Thứ Sáu, 9 tháng 2, 2018

Những đứa con của IS(Nhà nước Hồi Giáo) //Die Kinder des IS




Top-Thema – Lektionen

Những đứa con của IS(Nhà nước Hồi Giáo) //Die Kinder des IS

 


Những đứa con của IS

Cái gọi là "Nhà nước Hồi giáo
-IS" đã gần như hoàn toàn mất đi lãnh thổ của nó. Nhưng tư tưởng của nó thì vẫn còn tiếp tục tồn tại. Đặc biệt là đối với trẻ em, những đứa trẻ lớn lên ở khu vực của IS, và đã bị ảnh hưởng của IS - và chúng có thể trở thành một mối nguy hiểm.

Tổ chức khủng bố "Nhà nước Hồi giáo" (IS) bị tàn phá nặng nề về quân sự ở Syria và Irac. Các chiến binh thánh chiến Hồi giáo đã mất đi 98 phần trăm lãnh thổ của họ. Tuy nhiên, IS vẫn chưa bị đánh bại. Bởi vì ý thức hệ của   nó vẫn còn tồn tại. Luôn luôn vẫn có những tình nguyện viên theo tham gia với chúng. Và không chỉ những chiến binh IS mới gây ra lo ngại cho các cơ quan an ninh quốc gia, mà còn kể cả những hậu duệ thế hệ sau của những người theo chủ nghĩa Thánh chiến Hồi giáo.

Nhiều trẻ em đã sống trong vùng của IS tới 3 năm – đối với tất cả các Trẻ em nhỏ tuổi thì đấy là quãng thời gian dài. CHúng đã phải chứng kiến nhiều bạo lực tàn bạo. Thay vì được đi học để đọc và viết, chúng đã phải học cách sử dụng vũ khí. Và thậm chí nếu chúng không được huấn luyện về vũ khí, chúng vẫn phải chịu đựng những tổn thương trong ký ức. Ông Nadim Houry của Tổ chức Theo dõi Nhân quyền nói: "Rất Có thể, có một thế hệ trưởng thành đã bị mất mát“.  
 
Vấn đề của những thế hệ đã bị mất mát  này, là chúng cũng có thể đến được châu Âu. Vì có Hàng trăm trẻ em Châu Âu đã trở thành chiến binh chiến đấu của IS, chúng rời cha mẹ của chúng và được đưa đến Syria và Irac. HOặc là chúng được sinh ra ở đó.  Và các nhà nước ở châu Âu muốn được bảo bọc những đứa trẻ đó như thế nào, ở mỗi nước đều khác nhau. Như nước Bỉ cho phép trẻ em dưới mười tuổi tự động được nhập cảnh vào nước này. Điều kiện tiên quyết là bằng chứng cho thấy những đứa trẻ đó thực sự là con của các chiến binh IS người Bỉ.
Nước Đức cũng muốn nhận lại những đứa trẻ con của các Chiến binh IS người Đức. Điều đó cảnh báo về 1 khả năng rủi ro. "Chúng tôi nhận thấy những nguy cơ trẻ em - con của những người theo chủ nghĩa Hồi Giáo Thánh Chiến, ở mức độ đã bị xã hội hóa, khi trở về Đức từ khu vực chiến sự. Nghĩa là sẽ có 1 thế hệ Thánh Chiến Hồi Giáo mới chuyển đến đây.“ Chủ tịch hội bảo vệ Hiến pháp - Hans-Georg Maaßen giải thích. Nên cách giải quyết vấn đề này như thế nào vẫn còn để ngỏ. Đầu tiên khi có 1 chính phủ mới ở Đức mới có thể thực hiện được các biện pháp này.
Die Kinder des IS
Der sogenannte „Islamische Staat“ hat sein Gebiet fast völlig verloren. Doch seine Ideologie lebt weiter. Besonders Kinder, die beim IS herangewachsen sind, wurden beeinflusst – und könnten eine Gefahr werden.
 
 
Die Terrororganisation „Islamischer Staat“ (IS) ist in Syrien und im Irak militärisch weitgehend vernichtet. Die Dschihadisten haben 98 Prozent ihres Gebiets verloren. Trotzdem ist der IS noch nicht besiegt. Denn seine Ideologie lebt weiter. Immer noch schließen sich ihm Freiwillige an. Und nicht nur neue IS-Kämpfer machen den Sicherheitsbehörden Sorgen, sondern auch die Nachkommen der Dschihadisten.
 
 
 
Viele Kinder haben bis zu drei Jahre lang beim IS gelebt – vor allem für kleine Kinder ist das eine lange Zeit. Sie haben viel Gewalt und Brutalität miterlebt. Statt Lesen und Schreiben lernten sie, wie man Waffen benutzt. Und auch wenn sie nicht an der Waffe ausgebildet wurden, leiden sie trotzdem unter den Erinnerungen. „Es ist gut möglich, dass da eine verlorene Generation heranwächst“, sagt Nadim Houry von Human Rights Watch.
 

 
 
Das Problem der verlorenen Generation kann auch Europa erreichen. Hunderte Kinder von europäischen IS-Kämpfern wurden von ihren Eltern nach Syrien und in den Irak mitgenommen oder dort geboren. Wie europäische Staaten mit diesen Kindern umgehen wollen, ist in jedem Land anders. Belgien will Kinder unter zehn Jahren automatisch einreisen lassen. Voraussetzung ist ein Beweis, dass sie tatsächlich Kinder belgischer IS-Kämpfer sind.
 
 
 
Auch Deutschland will die Kinder deutscher IS-Kämpfer zurückholen. Dabei wird auch vor den möglichen Risiken gewarnt. „Wir sehen die Gefahr, dass Kinder von Dschihadisten islamistisch sozialisiert aus den Kampfgebieten nach Deutschland zurückkehren. Damit könnte auch hier eine neue Dschihadisten-Generation herangezogen werden“, erklärte Verfassungsschutz-Präsident Hans-Georg Maaßen. Wie das Problem gelöst werden soll, ist noch offen. Erst wenn es in Deutschland eine neue Regierung gibt, können Maßnahmen ergriffen werden.

Terrororganisation, -en (f.)Tổ chức khủng bố. Một nhóm có mục tiêu Chính trị và tôn Giáo với khuynh hướng bạo lực để đạt mục đích//eine Gruppe, die ihre politischen oder religiösen Ziele mit brutaler Gewalt erreichen möchte

militärischquân s, những thứ liên quan đến bộ đội và quân bị//so, dass etwas Soldaten und die Armee betrifft

weitgehendPhần lớn, đa phần, phần nhiều; gần như hết tất cả//zum größten Teil; fast vollständig

etwas vernichtenphá hủy, cái gì bị hủy hoại; với sức mạnh bạo lực, nó không còn nữa// etwas zerstören; mit Gewalt dafür sorgen, dass etwas nicht mehr da ist

Dschihadist, -en/Dschihadistin, -nen (aus dem Arabischen)thuộc về Hồi giáo, với lý do Tôn giáo mà tham gia chiến trabg và Bạo lực tàn ác chống lại những thứ khác với họ//ein Moslem/eine Muslima, der/die sich aus religiösen Gründen an Kriegen beteiligt und brutale Gewalt gegen andere anwendet

jemanden/etwas besiegenđánh bại, chiến đấu để chống lại và chiến thắng//den Kampf gegen jemanden oder etwas gewinnen

Ideologie, -n (f.) — hier: ly thuyết, cách tư duy/ tư tưởng của 1 nhóm người// die Denkweise/die Einstellung einer Gruppe von Menschen

sich etwas/jemandem an|schließentham gia, làm cùng, làm theo cái gì đó//bei etwas mitmachen; etwas/jemandem folgen

Sicherheitsbehörde, -n (f.)Tổ chức An ninh cấp nhà nước, lực lượng quân sự quốc gia, chăm lo an ninh 1 cách chính thức//ein staatliches Amt, das für die öffentliche Sicherheit sorgt

Nachkomme, -n (m.)Thế hệ sau, Hậu duệ. Con trai hay con gái, hoặc cháu trai cháu gái//ein Sohn oder eine Tochter, ein Enkel oder eine Enkelin

Brutalität, -en (f.)Bạo lực 1 cách tàn bạo khủng khiếp//sehr grausame und schreckliche Gewalt

Generation, -en (f.) — hier: Thế hệ, tất cả những người có cùng chung 1 độ tuổi//alle Menschen, die ungefähr gleich alt sind

heran|wachsen — hier: nghĩa là trưởng thành lên. Trẻ con nhiều tuổi hơn và lớn hơn// als Kind älter und größer werden

mit jemandem/etwas um|gehen 1 tri thức, cách nhất định để cư xử với ai đó //sich gegenüber jemandem oder etwas auf eine bestimmte Art und Weise verhalten

islamistisch — so, chủ nghĩa Hồi giáo, với những tư duy cực đoan và những thứ sẵn sàng để cực đoan, và áp dụng Bạo lực//dass ein Muslim sehr extrem denkt und bereit ist, Gewalt anzuwenden

sozialisiertxã hội hóa, chuyển đến; thông qua môi trường và có dấu ấn của cộng đồng, xã hội//erzogen; durch die Umwelt und die Gesellschaft geprägt

jemanden heran|ziehen — hier: cái gì đó có xu hướng đào tạo đến một mục đích nhất định; ai đó đạt đến 1 mục đích nhất định//jemanden zu einem bestimmten Zweck ausbilden; jemanden für ein bestimmtes Ziel erziehen

Verfassungsschutz (m., nur Singular)Trợ giúp Tư pháp, một cơ quan của nước Đức, cung cấp thông tin về các nhóm nguy hiểm hay những cá nhân trên nước Đức hỗ trợ thu thập cho nhà nước// die deutsche Behörde, die Informationen über gefährliche Gruppen oder Personen in Deutschland zum Schutz des Staates sammelt

Maßnahmen ergreifenlàm cái gì đó để đạt đến mục tiêu// etwas machen, um ein Ziel zu erreichen

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét