Thứ Năm, 25 tháng 9, 2025

2020- Hamburg: wo Die Karriere der Beatles begann/ Hamburg nơi khởi đầu sự nghiệp của ban nhạc Beatles

Hamburg: wo Die Karriere der Beatles begann/ nơi khởi đầu của ban nhạc Beatles. 

 Ở Anh Quốc không có người nghe, nên nhóm Beatles chuyển đến Hamburg 1960. Trong hai năm liền sau đó họ chơi ở những câu lạc bộ khác nhau, thường thì mỗi nơi chơi bảy tiếng. Đó là khởi đầu của sự nghiệp của họ ra thế giới. 

 In England wollte sie keiner hören, also gingen die Beatles 1960 nach Hamburg. In den folgenden zwei Jahren spielten sie dort in verschiedenen Clubs, oft sieben Stunden am Stück. Es war der Beginn einer Weltkarriere.

Am 17. August 1960 trat eine junge englische Band im Hamburger „Indra“-Club auf. Die Musiker spielten in Deutschland, weil sie in ihrer Heimatstadt Liverpool kaum noch Arbeit fanden. Die Namen Paul McCartney, John Lennon und George Harrison kannte damals noch keiner. „Macht Schau“, sagte ihnen der Hamburger Clubbesitzer vor ihrem ersten Konzert. Und das machten sie auch.

Gerade einmal 30 Mark bekam jeder von ihnen für einen Auftritt von über sieben Stunden. Die Beatles lebten von Bier, Frikadellen und Aufputschmitteln. Sie wohnten in einer Kaschemme am Hafen, machten Schulden in den Kneipen und benahmen sich oft so schlecht, dass die Polizei kommen musste. „Hamburg war damals einer jener Orte, an denen es am wildesten zuging“, sagte Pete Best, vor Ringo Starr Schlagzeuger der Beatles. Aber: „Unsere Talente haben sich entwickeln können und wir hatten Erfolg.“

Dabei war die Gitarrenmusik für die Eltern ihrer Fans einfach nur Lärm. Aber die Jugendlichen rebellierten mit dem neuen Sound gegen die heile Welt der Kriegsgeneration, besonders in der Schlagermusik. Der Rock'n Roll der Beatles war laut – und er wurde immer besser. „800 Stunden im Probenraum“ hat Paul McCartney die Hamburger Jahre einmal genannt; es war der Beginn ihrer Weltkarriere.

1961 nahm die Band ihre erste Platte auf.  Der Song „My Bonnie“, ein Volkslied mit Rock’n’Roll-Sound, erreichte Platz 5 der deutschen Hitparade. Am 5. Oktober 1962 veröffentlichten die Beatles dann den Song „Love Me Do“, ihren ersten großen internationalen Erfolg. Bis heute haben sie über 1,3 Milliarden Platten verkauft. Ende 1962 spielten sie zum letzten Mal in Hamburg – da waren sie schon weltberühmt.

 Vào ngày 17 tháng 8 năm 1960 Ban nhạc trẻ người Anh đã biểu diễn ở câu lạc bộ Indra- Hamburg. Các nhạc sĩ của ban nhạc đến biểu diễn ở Đức Quốc bởi vì ở thành phố quê hương của họ ở Liverpool họ không tìm được việc làm. Những cái tên: Paul McCartney, John Lennon và George Harrison thời điểm đó có thể không ai biết đến họ. Chủ câu lạc bộ ở Hamburg nói trước buổi hòa nhạc đầu tiên của họ: “hãy trình diễn”. Và họ đã làm. 

Và một lần 30 Mark. cho mỗi người cho buổi biểu diễn trong hơn 7 giờ. Ban Beatles Sống với bánh mì, thịt viên và chất kích thích. Họ sống ở một quán bar cũ ở bến cảng, họ nợ nần ở các quán rượu và có những hành vi rất tệ, cảnh sát đến thăm thường xuyên. “Hamburg ở vào thời điểm đó là một nơi hoang dã” Pete Best nói vậy, với Ringo Starr - tay trống cho Beatles. Nhưng tài năng của chúng tôi đã có thể phát triển và chúng tôi đã có thành công. Tiếng nhạc guitar cho các bậc phụ huynh và những người hâm mộ Chỉ là những tiếng ồn. Nhưng những người trẻ tuổi muốn nổi loạn với một Âm thanh mới ngược lại với thế hệ chịu đựng chiến tranh Đang muốn hàn gắn thế giới, Đặc biệt là trong âm nhạc bộ gõ. Dòng Rock and Roll của Beatles Đã gây tiếng vang lớn. Và luôn luôn cải thiện. “800h trong 
Không Gian luyện tập”. PaulMacCartney 
Đó là những năm tháng sống ở Hamburg; nó đã bắt đầu trong một sự nghiệp toàn cầu của họ. Năm 1961, ban nhạc ra đĩa nhựa đầu tiên. Với bài hát “My Bonnie” - 
Một bài hát dân ca với âm thanh của Rock and Roll. Nó đã đạt đến vị trí thứ năm trong các bản nhạc hit ở Đức Quốc. Vào ngày mùng 5 tháng 10 năm 1962 ban nhạc xuất bản bài hát “Love me do”, họ đã gặt hái thành công quốc tế lớn đầu tiên. Cho đến hôm nay nó đã bán được hơn 1.300.000 đĩa. Cuối năm 1962 họ chơi lần cuối cùng ở Hamburg- lần đấy đã trở thành Nổi tiếng thế giới

Hamburg: wo die Karriere der Beatles begann

Karriere, -n (f.) — der (erfolgreiche) berufliche Weg sự nghiệp- Ở đây có nghĩa là là sự thành công trên con đường nghề nghiệp. 

auf|treten (Substantiv: der Auftritt) — hier: ein Konzert geben xuất hiện - Ở đây nghĩa là tổ chức một buổi hòa nhạc. 

Sound, -s (m., aus dem Englischen) — hier: die Musik là tiếng - Là âm nhạc

Band, -s (f. ,aus dem Englischen) — eine Muúikgruppe băng nhạc băng nhóm Âm nhạc. 

Aufputschmittel, - (n.) — ein Mittel, das dabei hilft, wach zu bleiben chất kích thích- Là một loại chất liệu mà nó giúp cho con người ta giữ được ở trạng thái tỉnh táo. 

Frikadelle, -n (f.) — ein runder gebratener Kloß aus Hackfleisch thịt viên- Là những miếng thịt lợn vai nặn tròn và chiên lên. 

Schau machen — hier: bei einem Konzert das Publikum begeistern trình diễn- Ở đây có nghĩa là buổi hòa nhạc được trình diễn một cách công khai 

Kaschemme, -n (f.) — ein Lokal mit einem schlechten Ruf; hier: eine billige Wohnung loại nhà gỗ rẻ- Ở những chỗ xấu. Ở đây có nghĩa là những căn hộ rẻ tiền. 

sich schlecht benehmen — nicht nett sein; verbotene Dinge tun những hành vi xấu- Không tốt; những điều gì đó bị cấm.

es geht wild zu — es wird viel gefeiert und Regeln werden nicht befolgt trở về hoang dã- những liên hoan ăn mừng rất là nhiều và không theo một quy định gì cả

Schlagzeuger, -/Schlagzeugerin, -nen — jemand, der in einer Musikgruppe das Schlaginstrument spielt und für den Rhythmus sorgt tay trống; một người ở trong một nhóm âm nhạc chơi một nhạc cụ gõ để giữ nhịp điệu. 

Talent, -e (n.) — die Begabung; die besondere Fähigkeit tài năng- những khả năng đặc biệt. 

Generation, -en (f.) — eine Gruppe von Menschen, die ungefähr gleich alt sind thế hệ- Một nhóm người, Có cùng 1 độ tuổi tương đương. 

Schlager, - (m.) — ein traditionelles Lied mit einfacher Melodie, das oft von Liebe handelt người soạn, Những bài hát truyền thống với giai điệu đơn giản, thường nói về tình yêu. 

Fan, -s (m., aus dem Englischen) — jemand, der etwas/jemanden toll findet Fan - vay mượn trong tiếng Anh. Nói một người nào đó mà người hâm mộ cho rằng là tuyệt vời. 

gegen etwas/jemanden rebellieren — gegen etwas/jemanden protestieren chống lại cái gì đó, Nổi loạn- Phản đối ai đó chống lại cái gì đó. 

heile Welt (f., nur Singular) — redensartlich für: eine Scheinwelt, in der alles harmonisch und gut ist Hàn gắn cứu chữa thế giới. - Là một cách nói cho: một thế giới ảo tưởng, trong đó tất cả đều hài hòa và tốt đẹp. 

Song, -s (m., aus dem Englischen) — das Lied bàiHát 

Milliarde, -n (f.) — 1.000.000.000; tausend Millionen 1.000.000; nghìn triệu 

Hitparade, -n (f.) — alle Lieder, die gerade besonders erfolgreich sind biểu đồ nóng - Ở đây là nói tất cả những bài hát mà đặc biệt thành công, Những bản nồng, bản hít. 



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét