Thứ Ba, 20 tháng 2, 2018

Koschere Kamelle am Rosenmontag Vấn đề tinh sạch cho Kẹo Kamelle trong ngày Lễ Thứ Hai Hoa Hồng


TOP-THEMA – LEKTIONEN

Koschere Kamelle am Rosenmontag /Vấn đề tinh sạch cho Kẹo Kamelle trong ngày Lễ Thứ Hai Hoa Hồng
Der Rosenmontag ist der Höhepunkt des Karnevals. Dann fahren Karnevalsumzüge durch die Straßen und Süßigkeiten werden in die Menge geworfen. Die jüdische Gemeinde in Düsseldorf ist zum ersten Mal mit einem Wagen dabei.Ngày thứ 2 Hoa Hồng là thời khắc cao điểm của lễ hội Karnevals. Rồi các xe diễu hành đi qua các đường phố và Kẹo ngọt được ném số lượng lớn. Cộng đồng người Do Thái ở Düsseldorf với những chiếc xe đầu tiên.

Es ist wieder so weit: Der Straßenkarneval hat begonnen. Der Rosenmontagsumzug ist der Höhepunkt der „fünften Jahreszeit“, wie der Karneval auch genannt wird. Die großen Umzüge in Düsseldorf, Köln und Mainz werden im Fernsehen gezeigt. Die sogenannten Motto-Wagen, die sich über Politik und Gesellschaft lustig machen, fahren dann durch die Straßen und werfen Kamelle in die Menge. Die Menschen antworten je nach Stadt mit „Alaaf“ oder „Helau“. Auf diesen Moment arbeiten die Karnevalisten Monate lang hin – auch Michael SzenteiHeise, der Vorsitzende der jüdischen Gemeinde Düsseldorf. Sie ist zum ersten Mal mit einem Wagen dabei. Die Gemeinde hat 15.000 Euro für die Finanzierung gesammelt, Kostüme organisiert und sogar eine ganze Tonne Süßigkeiten aus Israel bestellt – koschere Kamelle natürlich. Ihren Wagen ziert Heinrich Heine – einer der berühmtesten Dichter Deutschlands, geboren in Düsseldorf. Heine war Jude, aber er konvertierte später zum evangelischen Glauben. „Die Stadt Düsseldorf hatte in der Vergangenheit schon ein großes Problem damit, dass er ein Jude war. Aber wir Juden haben ja auch Probleme damit, dass er konvertiert ist“, sagt Szentei-Heise lachend. Im Karneval gehört es unbedingt dazu, auch sich selbst ein bisschen auf die Schippe zu nehmen. Nicht alles an Karneval ist lustig: Für die jüdische Gemeinde wird es besondere Sicherheitsvorkehrungen und Kontrollen geben. „Das sind Dinge, die andere Karnevalistengruppen nicht machen müssen“, sagt der Gemeindevorsitzende. Laut SzenteiHeise gab es in letzter Zeit mehrere antisemitische Vorfälle. „Das hat uns schon ziemlich beunruhigt“, sagt Szentei-Heise. Gerade deshalb will er mit dem Karnevalswagen ein Zeichen gegen Antisemitismus setzen.

Quay trở lại từ rất xa xưa: Lễ hội Karnaval đường phố đã bắt đầu. Những xe diễu hành ngày Hoa Hồng thứ Hai là thời khắc cao điểm của „mùa thứ 5 trong năm“, như chính tên gọi của Lễ hội Karneval này. Những đám rước lớn ở các Thành phố như Düsseldorf, Köln và Mainz sẽ được truyền hình trên Vô tuyến. Những chiếc xe gọi là Motto-Wagen, trên đó sẽ có những biểu đạt vui nhộn về Chính trị và Cộng đồng, sẽ chạy qua các phố và ném những kẹo Kamelle. Người ta đáp nhau trong mỗi Thành phố với những từ như „Alaaf“ hay  „Helau“. Trong thời điểm đó danh sách Karneval kéo dài hàng tháng –Michael SzenteiHeise, Chủ tịch cộng đồng Do thái tại Düsseldorf cũng cho rằng như vậy. Họ được ở Đầu tiên với 1 chiếc xe. Cộng đồng này đã ủng hộ tài chính tổng số đến 15.000 Euro, cho trang phục tổ chức và gần cả tấn kẹo ngọt được đặt từ Israel – Kẹo Kamelle tinh sạch tự nhiên. Trên xe của họ trình bày Heinrich Heine – 1 nhà thơ nổi tiếng của Đức Quốc, sinh ra ở Düsseldorf. Heine đã là 1 người Do thái, nhưng đã cải đạo sang Đức tin Kháng Cách của Tinh Lành. „Thành phố Düsseldorf này đã có những vấn đề lớn trong quá khứ về việc này, việc ông ấy đã từng là người Do Thái. Nhưng chính bản thân người Do Thái chúng tôi  cũng có vấn đề, về chuyện ông ấy cải đạo“, Ông Szentei-Heise cười. Và nó nhất định thuộc về 1 phần của lễ hội, rằng bản thân nó cũng có 1 chút ý vị chế diễu. Không phải tất cả trog lễ hội Karneval đều là vui nhộn: Đối với Cộng đồng người Do thái vấn đề bảo đảm trật tự an ninh rất đặc biệt và phải được Kiểm soát. Đó là 1 vấn đề, mà các nhóm Karneval khác không phải làm“, Vị Chủ tịch cộng đồng nói. Theo như SzenteiHeise đã nhắc đến thì những lần trước đã có nhiều trường hợp chống lại người Do thái. „Đối với chúng tôi điều đó thực sự là đáng lo lắng“, ông Szentei-Heise nói. Đó chính là điều ông ý muốn bày tỏ trên Xe diễu hành Karneval 1 biểu tượng chống lại chủ nghĩa Bài Do thái.


Autoren: Maximiliane Koschyk/Benjamin Wirtz Redaktion: Suzanne Cords

GLOSSAR/ TỪ KHÓA

Höhepunkt, -e (m.) — hier: Cao điểm, điểm cao, phần quan trọng nhất của cải gì// der wichtigste Teil von etwas
Karneval (m., nur Singular) Lễ hội Karnaval, ở các vùng khắp  Rheiland và Bắc Đức trong thời gian ngày 11 tháng 11 đến 40 ngày trước lễ Phục sinh, trong đó người ta hóa trang trong quần áo và mở hội//vor allem im Rheinland und in Norddeutschland die Zeit vom 11. November bis 40 Tage vor Ostern, in der sich die Menschen verkleiden und feiern
Umzug, Umzüge (m.) — hier:Đám rước, 1 thiên đường trang trí đẹp đẽ trên các xe, với người hóa trang quần áo, vào Lễ hội diễn ra trên các đường phố// eine Parade mit geschmückten Wagen und verkleideten Menschen, die an Karneval durch die Straßen der Städte zieht
Motto-Wagen, - (m.) — là 1 cái xe để diễu hành, diễn các nhân vật trò với các tình huống vui nhộn//ein Karnevalswagen, der lustige Figuren und Situationen zeigt
auf etwas hin|arbeiten — rất là căng thẳng, để đạt đến mục tiêu//sich sehr anstrengen, um ein Ziel zu erreichen
Vorsitzende, -n /Vorsitzende, -n Chủ tịch, người của 1 nhóm (như của câu lạc bộ hay đảng phái), điều hành nhóm đó, hướng dẫn và chịu trách nhiệm về Nhóm đó//die Person in einer Gruppe (z. B. Verein oder Partei), die die Gruppe führt, leitet und die Verantwortung für die Gruppe trägt
Gemeinde, -n (f.) — hier: 1 nhóm người ở 1 địa điểm nhất định, thuộc về 1 tôn giáo nhất địnheine Gruppe von Menschen an einem bestimmten Ort, die zu einer bestimmten Religion gehört
Finanzierung, -en (f.) — hier: thực tế là việc hỗ trợ tiền cho 1 chương trình gì//die Tatsache, dass Geld für ein Projekt gegeben wird
Tonne, -n (f.) — hier: cách tính về khối lượng; là 1000 kg//ein Maß für das Gewicht; 1000 Kilogramm (t)
Süßigkeit, -en (f.) — đồ ngọt để ăn (Sô cô la, kẹo)//etwas Süßes zu essen (z. B. Schokolade oder Bonbons)
etwas zieren như 1 sự tô điểm, trang sức, để có thể nhìn thấy//als Schmuck auf etwas vorhanden sein; hier auch: zu sehen sein
konvertieren — cải đạo, đổi tôn giáo//zu einer anderen Religion wechseln
jemanden auf die Schippe nehmen — cách nói quen thuộc về sự chế diễu ai đó, làm ai đó hài hước vui nhộn//umgangssprachlich für: über jemanden spotten, sich über jemanden lustig machen
Sicherheitsvorkehrung, -en (f.) —Vấn đề an ninh như bảo đảm nâng cao hơn cho các sự kiện//etwas, das die Sicherheit z. B. bei einer Veranstaltung erhöhen soll
antisemitisch —Thù địch chống lại người Do thái(Danh từ: Chủ nghĩa chống Do Thái) feindlich gegenüber Juden (Substantiv: der Antisemitismus)
Vorfall, -fälle (m.) —Sự kiện, sự đã xảy ra// das Geschehnis; das Ereignis
ein Zeichen gegen etwas setzen — làm cái gì để chống lại cái gì, để chỉ ra là nó không tốt//etwas tun, um zu zeigen, dass etwas nicht gut ist

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét