Thứ Hai, 22 tháng 9, 2025

2020- Wer waren die Aufseherinnen im Hitlers Lagern? Những người nữ quản giáo trong trại của Hitler họ là ai?

Wer waren die Aufseherinnen in Hitlers Lagern? Những nữ quản giáo trong trại của Hitler họ là ai? 

 Sie waren meistens jung, dem NS-Regime treu und brutal – die Aufseherinnen in Konzentrationslagern wurden in Ravensbrück auf ihre Arbeit vorbereitet. Die Ausstellung „Im Gefolge der SS“ dokumentiert ihre Geschichten.

 Phần lớn trong số họ là những người trẻ tuổi, tin tưởng chính quyền Đức quốc xã và tàn bạo- những nữ quản giáo trong các trại tập trung sẽ được chuẩn bị cho công việc của họ ở trại Ravensbrück. Những câu chuyện của họ được triển lãm theo tài liệu mang tên “ Đội tùy tùng Của cơ quan mật vụ SS”

 Những nữ quản giáo trong trại tập tập trung của Hitler họ là ai? 

Cho đến những ngày cuối cùng của cuộc đời họ cũng không tỏ ra hối hận. Trường hợp của Maria Madl khi ấy cô 36 tuổi, vào năm 1948 cô ấy bị xử tử hình treo cổ ở Krakau như một nữ tội phạm chiến tranh. Trước khi chết cựu nữ quản giáo của trại tập trung nữ giới Ravensbrück Nói: “ Không có gì sai trái ở các trại tập trung”. Cô ấy đặc biệt tin tưởng vào chính quyền quốc xã Và đặc biệt tàn bạo. Câu chuyện của Maria Mandl, người Áo, hiện được trưng bày trong nhóm tài liệu Ở triển lãm “những nữ quản giáo của trại tập trung”. Dưới cái tên “ Đội tùy tùng của cơ quan SS” nó lại được triển lãm kéo dài Từ tháng 8 năm 2020, dưới đài tưởng niệm trại Ravensbrück. Những nữ quản giáo này là những đơn vị giết người tinh nhuệ của cơ quan SS, Được dùng để đặt tên cho cuộc triển lãm. Có những trại ở gần khu vực Berlin có tới hơn 3300 nữ quản giáo làm việc- và những trại khác - Chuẩn bị làm việc. Không phải tất cả trong số bọn họ đều làm việc như Maria Mandl bị thuyết phục bởi niềm tin. Trong số họ cũng có những người đến với công việc bởi những quảng cáo trên báo, nơi mà ở đó họ được cung cấp chỗ ở thức ăn và quần áo miễn phí. Đối với nhiều người đấy mới chính là lý do để họ đăng ký. Còn Waltraut G. Một người chị lớn tuổi của nhà năm Chị em và cô quyết Định, Như sau này cô đã khai, Vì lý do tài chính mà cô làm công việc này. Cũng như vậy cô Anna G. Cảm thấy công việc ở trong trại tập trung Có sức hấp dẫn hơn là những công việc buồn chán  không có trí tuệ ở những công xưởng. Có rất ít các nữ quản giáo từ chối một cách rõ ràng công việc của mình. Điều này thường không gây ra hậu quả tiêu cực nào. Một số ít thì cảm thấy đáng sợ nhưng là một nữ quản giáo họ lại tận tụy với công việc của mình. Cho nên phán xét tử hình Giống như trường hợp Maria Mandl hoặc là tù chung thân sau khi kết thúc chiến tranh thế giới lần thứ hai là những trường hợp ngoại lệ. 




Wer waren die Aufseherinnen in Hitlers Lagern? 

Bis zum letzten Tag ihres Lebens hat sie keine Reue gezeigt. Maria Mandl war 36, als sie 1948 in Krakau als Kriegsverbrecherin zum Tode verurteilt und erhängt wurde. „Man konnte an dem Lager absolut nichts Schlechtes finden“, sagte die frühere Aufseherin des Frauen-Konzentrationslagers Ravensbrück noch kurz vor ihrem Tod. Sie war dem NS-Regime besonders treu – und besonders brutal.

Die Geschichte der Österreicherin Maria Mandl ist jetzt in einer neuen Ausstellung über KZ-Aufseherinnen dokumentiert. Unter dem Namen „Im Gefolge der SS“ ist seit August 2020 die neue Dauerausstellung in der Gedenkstätte Ravensbrück geöffnet. Die KZ-Aufseherinnen waren Hitlers mörderischer Eliteeinheit SS unterstellt – daher der Name der Ausstellung. In dem Lager in der Nähe von Berlin wurden mehr als 3300 Aufseherinnen auf ihre Arbeit – auch in anderen Lagern – vorbereitet.

Nicht alle von ihnen haben wie Maria Mandl ihre Arbeit aus Überzeugung gemacht. Manche kamen zu ihrem Job durch eine Zeitungsanzeige, in der stand, dass sie „freie Unterkunft, Verpflegung und Bekleidung“ bekommen. Für viele war das ein Grund, sich zu melden. Waltraut G. war die Älteste von fünf Geschwistern und entschied sich, wie sie später sagte, aus finanziellen Gründen für diese Arbeit. Auch Anna G. fand die Arbeit im KZ „attraktiver“ als „hirnlose“ Arbeit in einer Fabrik.

Nur wenige Aufseherinnen haben sich offenbar geweigert, ihre Arbeit zu machen. Negative Konsequenzen hatte das für sie meist nicht. Wenig zu befürchten hatten aber auch die Aufseherinnen, die ihren Job fleißig erledigten. Todesurteile wie das gegen Maria Mandl oder lange Gefängnisstrafen nach dem Ende des Zweiten Weltkriegs waren die Ausnahme.


Vocabulary:

Wer waren die Aufseherinnen in Hitlers Lagern?

Reue (f., nur Singular) — die Schuldgefühle wegen Fehler, die man selbst gemacht hat hối hận , hối cải. Cảm thấy có lỗi vì làm một việc gì sai, Việc mà chính người đó làm. 

jemanden erhängen — jemanden mit einem um den Hals gelegten Strick an etwas hängen und dadurch töten/ treo cổ - người nào đó ở cổ bị treo lên bằng dây cho đến chết. 

Aufseher, -/Aufseherin, - nen — die Person, die auf jemanden aufpasst und ihn kontrolliert quản giáo/Nữ quản giáo: Là những người phải trông coi ai ddo Và quản lý họ. 

Konzentrationslager, - (n.) — eine Art Gefängnis, in dem die Nationalsozialisten sehr viele Menschen gefangen hielten und töteten (Abkürzung: KZ) trại tập trung: Làm một loại gia cầm dưới thời chủ nghĩa quốc xã có rất nhiều người bị giam cầm ở đây và chết ở đây. 

NS-Regime (n., nur Singular) — die Diktatur des Nationalsozialismus in Deutschland (1933-1945) chế độ quốc xã là một chế độ độc tài theo hình thức nhà nước xã hội của Đức Quốc.

brutal — sehr gewalttätig; grausam: tàn bạo: Rất bạo lực, Rất độc ác. 

Gefolge (n., nur Singular) — hier: eine Gruppe von Menschen, die anderen treu dienen những người tùy tùng, những người đi theo. Ở đây hiểu theo nghĩa là một nhóm người, phục vụ và tin tưởng vào một nhóm người khác. 

Dauerausstellung, -en (f.) — das Zeigen von Kunstwerken oder Ähnlichem an einem bestimmten Ort für einen sehr langen Zeitraum triển lãm thường xuyên: làm việc việc trưng bày các tác phẩm nghệ thuật hoặc cái gì đó tương tự ở một địa điểm cụ thể trong một thời gian dài. 

Gedenkstätte, -n (f.) — ein Ort, der z. B. an ein historisches Ereignis erinnert Đài tưởng niệm: là một địa điểm ví dụ là nơi để tưởng niệm về lịch sử

Eliteeinheit, -n (f.) — eine spezialisierte, besonders ausgebildete militärische Truppe  Đội tinh nhuệ nhất- Là một nhóm binh lính sĩ quan Đặc biệt ,được đào tạo đặc biệt, 

jemandem unterstellt sein — unter Verantwortung von jemandem sein chịu sự phục tùng ai đó- chịu trách nhiệm với ai đó. 

etwas aus Überzeugung machen — etwas machen, weil man es für richtig hält làm việc bởi bị thuyết phục- Làm một việc gì đó mà con người người ta Cho rằng là đúng đắn. 

Verpflegung (f. nur Singular) — Essen und Trinken chăm sóc về lương thực- Đây là đồ ăn và thức uống

attraktiv — hier: so, dass etwas interessant und positiv für jemanden ist hấp dẫn- Ở đây là một cái gì đó ai đó quan tâm và tích cực vì một điều gì đó. 

hirnlos — hier: dumm; anspruchslos; inhaltsleer; sehr einfach không có não- Ở đây được hiểu với nghĩa là ngốc nghếch, Không có trí tuệ, Không có chính kiến. Một việc gì đó quá đơn giản. 

sich weigern — ablehnen, etwas zu machen; etwas nicht machen wollen 

etwas befürchten — Angst davor haben, dass etwas Negatives passiert: kinh sợ điều gì- Sợ trước một điều gì đó, Một điều gì đó xảy ra rất tiêu cực. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét