Thứ Hai, 16 tháng 11, 2020

Luyện - đọc tiếng Đức A2 App Deutsch Hören und Lesen ( Deutsch lernen ) A2

 Luyện - đọc tiếng Đức A2

App Deutsch Hören und Lesen ( Deutsch lernen )

A2

https://play.google.com/store/apps/details?id=com.zgdevelopment.germanlistening

Nguyễn Đức Toàn dịch

1.   Im Ausland arbeiten/ Làm việc ở nước ngoài

Anna Malkov lebt in einem Dorf, in der Nähe von Moskau. Sie hat eine Ausbildung als Krankenschwester gemacht und arbeitet zurzeit in einem Krankenhaus in Moskau. Sie mag ihre Arbeit sehr, weil sie damit vielen Menschen helfen kann. Anna besucht eine Deutschkurs und hat schon Stufe B1 abgeschlossen. Sie will nach Deutschland auswandern und dort arbeiten. Anna hat auch schon eine Stelle in einem Krankenhaus in Berlin gefunden. Aber als erstes braucht sie eine Aufenthalts- und Arbeitsgenehmigung. Diese Genehmigungen hat sie bei der deutschen Botschaft beantragt. Sie hat schon einen Termin bekommen. Für das Visum braucht sie einen gültigen Reisepass und andere Unterlagen, die sie einreichen muss. Nach zwei Wochen hat sie ein Schreiben von der Botschaft bekommen. Sie hat ein Visum bekommen und freut sich auf die Reise nach Deutschland. Als erstes muss sie ihren Arbeitsplatz kündigen und sich von den Kollegen verabschieden. Dann kann sie sich auf das neue Kapitel in ihrem Leben konzentrieren.

Anna Malkov sống ở một làng quê, nó gần Mạc-Tư Khoa. Cô ấy được đào tạo làm Y tá bệnh viện và giờ đang làm việc tại 1 bệnh viện ở Mạc tư-Khoa. Cô ấy rất yêu thích công việc, vì có thể giú đỡ được nhiều người. Anna đã tham gia kết thúc khóa học Đức ngữ cấp độ B1. Cô muốn dời đến Đức quốc và làm việc tại đó. Cô đã tìm được 1 chỗ làm việc tại bệnh viện Berlin. Nhưng mà đầu tiên cô ấy cần phải chứng nhận Kiều dân và được phép lao động. Những giấy phép đó cô đã đặt nộp đơn được ở Lãnh sự quán Đức quốc. Cô đã có lịch hẹn. Để có thị thực Cần thiết và giấy thông hành hợp lệ  và những giấy tờ khác, nó phải đầy đủ. Sau 2 tuần cô đã có được thư của Lãnh sự quán. Cô đã có thị thực và vui mừng với chuyến đi đến Đức quốc. Và trước hết cô ấy phải kết thúc chỗ làm của mình và chia tay các cộng sự. Rồi cô sẽ tập trung bước sang một chương mới của cuộc đời.

2.   Freunde/ Bạn bè

Tôi có 4 người bạn thân. Chúng tôi sống chung trong một căn hộ (gọi tắt là WG). Stefan là một trong các người bạn, anh ta rất hay lắng nghe. Tôi có thể nói với anh ấy tất cả. Anh ấy giúp tôi khi tôi có vấn đề. Michael cũng là bạn, học cùng với tôi. Chúng tôi có nhiều thời gian dành cho nhau, vì chúng tôi ở cùng 1 nhóm trong Trường Đại học. Khi có kì kiểm tra  thỉnh thoảng chúng tôi cũng học cùng nhau và thấy rất ổn. Kai cũng là một người bạn nữa, anh ấy nói chuyện cởi mở và nói thực lòng chân thành. Đôi khi tôi không thích điều đó, nhưng nó cũng không phải cấp thiết. Tôi thường nói chuyện với Kai khi mà tôi cần phải có những quyết định quan trọng. Còn Markus thì chúng tôi ít gặp nhất. Anh ây là một người bạn nhưng làm việc ở thành phố khác và anh ấy phải đi nhiều, vì anh ấy làm ở Văn phòng Dịch vụ Lữ hành. Nhưng mỗi khi chúng tôi gặp nhau chung, chúng tôi đều có niềm vui chung và làm nhiều trò ngớ ngẩn. Tôi chúc mọi người đều có những người bạn bè như chúng tôi

Ich habe vier gute Freunde. Wir wohnen zusammen in einer WG (Wohngemeinschaft). Stefan ist der Freund, der gut zuhören kann. Ich kann mit ihm über alles sprechen. Er unterstützt mich, immer wenn ich Probleme habe. Michael ist der Freund, mit dem ich zusammen studiere. Wir verbringen viel Zeit gemeinsam, weil wir auch in derselben Gruppe an der Uni sind. Für die Prüfungen lernen wir manchmal auch zusammen und das finde ich toll. Kai ist der Freund, der mir offen und ehrlich die Wahrheit sagt. Das gefällt mir manchmal nicht, aber es ist notwendig. Mit Kai spreche ich, wenn ich etwas wichtiges entscheiden muss. Markus sehe ich am wenigsten. Er ist der Freund, der in einer anderen Stadt arbeitet und viel reist. Er ist viel unterwegs, weil er in einem Reisebüro arbeitet. Aber wenn wir alle zusammen sind, haben wir viel Spaß und machen auch viel Blödsinn. Ich hoffe alle habe solche Freunde wie ich.

 3.   Das Praktikum/ Thực tập

Ich habe in diesem Jahr ein Praktikum in Österreich gemacht. Ich wollte in einem anderen Land leben und neue Leute treffen.

Mit der fremden Sprache hatte ich am Anfang Probleme. Ich habe nicht alles verstanden und konnte kaum mit den Kollegen sprechen. Ich habe in meiner Heimat Deutsch gelernt, aber das war leider nicht genug. Zum Glück gab es da auch einige Kollegen, mit denen ich Englisch gesprochen habe. Ich hatte auch viele Kollegen aus anderen europäischen Ländern. Und mit den österreichischen Kollegen musste ich Deutsch sprechen. Das war auch gut für mich, denn so konnte ich mein Deutsch verbessern und das war ja auch mein Ziel.

Dieses Praktikum war eine gute Erfahrung für mich. Es war für mich als Praktikant nicht immer angenehm, aber dann habe ich an den sehr guten Lohn gedacht. Die Arbeit war nicht besonders interessant. Aber eines ist mir klar geworden: Bei einem Praktikum im Ausland lernst du die Sprache schneller als in der Schule.

 

Tôi đã có 1 năm làm thực tập ở nước Áo. Tôi muốn sống ở một nước khác và được gặp gỡ những người mới mẻ. Với một ngôn ngữ mới, tôi có những khó khăn khi mới bắt đầu. Tôi không hiểu tất cả và không thể nói chuyện với các đồng nghiệp. Tôi đã học tiếng Đức ở nước tôi, nhưng thật tiếc là nó không đủ. Nhưng may mắn thay tôi có một số đồng nghiệp, họ nói được tiếng Anh. Tôi có nhiều đống nghiệp từ các nước Châu Âu khác. Và với những đồng nghiệp Áo thì phải nói tiếng Đức. Thế là rất tốt cho tôi, tôi có thể nâng cao khả năng tiếng Đức và đó mục đích của tôi. Khoảng thời gian Thực tập này là kinh nghiệm tốt cho tôi. Ở đây không phải thực tập sinh nào cũng được dễ dàng, nhưng mà tôi đã nghĩ đến mức Lương  tốt. Công việc thì không quá đặc biệt hấp dẫn. Nhưng với tôi thì đã rõ ràng: Bởi học được thực tập ở nước ngoài bạn sẽ học ngoại ngữ nhanh hơn ở Trường.

 1.   Ein Traum wird wahr/ Ước mơ thành hiện thực

Karl Weber lớn lên ở một thành phố nhỏ ở Oftersheim. Oftersheim nằm ở giữa Baden-Württemberg và Heidelberg và Mannheim. Karl có ước mơ hồi bé là: anh sẽ đi đến Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, anh luôn mơ ước điều đó, nhưng trước hết vẫn phải là cuộc sống bình thường của anh đã. Karl ở Oftersheim, đi học trong 8 năm. Sau đó anh được học theo nghành Kỹ sơ điện. Năm 18 tuổi thì anh bắt đầu với một công ty tốt. Năm 20 tuổi thì anh quen bạn gái của mình, đến năm 23 tuổi thì họ kết hôn. Cả hai đều làm việc chăm chỉ, nhưng cuộc sống cũng chưa được thoải mái. Họ vẫn đang trên đường thực hiện ước mơ Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Một vài năm sau,

Karl nhận được một chỗ làm tốt cho Tập đoàn Siemens . Anh rất thích vị trí này  và anh đến đó. Anh có được một khuyến khích nâng cao nghiệp vụ, ở nước ngoài, mà nước đó có khả năng là Mỹ. Giấc mơ của anh đã thành hiện thực.

Karl Weber ist in Oftersheim in einer kleinen Stadt aufgewachsen. Oftersheim liegt in Baden-Württemberg zwischen Heidelberg und Mannheim. Karl hatte schon als Kind einen Traum: Er wollte in die USA. Er hatte diesen Traum immer wieder, aber zuerst ist sein Leben ganz normal verlaufen.

Karl ist in Oftersheim 8 Jahre lang in die Schule gegangen. Dann hat er eine Ausbildung als Elektrotechniker gemacht. Mit 18 hat er mit der Arbeit bei einer guten Firma angefangen. Mit 20 hat er seine Freundin kennengelernt und mit 23 haben sie geheiratet. Beide haben viel gearbeitet, aber waren mit diesem leben nicht zufrieden. Sie wollten weg, in die USA.

Ein paar Jahre später hat Karl eine gute Stelle bei Siemens bekommen. Diese Stelle hat ihm sehr gut gefallen und dann kam es. Er hat ein Angebot für eine Fortbildung bekommen. Und zwar im Ausland, im Land der Möglichkeiten Amerika. Endlich wurde sein Traum wahr.

 

Ở App này có những bài copy lại từ trang lingua.com. CHúng tôi đã dịch các bài này ở nguồn Lingua.com và đăng dịch theo đường link ở dưới. (Với số thứ tự các bài khác)

2.   1/Am Flughafen/ Ở sân bay

3.   3/Berufe/ Nghề nghiệp

4.   7/Die Farben/ Màu sắc

5.   9/Ein Tag in Berlin/ Một ngày ở Berlin

6.   11/Einkauf im Supermarkt/ Mua sắm trong siêu thị

7.   13/Feste und Feiertage in Deutschland / Ngày lễ và Các ngày nghỉ  ở Đức

8.   17/Ở trường/ In der Schule

9.   19/Länder und Nationalitäten Các nước và các quốc gia

10. 20/Lebensmittel einkaufen/ Mua thức ăn

11. 22/Mein Tag/ Một ngày của tôi

12. 2-Meine Familie/ Gia đình tôi

13. 4-Meine Stadt/ Thành Phố của Tôi

14. Meine Woche/ Lịch Tuần của tôi

15. 8/Neu in der Stadt/ Mới đến Thành phố

16. 10/Pläne für die Freizeit/ Kế hoạch cho thời gian rỗi

17. 12/ Tagesablauf/ Một ngày trôi qua

18. 14/Tom unterwegs/ Tom đang trên đường

19. 21/Wandern in der Natur/ Đi dạo với thiên nhiên

20. Weihnachten

http://yeuhannom.blogspot.com/2020/10/cac-bai-luyen-oc-cua.html


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét