Thứ Hai, 26 tháng 2, 2018

Sexismus in der Werbung /Chủ nghĩa tính giới trong Quảng cáo




Top-Thema – Lektionen

Sexismus in der Werbung /Chủ nghĩa tính giới trong Quảng cáo

Những hình ảnh phụ nữ mặc đồ lót quảng cáo cho Thịt tươi, những cô gái trẻ với món „Súp Công chúa“ và những chàng trai với món „Súp Lính cứu hỏa“: Dù cho đã có nhiều tranh luận về vấn đề Tính Giới, những loại hình này vẫn còn nhiều trong lĩnh vực Quảng cáo

Frauen in Unterwäsche werben für frisches Fleisch, für Mädchen gibt es „Prinzessinnensuppe“ und für Jungen „Feuerwehrsuppe“: Obwohl viel über Sexismus diskutiert wird, gibt es diese Art von Werbung immer noch.  


Werbespots, in denen Frauen den ganzen Tag für ihren Mann kochen und putzen, waren früher normal. Heute hat solche Werbung keine Chance mehr. Das bedeutet aber nicht, dass es in der Werbung keinen Sexismus mehr gibt. Im Gegenteil: Der Deutsche Werberat, eine Organisation zur Kontrolle der Werbung, erhält jedes Jahr mehrere Hundert Beschwerden, besonders wegen geschlechterdiskriminierender Werbung. Trotzdem meint der Werberat, dass sexistische Werbung kein großes Problem mehr ist. Andere Organisationen und Wissenschaftler sehen das aber ganz anders. Zum Beispiel fordert der Verein „Pinkstinks“ strengere Gesetze gegen sexistische Werbung. Die Kommunikationswissenschaftlerin Martina Thiele sagt, dass man immer noch „übelste Formen sexistischer Werbung“ findet.
Thiele erklärt, wie Werbung uns beeinflusst: „Sexistische Werbung fördert das Schubladendenken, also ‚Männer sind so‘ und ‚Frauen sind so‘. Viele Werbetreibende behaupten, sie würden die Gesellschaft nur widerspiegeln, doch damit machen sie es sich zu einfach.“ Denn die Bilder aus der Werbung bleiben im Kopf und prägen unser Bild von der Welt. Der Einfluss der Werbung ist sogar noch größer geworden, weil wir durch das Internet viel mehr Werbung sehen als früher. Martina Thiele meint, dass Werbetreibende deshalb eine besondere Verantwortung haben. Statt sexistischer Klischees kann die Werbung nämlich auch zeigen, dass Männer und Frauen viele verschiedene Rollen in der Gesellschaft haben.
Autorinnen: Ines Eisele/Anja Mathes Redaktion: Shirin Kasraeian Moghaddam
Một đoạn phim quảng cáo ngắn, về 1 người phụ nữ cả ngày nấu ăn cho chồng cô và dọn dẹp, trước đây là rất bình thường. Nhưng ngày nay nó không còn cơ hội để Quảng bá. Đó không có nghĩa là, không có sự phân biệt giới trong Quảng cáo nữa. Mà ngược lại: Các đơn vị tư vấn Quảng cáo của Đức, 1 tổ chức quản lý về quảng cáo, đã nhận được hàng năm hàng trăm lời kiến nghị phàn nàn, đặc biệt về sự kỳ thị giới tính của Quảng Cáo. Mặc dù các nhà Quảng cáo đó cho rằng vấn đề giới tính trong quảng cáo không phải là lớn nữa. Thì Các tổ chức khác và các nhà nghiên cứu lại thấy khác hẳn. Ví dụ như câu lạc bộ „Pinkstinks“ yêu cầu thắt chặt điều luật chống lại việc quảng cáo có xu hướng giới tính. Nhà nữ nghiên cứu Cộng đồng Martina Thiele nói, người ta luôn có cảm nhận 1 khuôn mẫu tệ trong Qủang cáo có tính giới. BÀ Thiele giải thích, về sự ảnh hưởng của Quảng Cáo lên chúng ta: Quảng cáo có tính giới thúc đẩy sự suy tưởng mẫu khuôn, là đàn ông thì phải thế này, đàn bà thì phải thế nọ. Rất nhiều nhà Quảng cáo chuyên nghiệp cho rằng, công việc của họ chỉ là phản ảnh lại, nhưng họ làm lại 1 cách đơn giản nhất.“ Và rồi 1 bức tranh quảng cáo còn đọng lại trong đầu và ảnh hưởng của bức tranh đó tới thế giới nữa. Sự ảnh hưởng của quảng cáo gần như là lớn hơn, vì thông qua Internet, chúng ta thấy được Quảng cáo sớm hơn trước đây. Thay thế những định kiến tính giới thì trong quảng cáo cũng chỉ ra rõ, Đàn ông và đàn bà đóng những vai trò khác nhau trong cộng đồng.

Glossar

Sexismus (m., nur Singular) – thuộc về giới tính, tính dục. là cách nguòi ta cư xử với nhau là đàn ông hoặc đàn bà/die Tatsache, dass man eine Person auf eine bestimmte Art behandelt, weil sie ein Mann/eine Frau ist

Werbespot, -s (m.) –film quảng cáo ngắn, quảng cáo cái gì đó/ ein kurzer Film, mit dem man für etwas Werbung macht

Deutscher Werberat (m., nur Singular) – hội tư vấn quảng cáo/eine Organisation, die die Werbung kontrolliert

Beschwerde, -n (f.) – phàn nàn, kiến nghị về việc gì. Không hài lòng về điều gì thể hiện ra ngoài/die Tatsache, dass man sich über etwas beschwert; die Tatsache, dass man seine Unzufriedenheit äußert

geschlechterdiskriminierend bất bình đẳng giới, kỳ thì về giới tính, cách cư xử không giống nhau giữa Đàn Ông và Đàn Bà/so, dass Männer und Frauen nicht gleich behandelt werden

Wissenschaftler, -/Wissenschaftlerin, -nen Nhà khoa học, làm việc về nghiên cứu/jemand, der in der Forschung arbeitet

etwas anders sehen – hier: Cách nhìn khác, có ý tưởng khác/anderer Meinung sein streng – hier: luật pháp ít cho phép/ so, dass ein Gesetz wenig erlaubt; strikt

sexistisch – so, thuộc về phân biệt giới tính, cách người ta cư xử với người khác vì họ theo giới tính Nam hoặc Nữ/dass jemand anders behandelt wird, weil er ein Mann oder eine Frau ist

übel – hier: nghiêm trọng/sehr schlimm

etwas fördern – hier: Được ủng hộ, được làm tăng cường, mạnh mẽ lên/etwas verstärken, etwas unterstützen

Schubladendenken (n., nur Singular) – Suy nghĩ ngăn nắp, 1 kiểu suy nghĩ, mà tất cả phải trong 1 hệ thống khớp hợp với nhau/ eine Art zu denken, in der alles in ein festes System passen muss

Werbetreibende, -n (m./f.) – Nhà quảng cáo. Người có nghề nghiệp liên quan đến quảng cáo/jemand, der beruflich Werbung macht

etwas wider|spiegeln – hier: phản ảnh cái gì hiện ra, rõ ràng, chắc chắn/etwas zeigen; etwas sichtbar machen

es sich zu einfach machen – hier: đi 1 cách đơn giản nhất, làm 1 cách đơn giản nhất/den einfachsten Weg gehen

jemanden/etwas prägen – hier: có sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến ai đó, đến cái gì đó/einen starken Einfluss auf jemanden/etwas haben

Klischee, -s (n.) – Định kiến, thành kiến; suy nghĩ của nhiều người về 1 nhóm người nào khác/das Vorurteil; so, wie viele Menschen über eine bestimmte Gruppe von Menschen denken

Rolle, -n (f.) – hier: nhiệm vụ, vai trò, ai đó trong cộng đồng/die Aufgaben, die jemand in einer Gesellschaft hat

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét