký vào đơn kiến nghị. Nhưng các công dân của Coburg cũng tập hợp các chữ ký- phản đối việc thay đổi huy hiệu này

Seit dem 16. Jahrhundert zeigt das Wappen der Stadt Coburg den heiligen Mauritius. Überall sieht man sein Gesicht: mit krausem Haar, dicken Lippen und einem großen Ohrring. Das ist rassistisch, sagen zwei Berlinerinnen.

Wohin man auch geht in Coburg, überall sieht man den „Coburger Mohren“: auf Hauswänden, Schildern und Gullys. Seit dem 16. Jahrhundert gehört das Bild des heiligen Mauritius aus Ägypten zum Wappen der Stadt im bayerischen Oberfranken. Die Darstellung des Heiligen zeigt einen Mann mit krausem Haar, dicken Lippen und einem großen Ohrring.

Nun fordern Juliane Reuther und Alisha Archie, dass das Wappen geändert wird. Die beiden Berlinerinnen, die selbst aus Oberfranken kommen, finden das Bild rassistisch. Es zeigt einen klischeehaften Schwarzen, wie ihn sich die Weißen lange Zeit vorgestellt haben. Auch das Wort „Mohr“ stört die Frauen. Noch immer hört oder liest man es – nicht nur in Coburg: Der U-Bahnhof „Mohrenstraße“ in Berlin und das Hotel „Drei Mohren“ in Augsburg sind nur zwei Beispiele von vielen.


Wissenschaftler streiten darüber, ob das Wort eine negative Bedeutung hat, aber für Schwarze wie Tahir Della von der Initiative Schwarzer Menschen in Deutschland ist es klar diskriminierend. Er sagt: „Das ist, wie wenn Sie jemanden als Idioten bezeichnen – und wenn der sich das dann verbittet, versuchen Sie ihm zu erklären, warum das doch geht. Genau das passiert im Moment.“

Viele Coburger sehen das anders: „Ihr Mohr“ hat doch eine positive Bedeutung! Er ist der Schutzpatron der Stadt und wird als Heiliger verehrt. Auch im Rathaus ist man überzeugt, dass das Coburger Wappen nichts mit Rassismus zu tun hat. Alisha Archie widerspricht: Ihrer Meinung nach hat ein rassistisches Bild nichts mit Heiligenverehrung zu tun. Mehrere tausend Menschen haben ihre Petition schon unterschrieben. Aber auch Bürger aus Coburg sammeln jetzt Unterschriften – gegen eine Änderung des Wappens.


M

Chủ Nhật, 5 tháng 10, 2025

2020- Lễ hội tình yêu năm 2010: sự hoảng loạn của đám đông gây chết người hàng loạt- Loveparade 2010: Tödliche Massenpanik

 Loveparade 2010: Tödliche Massenpanik/ Lễ hội tình yêu năm 2010: Sự hoảng loạn của đám đônggây chết người hàng loạt. 

 

 

Vor zehn Jahren starben 21 Menschen beim Loveparade-Unglück in Duisburg. Hinterbliebene warteten lange auf einen Prozess, der jedoch eingestellt wurde. Nun berichtet ein Dokumentarfilm über das Geschehen.

Es ist der 24. Juli 2010. Über 200.000 meist junge Menschen kommen nach Duisburg zur Loveparade, einer Techno-Party. Doch auf dem Weg zum Festivalgelände ereignet sich die Katastrophe: Auf engem Raum können sich die Besucher nicht bewegen. In einem Tunnel, der gleichzeitig Ein- und Ausgang ist, kommt es zu einer Massenpanik. 21 Menschen sterben dabei, über 600 werden verletzt.

Wer war schuld an diesem Unglück? Alles wird lückenlos aufgeklärt, versprach Hannelore Kraft, die damals NRW regierte. Doch Überlebende und Hinterbliebene mussten lange auf eine Antwort warten. Erst 2017 begann ein Gerichtsprozess – einer der größten in Deutschland – gegen zehn Mitarbeiter der Stadt Duisburg sowie den Veranstalter Lopavent.

Jetzt ist ein Dokumentarfilm über diesen Loveparade-Prozess entstanden. Darin sprechen Überlebende, Zeugen, Angehörige, Polizisten, Richter, Anwälte. Viele dieser Menschen waren nicht selbst dabei und haben erst vor Gericht erkannt, wie schrecklich dieses Ereignis war. „Da saß ich da und habe geweint“, erinnert sich ein Angeklagter, der sich an der Planung der Loveparade beteiligt hatte. Es waren, so sagt er, Bilder, „die nicht sein durften“.

Aber eine Schuld konnte man den einzelnen Personen nicht nachweisen. Einen „großen Bösewicht“ gibt es nicht, so der Richter. Im Mai 2020 wird das Verfahren deshalb ohne Urteil eingestellt. Viele Hinterbliebene verstehen das nicht. Sie haben das Gefühl, die Angeklagten schieben sich gegenseitig die Verantwortung zu. „Ich habe nicht Recht behalten“, muss auch Hannelore Kraft nach zehn Jahren zugeben.

 10 năm về trước 21 người đã chết trong tai nạn lễ hội tình yêu - ở Duisburg. Những người thân nhân họ đã chờ đợi một thời gian dài để được xét xử nhưng phiên tòa đã bị hủy bỏ. Chỉ có một bộ phim tài liệu tường thuật lại những gì đã xảy ra. đó là ngày 24 tháng 7 năm 2010. Hơn 200.000 người chủ yếu là những thanh niên của Duisburg dự lễ hội tình yêu, một buổi tiệc công nghệ cao. Ngay trên đường đến địa điểm lễ hội thảm họa đã xảy ra: một không gian hẹp những người tham dự đã không thể di chuyển được. Trong một đường hầm Vừa là lối vào vừa là lối ra, sự hoảng loạn hàng loạt phát sinh. 21 người chết và hơn 600 người bị thương. Lỗi của ai cho tai nạn này? Tất cả đã được làm rõ hoàn toàn, bà Hannelore Kraft, người điều hành bang NRW lúc đó hứa hẹn. Người sống sót và người thân của họ đã phải chờ rất lâu để có câu trả lời. Phải đến năm 2017, quá trình xét xử mới được bắt đầu - một trong những vụ kiện lớn nhất ở Đức quốc- chống lại 10 người là nhân viên của thành phố Duisburg và nhà tổ chức sự kiện Lopavent. Hiện nay một bộ phim tài liệu về vụ xét xử lễ hội này đã được thực hiện. Những người sống sót, nhân chứng, người thân, cảnh sát, thẩm phán và luật sư đều lên tiếng trong đó. Nhiều người trong số họ không có mặt ở đó và chỉ nhận ra sự kiện kinh hoàng này tại toà. “ Tôi ngồi đó và khóc” một bị cáo tham gia lập kế hoạch lễ hội nhớ lại. Ông ta nói rằng đó là những hình ảnh không nên tồn tại. Nhưng không thể có bằng chứng chứng minh một cá nhân đơn lẻ nào đó Có lỗi. Thẩm phán cho biết, không có một gương mặt phản diện chính Nào cả. Vào tháng 5 năm 2020 vụ kiện đã kết thúc thủ tục mà không có phán quyết. Người thân của nạn nhân không hiểu được điều này. Họ cảm thấy các bị cáo đang đổ lỗi cho nhau. “ Tôi đã không nắm Được luật pháp”, Bà Hannelore Kraft đã Thừa nhận sau 10 năm. 

Massenpanik (f., nur Singular) — die Tatsache, dass viele Menschen gleichzeitig große Angst bekommen und nicht mehr vernünftig reagieren sự hoảng loạn của đám đông. Phản ánh hiện tượng rất nhiều người cùng một lúc có một nỗi sợ hãiRất lớn và không phản ứng một cách hợp lý. 

Hinterbliebene, -n (m./f.) — eine Person, die zu einer/einem Verstorbenen ein enges verwandtschaftliches Verhältnis hatte những người thân còn lại- Một người, Có mối quan hệ họ hàng rất gần gũi với một người đã qua đời. 

etwas ein|stellen — hier: einen Prozess beenden, ohne dass jemand verurteilt wird sự điều chỉnh gì đó - Ở đây là một quá trình xử án đã kết thúc, Không có ai bị kết tội. 

Dokumentarfilm, -e (m.) — ein Film, der keine Geschichte erzählt, sondern von der Wirklichkeit berichtet phim tài liệu- một bộ phim, mà không kể thành chuyện, Mà nó chỉ Thông tin về sự thật 

Festivalgelände, - (n.) — ein Platz, auf dem eine große Kulturveranstaltung stattfindet nơi diễn ra lễ hội- Là nơi mà có một sự kiện văn hóa lớn diễn ra. 

Tunnel, - (m.) — ein Gang/ein Weg, der unter der Erde entlangführt đường hầm- là một lối đi một con đường, mà nó chạy ngầm trong lòng đất. 

lückenlos — hier: so, dass alles geklärt ist; so, dass es keine Lücken gibt hoàn toàn- ở đây với cái nghĩa tất cả đã rõ ràng. Không có một khoảng trống nào hết. 

NRW (n.) — Abkürzung für: Nordrhein-Westfalen; ein großes deutsches Bundesland NRW - tên viết tắt của bang Nord Westfalen, là một bang lớn của Đức quốc. 

Überlebende, -n (m./f) — jemand, der in einer gefährlichen Situation nicht gestorben ist những người còn sống- Ai đó ở trong tình trạng rất nguy hiểm nhưng mà không bị chết. 

Veranstalter,-/Veranstalterin, -nen — jemand, der z. B. ein Fest organisiert người tổ chức- Là ai đó người đứng ra tổ chức lễ hội. 

Richter, - /Richterin, -nen — jemand, der bei einem Prozess vor Gericht über das Urteil entscheidet quan tòa, Thẩm phán- Là một người dự án trước tòa và quyết định phán quyết. 

Angeklagte, -n (m./f.) — jemand, der wegen eines Verbrechens vor Gericht steht bị cáo - ai đó vi phạm phạm tội phải đứng trước tòa. 

sich an etwas beteiligen — bei etwas mitmachen Tham gia vào cái gì đó- làm cùng

etwas nach|weisen — hier: etwas beweisen; zeigen können, dass etwas richtig ist chứng minh được - Điều gì đó được chỉ ra có thể chỉ ra rằng nó là đúng. 

Bösewicht, -e (m.) — der böse Mensch (in einer Geschichte); der Verbrechen gương mặt phản diện - Là một người xấu(Trước tòa); Là tội phạm. 

sich etwas zu|schieben — hier: die Verantwortung für etwas einem anderen geben; sagen, dass jemand anderes etwas getan hat (und nicht man selbst) Đẩy đi cho ai- Ở đây là nói về trách nhiệmBị đẩy sang ai khác; Nói rằng ai khác đã làm điều này(Còn bản thân mình thì không)

Recht behalten — darin bestätigt werden, dass man Recht hat giữ điều đúng - Là khẳng định rằng, Người nào đó đúng. 

etwas zu|geben — hier: offen über ein Thema sprechen Đưa ra một cái gì đó- Ở đây có nghĩa là công khai nói về một chủ đề gì đó.  

Thứ Bảy, 4 tháng 10, 2025

2020-Người lao động thời vụ bị bóc lột như thế nào- Wie Saisonarbeiter ausgebeutet werden.

 Wie Saisonarbeiter ausgebeutet werden -người lao động thời vụ bị bóc lột như thế nào

Saisonarbeiter, -/Saisonarbeiterin, -nen — jemand, der nur für eine bestimmte Zeit des Jahres in einem Betrieb arbeitet Lao động thời vụ/ ai đó chỉ làm việc trong một thời gian nhất định trong năm ở một xưởng hay doanh nghiệp nào đó

jemanden aus|beuten — jemanden viel für sich arbeiten lassen, ihn dafür aber nur sehr schlecht bezahlen (Substantiv: die Ausbeutung)lợi dụng ai đó, bóc lột ai đó, Để ai đó phải làm việc rất nhiều nhưng lại trả lương rất là tệ.

Bauernhof, -höfe (m.) — Gebäude und Felder, wo Bauern arbeiten trang trại- nhà cửa và cánh đồng nơi những người nông dân làm việc

Kurierdienst, -e (m.) — ein Unternehmen, das Menschen Waren und Pakete liefert dịch vụ chuyển phát nhanh- một công ty giao hàng hóa và bưu kiện cho mọi người

es reicht jemandem — hier: es ist genug; etwas geht nicht mehr ai đó đã chịu đủ/ Ở đây có nghĩa là đã đủ, cái gì đó không thể tiếp tục được nữa

Sammelunterkunft, Sammelunterkünfte (f.) — eine Unterkunft, in der viele Menschen gleichzeitig leben chỗ ở tập thể- là một địa điểm nơi mà có nhiều người cùng chung sống giống như nhau. 

rumänisch — aus dem osteuropäischen Land Rumänien stammend tiếng Rumani, người Rumani- là địa chỉ đất nước Rumani thuộc về phía Đông của châu âu

Branche, -n (f., aus dem Französischen) — der Wirtschaftsbereich; der Geschäftsbereich ngành công nghiệp- Là từ vay mượn trong tiếng Pháp/ Nói về khu vực kinh tế; hay lĩnh vực kinh doanh. 

schuften — umgangssprachlich für: sehr hart arbeiten làm việc quần quật- Là cách nói thông dụng cho việc làm việc nặng nề. 

Subunternehmen, - (n.) — eine Firma, die von einer anderen Firma einen Auftrag bekommen hat các nhà thầu phụ, Nhà thầu con- một công ty Đã nhận được hợp đồng từ một công ty khác

Akkordarbeit (f., nur Singular) — eine Arbeitsform, bei der nicht die gearbeitete Zeit, sondern die Menge der produzierten Waren bezahlt wird làm việc theo từng phần. Một mô hình làm việc mà không tính thời gian làm, mà là số lượng của sản phẩm sẽ được trả. 

etwas vor|schreiben — hier: etwas zur Pflicht machen cái gì đó đã được ký kết trước- Ở đây là một trách nhiệm để làm một việc gì đó bắt buộc. 

für etwas zuständig sein — für etwas verantwortlich sein có trách nhiệm - chịu trách nhiệm về việc gì đó

Zoll (m., hier nur Singular) — hier: eine Behörde, die den Warentransport an den Grenzen überwacht, aber auch illegale Arbeitsverhältnisse kontrolliert sở thuế hải quan- là cơ quan giám sát việc vận chuyển hàng hóa tại biên giới đồng thời kiểm tra các mối quan hệ lao động bất hợp pháp

etwas an│kündigen — auf etwas hinweisen, das man bald machen wird ra thông báo điều gì đó- Để chỉ ra một điều gì đó mà người ta sẽ thực hiện 

etwas bestreiten — hier: sagen, dass eine Behauptung nicht stimmt tranh luận về điều gì đó - Ở đây nói rằng tuyên bố đó hoàn toàn không đúng. 

Vorwurf, Vorwürfe (m.) — die Beschuldigung; die Kritik lời buộc tội, Lời cáo buộc- lời đổ lỗi, Lời chỉ trích. 

Các công nhân nam nữ từ các quốc gia Đông Nam âu phải làm việc quần quật ở Đức Quốc thường phải chịu đựng những điều kiện tai tiếng. Đặc biệt là ở các trang trại, trong ngành công nghiệp sản xuất thịt hoặc trong dịch vụ chuyển phát nhanh một hệ thống áp lực tồn tại. Trường hợp của Mariana Costea đã quá đủ sau hai tháng. Cô ấy không được trả tiền quá giờ, phải ngủ trong một khu tập thể bẩn thỉu. Trong đại dịch vi rút Corona cô ấy phải ở chung phòng dưới tám người, bếp thậm chí còn có đến 30 người. Nữ công Nhân thời vụ người Romany này đã trải nghiệm điều gì đó tại một trang trại ở Bavaria, Mà điều này ở Đức là nghiêm cấm. Ấy quyết định:”Tôi sẽ không bao giờ quay trở lại Đức Quốc nữa”. Tình trạng này đã được biết đến từ lâu và cũng xảy ra ở nhiều ngành công nghiệp khác, ví dụ như ngành công nghiệp thịt hoặc dịch vụ nhanh. Đặc biệt các lao động Đông Nam âu phải làm việc ở đó trong một điều kiện vô cùng tồi tệ. Chỉ thông qua đại dịch Corona mà Điều sai trái này mới bị công khai, như ngày bộ trưởng bộ lao động liên bang Hubertus Heil Cho biết. Người lao động có thể bị áp lực chủ yếu vì họ không được công ty tuyển dụng trực tiếp. Người sử dụng lao động thực tế của họ là các nhà thầu phụ những người quyết định điều kiện làm việc. Đó có nghĩa là công việc làm theo từng bộ phận, Nơi mà bạn được trả tiền không theo giờ mà theo khối lượng công việc đã làm. Do đó khoảng thời gian làm việc thường kéo dài Hơn tám tiếng(Với 45 phút nghỉ)-cứ theo luật lao động quy định. Nhà thầu phụ bị kiểm tra thường xuyên. Cơ quan hải quan và cơ quan y tế Đức chịu trách nhiệm về việc này. Tất nhiên các công ty không được phép đi trước thời điểm diễn ra cuộc thanh tra. Nhưng thật đáng tiếc dù chính xác như vậy, Marius Hanganu, người tư vấn cho Lao động thời vụ cho biết “Ba chuyến kiểm tra của hải quan Bavaria đã được thông báo trước”. Trong khi cơ quan hải quan phủ nhận cáo buộc này. 

Arbeiter und Arbeiterinnen aus Südosteuropa schuften in Deutschland oft unter skandalösen Bedingungen. Vor allem auf Bauernhöfen, in der Fleischindustrie oder bei Kurierdiensten existiert ein System der Ausbeutung.

Nach zwei Monaten reichte es Mariana Costea. Sie musste unbezahlte Überstunden leisten und in schmutzigen Sammelunterkünften schlafen. Während der Corona-Pandemie teilte sie sich ein Zimmer mit acht Personen, die Küche sogar mit 30 anderen. Die rumänische Saisonarbeiterin erlebte auf einem Bauernhof in Bayern etwas, was in Deutschland eigentlich verboten ist. Sie entschied: „Nach Deutschland komme ich nie wieder.“

Diese Zustände sind schon lange bekannt und kommen auch in vielen anderen Branchen vor, zum Beispiel in der Fleischindustrie oder bei Kurierdiensten. Besonders südosteuropäische Arbeiter müssen dort oft unter skandalösen Bedingungen schuften. Doch erst durch Corona kommen diese „Dinge, die schon vorher nicht in Ordnung waren“ in die Öffentlichkeit, wie auch Bundesarbeitsminister Hubertus Heil sagt.

Die Arbeiter können vor allem deshalb ausgebeutet werden, weil sie nicht direkt in den Betrieben angestellt sind. Ihre tatsächlichen Arbeitgeber sind Subunternehmen, die auch die Arbeitsbedingungen bestimmen. Das bedeutet oft Akkordarbeit, bei der nicht nach Stunden, sondern nach der Menge der geleisteten Arbeit bezahlt wird. Die Arbeitszeiten sind deswegen meist länger als acht Stunden und 45 Minuten Pause, wie es das Gesetz vorschreibt.

Dabei werden Subunternehmen regelmäßig kontrolliert. Zuständig dafür sind der deutsche Zoll und das Gesundheitsamt. Natürlich dürfen die Unternehmen vorher nicht erfahren, wann eine Kontrolle stattfindet. Doch leider geschieht genau das trotzdem, behauptet Marius Hanganu, der beruflich Saisonarbeiter berät. „Drei Zollbesuche in Bayern wurden vorher angekündigt“, sagt er. Der Zoll bestreitet diesen Vorwurf.



Thứ Sáu, 3 tháng 10, 2025

2020- Zurück zum „normalen“ Schulbetrieb - sự trở lại hoạt động bình thường của trường học

Zurück zum „normalen“ Schulbetrieb - trở lại hoạt động bình thường của trường học

Die Sommerferien gehen langsam zu Ende. Im neuen Schuljahr soll der Unterricht zum größten Teil wieder in den Klassenzimmern stattfinden. Dann wird man sehen, ob die geplanten Maßnahmen zum Schutz vor Corona ausreichen.

Anfang August beginnt in Mecklenburg-Vorpommern das neue Schuljahr. Unter den 16 deutschen Bundesländern mit ihren unterschiedlichen Ferienzeiten ist es das erste Land, in dem der Unterricht wieder anfängt. Mindestens vier bis fünf Stunden „normalen“ Unterricht sollen die Schüler pro Tag haben. „Normal“ bedeutet: im Klassenzimmer. Online-Unterricht soll nur in geringem Umfang stattfinden.

Doch viele Dinge werden in den Schulen noch nicht „normal“ sein: Es gibt zwar keine Maskenpflicht, aber alle müssen sich an die Hygienevorschriften halten: kein Körperkontakt, häufig die Hände waschen und regelmäßig lüften. Außerdem werden die Schüler in so genannte „Kohorten“ eingeteilt. Das sind meistens zwei Jahrgangsstufen, zum Beispiel die fünften und die sechsten Klassen.

Kontakte unter Schülern sollen nur innerhalb dieser Kohorten möglich sein. Deshalb gibt es für jede Kohorte andere Pausenzeiten und bestimmte Bereiche, in denen sich nur diese Gruppe aufhalten darf. So soll verhindert werden, dass sich das Virus in der ganzen Schule ausbreitet.

Nun muss man abwarten, ob diese Maßnahmen ausreichen.

Auch wenn es wieder Corona-Infektionen geben sollte, sind viele Politiker und Ärzte gegen eine weitere Schließung aller Schulen. Kinder sind kein großes Infektionsrisiko für Erwachsene, erklärt Wieland Kiess, der Chef der Universitätsklinik Leipzig. Auch die Bundesärztekammer ist der Meinung, dass der Schulbesuch für Kinder wichtig ist – nicht nur für ihre Bildung, sondern auch für ihre körperliche und psychische Entwicklung. 

 Kỳ nghỉ hè dần đi đến kết thúc. Trong năm học mới các giờ giảng phần lớn sẽ được tổ chức trở lại ở các lớp học. Rồi người ta sẽ xem xét liệu các kế hoạch về các biện pháp hỗ trợ cho đại dịch Corona có đủ hay không. Năm học mới bắt đầu ở Mecklenburg-Vorpommern vào đầu tháng 8. Trong số 16 tiểu bang của Đức mỗi tiểu bang có lịch nghỉ lễ riêng, đây là tiểu bang đầu tiên mở cửa trở lại trường học. Tối thiểu từ bốn đến 05.00 học bình thường cho mỗi ngày. thuật ngữ bình thường ở đây có nghĩa là việc học tập diễn ra trên lớp. Còn học tập trực tuyến trên mạng chỉ nên diễn ra Ở mức hạn chế. 

Còn rất nhiều hạng mục ở trường vẫn chưa được coi là bình thường: Không còn phải đeo khẩu trang, nhưng tất cả phải cam kết giữ vệ sinh: không tiếp xúc cơ thể, Thường xuyên rửa tay, thông thoáng không khí Đều đặn. Ngoài ra trường còn được chia thành các nhóm học. Chủ yếu là có hai nhóm theo bậc năm học, ví dụ như nhóm lớp năm và nhóm lớp sáu. Việc liên lạc giữa các học viên chỉ có thể thực hiện được trong những nhóm này. Do đó mỗi nhóm có thời gian nghỉ ngơi khác nhau và có những khu vực cụ thể mà chỉ nhóm này mới được phép ở lại. Việc này nhằm mục đích ngăn chặn vi rút lây lan khắp trường. Bây giờ chúng ta phải chờ xem liệu những biện pháp này có đủ hay không. Ngay cả khi dịch bệnh do vi rút Corona tái phát, nhiều chính trị gia và bác sĩ vẫn phản đối việc đóng cửa trường học thêm nữa. Trẻ em không được coi là nguy cơ lây nhiễm lớn đối với người lớn, như Wieland Kiess, giám đốc bệnh viện đại học Leipzig cho biết. Hiệp hội y khoa Đức cũng cho rằng việc đi học là quan trọng đối với trẻ em không chỉ vì mục đích giáo dục mà còn vì phát triển thể chất và tâm hồn của chúng. 

 Phòng học- Đây là không gian diễn ra các buổi học. 

Các biện pháp- Người ta làm một cái gì để đạt đến một cái mục đích gì đó gọi là các biện pháp. 

Phạm vi- Ở đây với nghĩa là số lượng. 

Khẩu trang bắt buộc- là trách nhiệm, Đeo một chất liệu gì ở miệng. 

Quy định vệ sinh- Là những quy định, Để luôn luôn được sạch sẽ. 

Không khí- Ở đây có nghĩa là cửa cửa sổ và cửa mở để cho không khí mới được luân chuyển ở trong phòng. 

Nhóm học tập- Ở đây gọi là một nhóm mà họ cùng có chung nhau một công việc làm chung với nhau. 

Phân loại vào cái gì đó- Từ một nhóm lớn chia nhỏ ra phân nhỏ ra. 

Các cấp học Theo năm- Tất cả các nhóm học sinh Có cùng độ tuổi phân chia theo cấp bậc lớp. 

Mặt bằng- khu vực, môi trường. 

Cùng giữ mối quan hệ- Cái điều gì đó phải như thế. 

Lây lan lây truyền, Truyền nhiễm- Ở đây là làm cái gì Đó rộng ra lan rộng ra, Môi trường xung quanh. 

Chờ đợi- không làm gì mà chờ đợi cho có sự thay đổi khác. 

Lây nhiễm: Một cái gì đó mà con người ta vì nó mà bị bệnh. Bệnh viện. 

Hiệp hội y khoa liên bang- một tổ chức chuyên trách về các bác sĩ ở Đức quốc. 

Giáo dục- Bao gồm tất Những cái gì Mà qua đó làm để người ta hiểu biết và nhận thức. 

Tâm hồn, tinh thần- Là thứ làm nên cảm xúc và suy nghĩ của con người. 

Klassenzimmer, - (n.) — der Raum, in dem der Unterricht in einer Schule stattfindet

Maßnahme, -n (f.) — etwas, das man macht, um ein Ziel zu erreichen

Umfang, Umfänge (m., meist Singular) — hier: die Menge

Maskenpflicht (f., nur Singular) — die Pflicht, ein Stück Stoff vor dem Mund zu tragen

Hygienevorschrift, -en (f.) — die Regel, die die Sauberkeit betrifft

lüften — hier: Fenster oder Türen öffnen, damit frische Luft ins Zimmer kommt

Kohorte, -n (f.) — hier: eine Gruppe von Menschen, die etwas gemeinsam hat oder gemeinsam tut

jemanden in etwas ein|teilen — hier: aus einer größeren Gruppe mehrere kleinere machen

Jahrgangsstufe, -n (f.) — die Gruppe aller Schüler und Schülerinnen, die im gleichen Alter sind

Bereich, -e (m.) — ein Gebiet

sich auf|halten — irgendwo sein

sich aus|breiten — hier: mehr werden; in einem immer größeren Gebiet vorhanden sein

ab|warten — hier: nichts tun, sondern darauf warten, dass sich etwas verändert

Infektion, -en (f.) — hier: die Tatsache, dass man eine Krankheit bekommen hat

Klinik, -en (f.) — das Krankenhaus

Bundesärztekammer (f., nur Singular) — die Organisation, die sich um die Interessen der Ärzte in Deutschland kümmert

Bildung (f., nur Singular) — hier: alles, was damit zu tun hat, dass Leute etwas lernen (z. B. das Schulwissen)

psychisch — so, dass etwas mit den Gefühlen und Gedanken von Menschen zu tun hat 



Tiến sĩ Hoàng phương mai- những gì được nhắc lại- theo nickname Mai Hoang Phương

 Tôi tình cờ tìm được Facebook của chị Hoangf phương mai

https://www.facebook.com/share/1A6ZfED7zJ/?mibextid=wwXIfr

Tôi không chắc, nhưng Facebook chỉ có bài công khai từ 24/2/25 trước thời điểm chị bị thôi việc. Nhưng sau ngày chị qua đời thì trang vẫn hoạt động và đăng ảnh của chị . Vậy là có thể chính người nhà chị đã dùng lại tài khoản này vaf chia sẻ trạng thái. Ngày 18/9/2025 là dòng tâm trạng của ngày 16/9/2025: tròn 1 tháng sau tang lễ của chị. Có một bài thơ rất u sầu đau đớn về những kẻ ngụy quân tử hocj đạo Nho. Tôi không chắc lắm, có thể người nhà chị viết mà cũng có thể của chị do người nhà đăng lại ? Đến ngày hôm sau (tức ngày 1/10/2025) thì dòng trạng thái đã đề rõ: Tàn ác hay Ngu dốt? Kèm tấm hình chị Hoangf phương mai chụp cùng các đồng nghiệp trong thời kỳ hợp tác khoa Hoọc còn mặn nồng, cùng đi hội thảo trong vaf ngoài nước, cùng cán bộ trong phòng nghiệp vụ thư viện của chị. 

Cảm xúc của tôi về ảnh: nhũng người đàn ông trẻ trung, mạnh mẽ tràn đầy sinh lực, năng động nhanh nhẹn, uyên bác, … thậm chí lichj lamx, xyz … bên cạnh một người phụ nữ mảnh mai nhỏ bé, zzz vẫn ddang cố gắng trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học,  … Bỗng chốc cuộc chơi chấm dứt một cách cảm tính và mạch lạc: một kẻ bị loại bỏ chính là người phụ nữ? 

trích thơ từ Nick Mai Hoang Phương: 

“Thế gian này trạm dừng chân ngắn ngủi

Đọc sách Nho gia ta thành quân tử

Tiểu nhân học Nho đạo tâm thêm âm hiểm

 Trần đời ai thấu đạo quân tử

  Gán rằng kẻ điên mới hoang đường

  Đúng sai cũng bởi dạ tiểu nhân định tội

  Ta đến phiêu diêu ngoài cõi tục

   Cười nhân thế sự lắm hoang vu.”

Tôi chợt nhớ đến Pgs.Đào thái tôn, ngày xưa ông ta lật đổ Đề cương Tiến sĩ của thạc sỹ Nguyễn kim Oanh không biết vì lý do gì! Nhưng khi về hưu ông ta phát biểu trước cơ quan viện Hán Nôm với đại ý là: thông cảm cho ông ta, “không nên đánh phụ nữ dù chỉ bằng một cành hoa”. Còn giờ thì chúng ta chỉ biết chị Mai 3 năm khong hoàn thành nhiệm vụ! Nên Hoj cũng khong đánh bằng 1 cành hoa- Hoj gửi tờ A4 kết thúc hợp đồng lao động- mà cái hợp đồng này tôi biết chị Mai đã phải phấn đấu thi tuyển biên chế cùng với thế hệ chúng tôi để được hợp đồng vào biên chế một cách khó khăn nhọc nhằn từ trước năm 2000. Thông cáo của Viện Hán Nôm nói rằng chị chỉ làm cán bộ từ 2004. Hoj bỏ qua 5 năm làm Hợp đồng ngoaif bieen chế của chị. Vâng ! Những năm đó thif những người như anh Nguyễn tuấn cường, anh Trần trọng Dương, hay cacs anh chị khác trong ảnh … đều đã từng là sinh viên đến đọc sách taij viện Hán Nôm và đều được chị Mai phục vụ theo đúng quy định!














Tôi đoán chắc rằng đây là Facebook của chị Ts. Hoang phương mai Viện hán Nôm. Facebook này dường như mới thành lập trước khi chị bị cắt hợp đồng lao động . ngày đăng đầu tiên là ngày 24 tháng 2 năm 2025. Chị bị nghỉ việc theo thông tin là từ tháng 3 năm 2025. Đọc để biết tâm trạng của chị ấy. sau tang lễ của chị, chắc người nhà đã sử dụng lại tài khoản này để tiếp tục đăng tải. Có những thứ mà chúng ta không thể nhìn thấy được bằng mắt thường. Chủ tài khoản này đã đăng lên Những bức hình khi chị hoàng Phương mai vẫn còn công tác Bên cạnh những người đồng nghiệp Của chị . Trong những bức hình này là những lần đi công tác trong và ngoài nước. còn bức hình có chữ viết tắt: dường như viết tắt tên của ai đó! Hoj là ai? 

Hãy đọc câu chuyện của ngày 18 tháng 9 năm 2025 . Hẳn chị ra đi có nhiều u uất!  nên người nhà của chị vẫn còn Hoài thương. Tôi không muốn lục lại chuyện đã qua. Đúng! Dù chỉ là Mạng xã hội thôi! Nhưng nó phản ánh tâm hồn! Nếu không có bi kịch thì làm sao tiếng nói của lòng người có thể cất lên treen mxh?  Mong chị thanh thản và người thân của chị vượt qua nỗi đau!. 



Thứ Hai, 29 tháng 9, 2025

2020- một thiên thạch ở trong vườn - Ein Meteorit im Garten

 Ein Meteorit im Garten /một thiên thạch ở trong vườn

Meteorit, -en (m.) — ein Stein aus dem Universum, der auf die Erde gefallen ist thiên thạch- một tảng đá của vũ trụ rơi xuống trái đất. 

All (n., nur Singular) — das Universum; der Weltraum; der Kosmos tất cả- Đây là nói vũ trụ; không gian; thiên hà

aus etwas stammen — ursprünglich aus etwas (z. B. einem Land, einem Ort) kommen xuất phát từ cái gì đó-  có nguồn gốc từ cái gì đó (ví dụ như từ một quốc gia, Một địa phương) 

Wissenschaftler, - /Wissenschaftlerin, -nen — jemand, der in der Forschung arbeitet nhà khoa học/ ai đó làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu

Sensation, -en (f.) — hier: eine wichtige, überraschende Entdeckung cảm giác - Ở đây là khám phá một cái gì đó quan trọng bất ngờ. 

graben — ein Loch in die Erde machen lỗ- Là một cái lỗ ở trên mặt đất. 

ungewöhnlich — hier: merkwürdig; so, dass es nicht normal ist bất thường - Ở đây là cái gì đó bất thường; như vậy không bình thường. 

etwas ab|transportieren — etwas ziemlich Großes oder Schweres wegbringen để vận chuyển một cái gì đó đi- cái gì đó thực sự lớn và thực sự khó di chuyển

im letzten Moment — kurz bevor etwas passiert; in letzter Sekunde vào phút chót - Một khoản ngắn trước khi điều gì đó xảy ra; giây phút cuối cùng

sich etwas anders überlegen — seine Entscheidung ändern; seine Meinung ändern đừng nghĩ đến chuyện khác nữa- ý kiến của anh ta đã thay đổi, quyết định của anh ấy đã thay đổi đã khác

Haptik (f., nur Singular) — die Art, wie sich etwas anfühlt; die Struktur der Oberfläche cảm ứng xúc giác- là Một cách, Mà đem đến cảm xúc; cấu trúc của bề mặt

jemanden packt die Neugier — jemand möchte etwas unbedingt wissen ai đó bị kích thích bởi sự tò mò - có ai nhất định muốn biết cái gì đó

gelangen — hier: an einen Ort kommen đi đến nơi- Ở đây là nói nơi đến

Luftfahrt, -en (f., meist Singular) — das Fliegen mit einer Maschine, z. B. einem Flugzeug Đường hàng không- Là bay với bay bay. 

Raumfahrt (f., nur Singular) — das Reisen in den Weltraum, um ihn zu erforschen du hành vũ trụ- Là một chuyến đi và không gian, Để nghiên cứu nó. 

gering — niedrig; klein số lượng nhỏ- Thấp, Ít. 

jemals — irgendwann einmal bao giờ _một ngày nào đó.

Fund, -e (m.) — etwas, das gefunden wurde tìm thấy_ một thứ gì đó có thể được tìm thấy.

Vorgänger, -/Vorgängerin, -nen — hier: jemand/etwas, der/das vorher eine bestimmte Rolle gespielt hat người tiền nhiệm_ một người nào đó trước đây đã đóng một vai trò gì đấy.

 

 

 Hơn 30 năm trước, Hansjörg Bayer tìm thấy một hòn đá lạ trong vườn. Nhưng đến tận bây giờ anh ấy mới biết viên đá ấy có nguồn gốc từ vũ trụ. Các nhà khoa học đã nói về một cảm giác mạnh mẽ. Vào năm 1989 khi đang đào hố ở vườn Hansjörg Bayer thấy trước nhà ở Blaubeuren một lỗ có viên đá khác thường. Nó chỉ khoảng 25 cm và nặng 30 kg một cách khác thường. Lúc đó Hanjörg Bayer làm một việc bình thường đối với một hòn đá nặng: ông để nó vào trong vườn. Vài năm sau khi dọn dẹp vườn ông quyết định bỏ hòn đá đó đi. Nhưng vào giây phút cuối thì ông lại thay đổi quyết định. Hansjörg Bayer nói: "cảm giác và trọng lượng của nó khiến tôi nhận ra viên đá này rất đặc biệt". Ông rời viên đá vào tầng hầm và nó ở lại đó thêm 5 năm nữa. Và cuối cùng sự tò mò đã chiến thắng: ông đã đọc được một đoạn nghiên cứu về đá, và mang nó đến cho Dieter Heinlein, người làm việc tại trung tâm hàng không Vũ trụ Đức. Lúc đầu thì nhà khoa học này không tin rằng hòn đá đó đến từ vũ trụ. Vì cơ hội tìm thấy thiên thạch là rất mong manh trong tổng số 2.000 viên đã được gửi đến trung tâm trong 15 năm qua thì chỉ có 3 viên là thiên thạch thực sự. Vì vậy kết quả điều tra cũng gây chấn động cho các nhà khoa học đó thực sự là một thiên thạch lớn nhất từng được tìm thấy ở Đức. Cho đến thời điểm đó thì thiên thạch Benthullen được tìm thấy năm 1940 ở Oldenburg cũng là một viên lớn nhất ở nước Đức. Thì viên mới được phát hiện nặng gần gấp đôi. Giống như viên được phát hiện trước đó, nó sẽ được đặt tên theo nơi phát hiện của nó được gọi là Blaubeuren.

 

Vor über 30 Jahren hat Hansjörg Bayer einen merkwürdigen Stein im Garten gefunden. Aber erst jetzt hat er erfahren, dass dieser Stein aus dem All stammt. Wissenschaftler sprechen von einer Sensation. 

Im Jahr 1989 grub Hansjörg Bayer im Garten seines Hauses in Blaubeuren ein Loch und entdeckte dabei einen merkwürdigen Stein: Er war ungefähr 25 Zentimeter groß und mit mehr als 30 Kilo ungewöhnlich schwer. Damals tat Hansjörg Bayer das, was wohl viele mit so einem schweren Stein machen würden: Er ließ ihn einfach im Garten liegen.

Viele Jahre später, als er mal wieder seinen Garten aufräumte, beschloss er, den Stein endlich abzutransportieren. Doch im letzten Moment überlegte er es sich anders, erzählt Hansjörg Bayer: „Die ganze Haptik und das Gewicht – ich habe damals schon gemerkt, dass der Stein besonders ist.“ Also trug er ihn in den Keller, wo er weitere fünf Jahre blieb.

Dann packte Hansjörg Bayer schließlich die Neugier: Er ließ ein kleines Stück des Steins untersuchen, und so gelangte es in die Hände von Dieter Heinlein, der beim Deutschen Zentrum für Luft- und Raumfahrt (DLR) arbeitet. Der Wissenschaftler glaubte zuerst nicht, dass der Stein aus dem All stammen könnte. Denn die Chancen, einen Meteoriten zu finden, sind sehr gering: Von 2000 Steinen, die in den letzten 15 Jahren an das DLR geschickt wurden, waren nur drei Meteoriten.

Deshalb war das Ergebnis der Untersuchung auch für die Wissenschaft eine Sensation: Der Stein ist tatsächlich ein Meteorit – der größte, der jemals in Deutschland gefunden wurde. Bisher galt der Meteorit „Benthullen“, der in den 1940er-Jahren in Benthullen bei Oldenburg gefunden wurde, als größter Meteorit Deutschlands. Der neue Fund ist fast doppelt so schwer. Genau wie sein Vorgänger wird er nach seinem Fundort benannt und „Blaubeuren“ heißen.

M

Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2025

2020- Nhà văn họa sĩ truyện tranh người Đức - Ralf König - Bậc thầy truyện tranh trong lĩnh vực đồng tính.

Ralf König – Meister des schwulen Comics

Comic, -s (m., aus dem Englischen) — eine lustige Geschichte, die gezeichnet wurde truyện tranh- Từ mượn trong tiếng Anh- Những câu chuyện hài hước, Mà hợp lý. 

Durchbruch, -brüche (m.) — hier: der erste große Erfolg bước đột phá- Ở đây dùng với nghĩa là một thành công rất lớn

jemanden akzeptieren — jemanden nicht kritisieren; mit etwas einverstanden sein chấp nhận ai đó- không chỉ trích ai cả; Đồng ý với một điều gì đó. 

zu etwas bei|tragen — dabei helfen, dass etwas passiert Đóng góp vào một việc gì đó - Giúp đỡ cái gì , Cái gì đó xảy ra 

Szene, -n (f.) — hier: alle Menschen, die sich mit der gleichen Sache beschäftigen oder denen die gleichen Dinge wichtig sind bối cảnh- Ở đây là tất cả mọi người có cùng mối quan tâm hoặc cùng coi trọng một vấn đề gì đó tương đương. 

homosexuell — so, dass jemand jemanden mit dem gleichen Geschlecht liebt Đồng tính luyến ái- người nào đó yêu một ai đó cùng giới tính với mình.

etwas verfilmen — einen Film aus etwas (z. B. aus einem Buch oder einem historischen Ereignis) machen Quay phim cái gì đó- Làm một bộ phim về cái gì đó(Ví dụ như một quyển sách hoặc là một trải nghiệm lịch sử) 

Coming-out, -s (m., aus dem Englischen) — der Moment, in dem man öffentlich sagt, dass man homosexuell ist tiết lộ ra - từ vay mượn trong tiếng Anh- Là khoảnh khắc mà một người công khai tuyên bố rằng mình là người đồng tính. 

Moralwächter, -/Moralwächterin, -nen — jemand, der glaubt, dass er weiß, was moralisch gut und schlecht ist und die Gesellschaft vor schlechten Dingen schützen will người bảo vệ đạo đức- Ai đó cho rằng anh ta biết thế nào là đạo đức tốt và thế nào là đạo đức xấu và đứng ra bảo vệ cộng đồng khỏi những điều xấu tệ. 

sich von etwas distanzieren — hier: sagen, dass man etwas nicht mehr gut findet, was man früher einmal gut fand tách mình ra khỏi cái điều gì đó, Giữ khoảng cách về một điều gì đó. - Ở đây nói rằng, người ta không còn cảm thấy cái gì đó tốt, cái mà trước đây họ đã cảm thấy là tốt

jemanden kritisieren — sagen, dass man das, was jemand tut, nicht gut findet chỉ trích ai đó- nói rằng cái người đó cái việc đang làm đó, Họ không cảm thấy tốt đẹp gì. 

jemandem ist etwas peinlich — jemand schämt sich für etwas ai đó xấu hổ về một điều gì đó- Ai đó cảm thấy hổ thẹn về một vấn đề gì. 

Strich, -e (m.) — eine gerade Linie, die man zeichnet Đường kẻ- Một đường thẳng mà người ta vẽ ra. 

etwas ist Jahre her — umgangssprachlich für: etwas ist vor vielen Jahren geschehen một sự gì đó đã xảy ra trước đây vài năm- Là một cách nói thông tục: Về một điều gì đó đã trông thấy đã diễn ra trong nhiều năm trước đây. 

Karikatur, -en (f.) — eine satirische Zeichnung eines Gesichts oder einer Person hoạt hình- một bức vẽ châm biếm về một câu chuyện hoặc một con người nào đó. 

rassistisch — so dass man meint, dass bestimmte Menschengruppen wegen ihrer Hautfarbe oder Herkunft besser sind als andere (Substantiv: Rassismus) phân biệt chủng tộc- Người nào đó nghĩ rằng có một nhóm người nào đấy cụ thể, Vì màu da da của họ hay là nguồn gốc xuất thân của họ tốt hơn nhóm người khác( Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc)

etwas besprühen — feine Tropfen Flüssigkeit z.B. aus einer Dose auf etwas verteilen. Phun xịt cái gì- - những giọt chất lỏng- Ví dụ như từ những cái hộp chảy sang San sẻ sang cái khác. 

 Ralf König – Meister des schwulen Comics

Der Comiczeichner Ralf König stellt den Alltag schwuler Männer dar. Damit gelang ihm der große Durchbruch. Trotz einiger Kritik wurden seine Bücher mehrere Millionen Mal verkauft. 

 Ralf König – Bậc thầy truyện tranh đồng tính

Họa sĩ truyện tranh Ralf König khắc họa cuộc sống thường nhật của những người đàn ông đồng tính. Đây là bước đột phá lớn của ông. Bất chấp một số chỉ trích, sách của ông đã bán được hàng triệu bản.

Ngày nay, đàn ông đồng tính được chấp nhận rộng rãi ở Đức. Ralf König, người được biết đến như một họa sĩ minh họa truyện tranh đồng tính cách đây bốn mươi năm, đã góp phần vào điều này. Ông nhanh chóng trở thành một người có tầm ảnh hưởng trong giới, và ngay sau đó, ông đã đạt được bước đột phá lớn. Những câu chuyện về cuộc sống đồng tính thường nhật của ông đã bán được hơn bảy triệu bản, được dịch sang hơn mười hai ngôn ngữ và thường được chuyển thể thành phim.

König khắc họa các nhân vật của mình là những người hạnh phúc, hoàn toàn bình thường. Ví dụ, truyện tranh của ông về cặp đôi nam Konrad và Paul rất nổi tiếng. "Der bewegte Mann" (Người đàn ông di động) là một trong những thành công lớn nhất của điện ảnh Đức. Ngay cả bản thân Ralf König cũng không thích che giấu xu hướng tính dục đồng tính của mình. Ông đã làm các đồng nghiệp ngạc nhiên khi công khai mình là người đồng tính khi còn trẻ, thời điểm mà "đồng tính" vẫn bị coi là một từ tục tĩu ở Đức.

Nhưng ngay từ đầu, các tác phẩm của ông cũng đã vấp phải sự chỉ trích. Gần đây nhất là vào những năm 1990, các cơ quan giám sát đạo đức đã cố gắng cấm sách của ông – nhưng không thành công. Tuy nhiên, bản thân König lại tách mình khỏi tác phẩm đầu tay của mình, "Schwulcomix 1". Trong đó, ông chỉ trích hình phạt dành cho một người đàn ông đã dụ dỗ một thiếu niên quan hệ tình dục vào năm 1980. Giờ đây, ông cảm thấy xấu hổ về ý tưởng này: "Đó là những nét vẽ đầu tiên của tôi, 30 năm trước", ông nói trong một cuộc phỏng vấn năm 2011.

Ngày nay, những lời chỉ trích lại đến từ một hướng khác: Một bức biếm họa trên tường nhà dựa trên ý tưởng của Ralf König gần đây đã bị phun sơn với từ "phân biệt chủng tộc". Sau đó, một người phụ nữ đã gửi cho ông một email nêu ra những gì cô ấy cho là chấp nhận được và không chấp nhận được trong nghệ thuật. Tuy nhiên, König vẫn có thể sống chung với những lời chỉ trích: "Tôi chỉ là một ông già da trắng đồng tính, nhưng tôi thấy ổn với điều đó."

Schwule Männer werden heute in Deutschland meistens akzeptiert. Dazu hat auch Ralf König beigetragen, der vor vierzig Jahren als Zeichner von Schwulencomics bekannt wurde. Schnell galt er in der Szene als Geheimtipp und bald darauf gelang ihm der große Durchbruch. Seine Geschichten aus dem homosexuellen Alltag wurden über sieben Millionen Mal verkauft, in mehr als zwölf Sprachen übersetzt und oft verfilmt.

König zeichnet seine Figuren als fröhliche, ganz normale Menschen. Berühmt sind zum Beispiel seine Comics über das Männerpaar Konrad und Paul. „Der bewegte Mann“ war einer der größten Erfolge im deutschen Kino. Davon, seine Homosexualität zu verstecken, hält auch Ralf König selbst nichts. Mit seinem Coming-out überraschte er als junger Mann seine Kollegen schon, als „schwul“ in Deutschland noch als Schimpfwort galt.

Von Anfang an gab es aber auch Kritik an seinen Arbeiten. Noch in den neunziger Jahren wollten Moralwächter seine Bücher verbieten – ohne Erfolg. Jedoch distanziert sich König selbst heute von seinem Frühwerk „Schwulcomix 1“. Darin kritisierte er 1980, dass ein Mann bestraft wird, der einen Jugendlichen zum Sex überredet hat. Inzwischen ist ihm das peinlich: „Das waren meine ersten Striche, 30 Jahre her.“, sagte er 2011 in einem Interview.

Heute kommt die Kritik aus einer anderen Richtung: Eine Karikatur an einer Hauswand nach einer Idee von Ralf König wurde kürzlich mit dem Wort „rassistisch“ besprüht. Später schrieb ihm eine Frau in einer Mail, was für sie in der Kunst erlaubt ist und was nicht. Mit der Kritik konnte König aber leben: „Da war ich dann einfach mal ein schwuler weißer alter Mann, aber das ist für mich okay.“




Thứ Năm, 25 tháng 9, 2025

2020- „Jim Knopf“ – ein schwarzer Kinderbuch-Held/ Jim Knopf - Truyện tranh người anh hùng da đen

 Jim Knopf“ – ein schwarzer Kinderbuch-Held/ truyện tranh thiếu nhi - Jim Knopf - người anh hùng da đen. 

 Jim Knopf“ – ein schwarzer Kinderbuch-Held

Vor 60 Jahren erschien das erste Kinderbuch über den schwarzen Jungen Jim Knopf. Heute ist das Werk von Michael Ende nicht unumstritten. Einige finden Teile des Buchs rassistisch, andere deuten es ganz anders.

1960 schrieb Michael Ende ein Kinderbuch über den Jungen Jim Knopf, der als Baby in einem Paket auf die Insel Lummerland kommt. Mit 14 Jahren verlässt Jim die Insel mit seinem Freund Lukas dem Lokomotivführer und zusammen erleben sie viele Abenteuer. Das Buch wurde über 5 Millionen Mal verkauft und in 33 Sprachen übersetzt. 60 Jahre nach seinem Erscheinen ist es jedoch nicht unumstritten.

Jim Knopf ist nämlich schwarz. Und das hat zu zwei gegenteiligen Deutungen geführt. Für die einen ist das Buch rassistisch, für die anderen antirassistisch. „Jim Knopf“ erschien in einer Zeit, in der es fast keine schwarzen Figuren in Kinderbüchern gab. Deshalb identifizierten sich zunächst viele Menschen mit dem Jungen.

„Ich habe Jim Knopf geliebt als Kind. Der Junge, der aussah wie ich und der Held der Geschichte war“, sagt Tupoka Ogette, die Trainings gegen Rassismus anbietet. Über eine Stelle im Buch hat sie sich aber damals schon geärgert. Dort benutzt ein unsympathischer Bewohner von Lummerland das rassistische N-Wort, um Jim zu beschreiben.

Außerdem wird sein Gesicht im Buch klischeehaft mit dicken Lippen beschrieben. Schließlich verliebt sich Jim in die Prinzessin Li Si, die in den neueren Ausgaben aus dem erfundenen Land Mandala, in den älteren aber aus China kommt. Die Bewohner des Landes, so die Kritik, werden ebenfalls klischeehaft dargestellt.

Für Ralf Schweikart vom Arbeitskreis für Jugendliteratur richtet sich das Buch gerade gegen Rassismus. So muss Li Si aus einer Drachenstadt befreit werden, die „nicht reinrassige“ Drachen nicht betreten dürfen. Gemeinsam mit einem Halbdrachen, dessen Mutter kein Drache war, retten sie die Prinzessin. Schweikart deutet das Buch deshalb positiv: „Der schwarze Held und die chinesische Prinzessin kommen zusammen, ohne dass Herkunft und Hautfarbe eine Rolle spielen.“

 Jim Knopf - Truyện tranh người anh hùng da đen.

Sáu mươi năm về trước quyển truyện tranh thiếu nhi đầu tiên về cậu bé da đen Jim Knopf được xuất bản. Ngày hôm nay nó là thành công của nhà văn Michael Ende là điều không thể chối cãi. Một số người cảm thấy một phần của cuốn sách có tính chất kỳ thị chủng tộc, Nhưng một số khác thì lại nhìn nhận hoàn toàn khác. Năm 1960, Michael Ende viết câu chuyện thiếu nhi Về một cậu bé tên là Jim Knopf, Cậu được gửi đến như một bé sơ sinh trong 1 gói hàng Đến đảo Lummerland. Jim Ở trên đảo 14 năm cùng với người bạn của anh là Lukas người lái tàu hỏa cùng nhau trải nghiệm những phiêu lưu. 5.000.000 lần xuất bản và dịch ra 33 thứ ngôn ngữ. Sáu mươi năm kể từ lần xuất bản đầu tiên điều đó không còn phải bàn cãi. Jim Knopf là người da đen. Và điều này đã dẫn đến hai cách giải thích đối lập nhau. Một bên thì cho rằng quyển sách này là kỳ thị chủng tộc, còn với người khác thì nó lại trống phân biệt chủng tộc. “Jim Knopf “ Được xuất bản vào thời điểm mà gần như không có  Nhân vật da đen nào ở trong các truyện tranh thiếu nhi. Đó là lý do ngay lần đầu đã có nhiều người đồng cảm với cậu. “ Khi tôi còn trẻ con tôi rất yêu nhân vật Jim Knopf. Cậu bé có vẻ ngoài giống như tôi giống như anh hùng trong câu chuyện.” Tupoka Ogette nói, người cung cấp các khóa huấn luyện chống phân biệt chủng tộc. Nhưng có một điểm ở trong sách khiến người ta khó chịu. Đó là một công dân không thiện chí của đảo Lumnerland Đã sử dụng một từ phân biệt chủng tộc N - để miêu tả về Jim. Ngoài ra gương mặt của anh ấy trong sách được mô tả một cách sáo rỗng với một đôi Môi dày. Và kết thúc là Jim Đã yêu công chúa Li si, người mà trong nhũng phiên bản mới là đi tìm kiếm vùng đất Mandala trong quá khứ của Trung Quốc. Những người ở vùng đất này cũng bị chỉ trích rằng họ được mô Tả bằng những từ sáo rỗng.Nhưng Ralf Schweikart làm việc trong lĩnh vực văn học trẻ, Lại chỉ ra rằng tác phẩm chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Trong đó công chúa Li si được giải phóng khỏi thành phố rồng, nơi mà những con rồng không thuần chủng không được phép vào. Những cá thể nửa rồng, có mẹ không phải rồng đã giải cứu công chúa. Schweikart đã nhìn nhận tác phẩm theo chiều tích cực: “ Người anh hùng da đen đấy và công chúa Trung Hoa đến với nhau Không bởi nguồn gốc xuất thân cũng như Màu da, Điều ấy đóng một vai trò Ở đây. 

Người lái đầu máy tàu hỏa- ai đó lái một cái tàu. 
Phiêu lưu- Một trải nghiệm nguy hiểm nhưng thú vị. 
Xuất hiện, xuất bản ra đời- Ở đây là nói về một tác phẩm một quyển sách, Hay một ấn phẩm gì đó được công khai. 
Một ý nghĩa gì đó- Ý của anh ấy Muốn nói, cái điều suy nghĩ như thế nào. 
Phân biệt chủng tộc- Cái mà người ta cho rằng, Một nhóm người cụ thể nào đóVì màu da da của họ hay nguồn gốcHọ tốt hơnCủa người khác. (Từ phản nghĩa lại là:Chống phân biệt chủng tộc)
Không phải bàn cãi- là ý kiến về một cái gì đóĐã là như vậy rồi. 
Đồng cảm xúc với ai đó- Nghĩa là có cảm xúc màchia sẻ chính điều đó với ai đó, Hoặc thuộc về ai đó. 
Người anh hùng- Có nghĩa là nhân vật chính của tác phẩm. 
Từ N- Là từ viết tắt của một cụm từ phân biệt chúng tộc cho con ngườiBằng màu sắc.
Sáo rỗng- là một từ thành kiến về một cái gìĐó. 
Công chúa: Con của vua
Nhiệm vụ: Ở đây là tất cả các bản phát hành của một quyển sáchBao hàm cả nội dungvà trong thời điểm được công bố. 
Chỉ trích- Ở đâyphát ngôn của ai đó về một vấn đề gì đó không tích cực. 
Lĩnh vựclàm việc. 
Có xu hướng ngược lại điều gì đó. Có Ý chỉ trích. 
Rồng- Một động vật trong Cổ tích
 mạnh mẽ có thể phun raLửa. 
Thuần chủng- Đây là một từ phân biệt chủng, Nó nhấn mạnhAi đó có xuất thân bố và mẹ ở cùng một Nguồn gốc gốc Gác tốt hơn người khác. 
Nguồn gốc: Đây là nói đến nguồn gốc quê hương đất nướcCủa ai đó từ đâu đến. 

Lokomotivführer, -/Lokomotivführerin, -nen — jemand, der einen Zug fährt 

Abenteuer, - (n.) — ein spannendes und vielleicht auch gefährliches Erlebnis

erscheinen — hier: als Buch oder Zeitschrift veröffentlicht werden 

etwas deuten — seine Meinung sagen, wie etwas gemeint ist (Substantiv: die Deutung) 

rassistisch — so dass man meint, dass bestimmte Menschengruppen wegen ihrer Hautfarbe oder Herkunft besser sind als andere (Gegenteil: antirassistisch) 

unumstritten — so, dass es eine Meinung über etwas gibt 

sich mit jemandem identifizieren — das Gefühl haben, das etwas/jemand ein Teil von einem selbst ist bzw. zu einem gehört 

Held, -en/Heldin, -nen — hier: die Hauptfigur in einem Buch 

das N-Wort — Abkürzung für ein rassistisches, beleidigendes Wort für People of Color 

klischeehaft — so, dass etwas ein Vorurteil, die Vorstellung, was typisch für jemanden/etwas ist, darstellt 

Prinz, -en/Prinzessin, -nen — ein Kind des Königs/des Kaisers 

Ausgabe, -n (f.) — hier: alle Exemplare eines Buches mit demselben Inhalt, die zur selben Zeit veröffentlicht und herausgegeben werden 

Kritik, -en (f) — hier: die Tatsache, dass jemand seine (meist negative) Meinung über etwas/jemanden sagt 

Arbeitskreis, -e (m.) — eine Gruppe, die gemeinsam an etwas arbeitet 

sich gegen etwas richten — etwas kritisieren; sich gegen etwas wenden 

Drache, -n (m.) — ein großes, gefährliches Märchenwesen, das Feuer spucken kann 

reinrassig — ein rassistisches Wort, das ausdrückt, dass beide Eltern von jemandem die gleiche, als besser bewertete Herkunft haben 

Herkunft (f., nur Singular) — hier: das Land, aus dem jemand kommt


Bv