Thứ Tư, 15 tháng 2, 2017

Vở B1 từ 3-9-2012 đến 20-9-2012

Khi nhập cư vào nước Đức hợp pháp. Bạn được yêu cầu tham gia những khóa học hội nhập. Đây là quyền lợi và nhiệm vụ của những người nhập cư. Cụ thể là bạn phải tham gia 1 khóa học tiếng Đức cơ bản và 1 khóa học Định hướng/ Orientieungkurz (bổ túc cho bạn những kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ, Lịch sử và Luật Pháp của Đức). Trong đó việc đạt chuẩn Ngôn ngữ Đức bằng B1 là 1 trong những điều kiện để được thăng hạng không phải gia hạn thẻ cư trú (Niederlassungserlaubnis) và cũng là để gia nhập Quốc tịch Đức (Staatsangehörigkeit).
Những năm đầu mới sang, được gia đình tạo điều kiện cho đi học. Nhưng tấm lòng ưu gia cư quốc. Lại thêm cựu nghiệp vấn vương. Đi học cũng đã cao tuổi, vợ - con đa lự. Học nó không vào đầu được bao nhiêu. Lúc thi B1, dù các kỹ năng Nghe (Hören) – Đọc (Lesen)– Viết (Schreiben) cũng hạng vừa vừa. Nhưng điểm Nói (Sprechen) tối thiểu phải 75/100. Mình bị thua môn Nói 4 điểm, không đậu. Nhưng cảm cái sự vất người ta bên Tây mà đem những cựu quyển biên lại thành bài, từng buổi học như nhật ký mà đăng lên. Mong cũng là cái sự ôn cũ khỏi quên mà xem bạn nào bổ ích thì cứ soi mà đọc mà học. Mình cũng được cái chậm mà chăm chỉ. Đánh máy và chép bài có chỗ sai thì xin dân chuyên ngữ sửa cho.

VỞ B1
3/9/2012 – 15/11/2012

3/9/2012
Prüfungsvorbereithungkurs: 2 Fr – 2 Sam (Oktober)
Lehrerin/ Cô giáo: Annet Mätze
Der Ehemann / Chồng= der Gatte
Die Ehefrau / Vợ = die Gattin
Der Bruder + die Schwester = die Geschwister/ Anh chị em
Die Lieb = verliebt = Schmetterlinge im Bauch/ Tình yêu- Con bướm trong bụng
Ich bin getrent (li thân) ich bin geschieden(li hôn)
Verliebt: người yêu
Verlobt: đính hôn
Verheiraten: kết hôn
HA: 7, 8 (IT)
4/9/2012
Ich habe einen Kontackt mit Annett/ Tôi không có liên lạc gì với ANNett
Die Erwartung: hi vọng, mong đợi
Ấn tượng khi nhắc đến mỗi đất nước
Italien: Mafia, gutes, Essen/ Ở Ý thì là đồ ăn ngon, Mafia, ...
Deutschland: Nazis/ Ở Đức thì là Chủ nghĩa Quốc gia – Phát xít
USA: Dumm/ Ở Mỹ thì là ấn tượng rất là Ngu
Tschechien: Knödel (nói lúng búng; gia vị)/ Ở Cezch thì ấn tượng là nói lúng ba lúng búng
Ich bin selbstbewusst: tôi là người tự tin
Das Zusammensein mit meinem Mann ist perfekt: Cùng với chồng tôi thật là tuyệt
            3.10 Tag der Deutschen Einheit: ngày thống nhất nước Đức
            31.10 Reformationstag: Ngày cải cách tôn giáo, là ngày hội mở đầu của bang Beyern
            21.11 Buß –und Bettag (nur im Sachsen): lễ ăn năm sám hối và cầu nguyện
Wir haben ein gutes Verhältnis: chúng tôi có quan hệ đi lại với nhau tốt
Wir haben ein Verhältnis/ Liaison: chúng tôi có quan hệ/ liên lạc
Einreißen: làm rách, phá vỡ
Ich erkundige mich nach den Straßenbahn: Tôi hỏi thăm về tàu điện/ über Neda/ ... về Neda
Ich bin interessiere mich für Bücher: tôi quan tâm đến sách
Interessiert haben (bin interessiert gewesen)/ Có quan tâm
Ich profitiere von meinen Großeltern: Tôi được lợi ich từ ông bà
Heute findet ein Flohmarkt statt: Bây giờ chợ cóc bắt đầu diễn ra
Ich bin überrascht von schnee in Sommer: Tôi bất ngờ vì tuyết giữa mùa hè
Ich bin überrascht gewessen
Ich habe nicht verstanden/ Tôi không hiểu
Wir verstanden uns/ Chúng ta hiểu nhau
Geduldig>< ungeduldig/ kiên nhẫn – không kiên nhẫn
Geeignet>< ungeeignet/ phù hợp –không phù hợp
Gegenseitig>< einseitig/ song phương – đơn phương
Liebe gegenseitig/ tình yêu song phương
Liebe einseitig/ tình yêu đơn phương
Geistig><ungeseitig/
Orientierungskurs 60h
Kultur – Geschichte – Politik: Văn hóa, Lịch sử, Chính trị
Lebendig>< tot/ sống – chết
Speziell>< allgemein/ Cụ thể - nói chung
Prüfung: Name
Geburtsort: ich bin ... geboren
Wohnort
Arbeit/ beruf
Familie
Sprachen
Im vordergrund sehe ich ... phía trước tôi thấy
Im hintergrund sehe ich ... phía sau tôi thấy
Das Zungenpiercing /Augen, Nase, Liep: bấm vòng lưỡi/ mắt, mũi, môi
HA: 152 (2,3)
5/9/2012
Stehen: gestanden: đứng
Bestehen: bestanden: chịu đựng, sinh tồn
Müde: wach/ Mệt-muốn ngủ/ thức dậy
Ich möchte in der Prüfung maximal 90% machen. Tôi muốn tối đa bài thi đạt 90%
Nebenbei: vừa cái gì .... vừa cái gì
Ich koche und nebenbei höre ich radio: Tôi nấu ăn vừa nghe Radio
Woher kommt das Geld? Ở đâu ra tiền?
  1. Die Grupe hat 2 Jahre geplant. Nhóm ấy lên kế hoạch từ 2 năm
  2. Weil Sie im Alter nicht allein bleiben wollen. Vì họ không muốn sống tuổi già 1 mình
  3. Sie müssen ein Gründstuck suchen, planen und finanziereh. Họ cần một miếng đất, kế hoạch và tài chính
  4. Wer mehr Geld hat, bezahlt mehr. Ai nhiều tiền thì trả nhiều.
  5. Gemeinsam wurde zeit 37 -42 gepalnt. Cộng đồng sẽ lên kế hoạch từ 37 -42
  6. Insgesamt leben 29 personen ... in Haus. Tổng thể là 29 người sống trong khu nhà
  7. Wichtig ist die Gemeinschaft, Engagement, Achtung(der Respekt achten), Hilfsbereitschaft.Quan trọng là tập thể, sự cam kết, Chú ý (chú ý tôn trọng), sự giúp đỡ.
Das Altershein: tuổi già
Das Seniorenhein: người già, bậc tiền bối
Các cụm từ đuôi – chen, - um thì mạo từ luôn là giống Trung: das
Các cụm từ đuôi – linh, Alkohol, Jahreszeiten, Tageszeiten, Wochentage thì mạo từ luôn là giống Đực: der.




Präpositionen/ Giới từ
Với Dative
Wechsel präpositionen
Thay đổi giữa Dative và Akkusative
Với Akkusative
Mit
In
Für
Nach
An
Ohne
Von
Auf
Gegen
zu
Über
Durch
Aus
Unter
Um
Seit
Vor
bis
bei
Hinter


Neben


zwischen


Klastchen und Trastchen: vỗ tay và tin đồn
HA: 5 (153) và bài trong giấy phát
6/9/2012
Thầy giáo khác: Ralf Paunowitsch
Geben – du gibst/ bạn đưa
Nehmen – du nimmst/ bạn lấy
Essen – du isst/ bạn ăn
Man und Frau alle 65 Renten /Ở Đức đàn ông đàn bà đều về hưu ở độ 65 tuổi

Ledig/độc thân
Verheiratet/đã kết hôn
Geschieden/đã li hôn
Verwitwet/góa
Ich finde, dass mein Nachbar ein Idiot ist/ Tôi cảm thấy, rằng hàng xóm nhà tôi là đồ ngốc
Ich finde, mein Nachbar ist ein Idiot/ Tôi cảm thấy, hàng xóm nhà tôi là đồ ngốc (mệnh đề 2 khuyết chủ ngữ)
Ich hoffe, dass ich bald einen neuen Nachbarn habe./ Tôi hi vọng, là tôi sẽ sớm có hàng xóm mới
Ich hoffe, ich habe bald einen Neuen Nachbarn.> Tôi hi vọng, tôi sẽ sớm có hàng xóm mới

HA: 7.2 (155)
7/9/2012
Đến muộn 15 phút
  1. Wann kann ich einen Termin bekommen?> Khi nào thì tôi có thể có lịch hẹn?
  2. Ich möchte gern wissen, wann ich einen Termin bekommen kann?> Tôi rất muốn biết khi nào thì tôi có thể có lịch hẹn?
  3. Wo ist hier eine Toilette? Toilette ở đây là chỗ nào?
  4. Können Sie mir bitte sagen, wo hier eine Toilette ist?> Ngài có thể nói cho tôi, Toilette ở đây là chỗ nào không?
Là loại câu hỏi không trực tiếp: indirekte Frage.
Hat Maria eine Tochter? Ich möchte wissen ob Maria eine Tochter ist> Maria có con gái à?Tôi muốn biết là liệu có phải Maria có 1 đứa con gái không?
Wann machen wir Pause? Ich möchte gern wissen wann wir Pause machen?> Khi nào chúng ta nghỉ? Tôi muốn biết là khi nào thì chúng ta nghỉ?
Cách dùng tính từ cho các giống

Ferminin
muskulin
neutrum
Eine nette Frau/1 người phụ nữ tốt
Ein netter Mann/1 người đàn ông tốt
Ein nettes Krokodil/ 1 con cá sấu ... tốt (hóm hỉnh)

Die Frau ist nett> NGười phụ nữ ấy tốt
Der Mann ist nett> Người đàn ông ấy tốt
Blind mù: nicht sehen> không nhìn được
Taub điếc: nicht hören> không nghe được
Stumm câm: nicht sagen> Không nói được
HA: 14 IT
10/9/2012
Der Trick: mưu mẹo, thủ thuật, mưu trước
Er hat mir gesagt, dass sie morgen nicht kommt. Anh ấy nói với tôi, là cô ta mai không đến
Sie weiß, dass sie morgen nicht da ist. Cô ta biết, là mai cô ta không đến
Sie weiß, dass die Liebe schön ist. Cô ta biết, là tình yêu tuyệt
Sie weiß nicht, ob sie morgen kommt. Bạn ko biết, liệu cô ấy mai có đến không.
Sie weiß, wann er kommt. Cô ấy biết khi nào anh ta đến.
Das ist  die Frau, die perfekt ist. Đấy là người phụ nữ, rất là tuyệt.
Er isst lieber Kartoffeln, weil sie gutschmecken. Anh ta thích ăn khoai tây, vì nó rất ngon
Wenn mein Freund Schokolade nicht liebt, (dann) esse ich die Schokolade allein. Khi bạn tôi không thích Socola, thì tôi ăn một mình.
Da (với Weil) lange geschlafen hat, kommt sie später. Vì ngủ nhiều, cô ấy đến muộn.
(vì Weil đứng đầu câu thì thay bằng Da)
Yuriy hat einen Bart, weil er sich nicht rasiert hat. (oberlippenbart/ria trên mép, schnauzer). Yuriy có râu, vì anh ấy không cạo.
Mein Sohn heiratet, das ist ein sehr schönes Erlebnis. Con trai tôi kết hôn, đó là sự kiện rất tuyệt.
Ich habe keine Idee über das Thema „Schicht“. Tôi không có ý kiến gì về chủ đề „chia ca“
Frühschicht : Ca sáng
Nachtschicht: Ca tối
Chị Nguyễn Thị Xuân Lý: 01733838593
Die Gäste sind 12.00 Uhr abgereist. Hành khách khởi hành lúc 12 giờ
Aufräumen . haben: Dọn dẹp
Bedienen . haben: phục vụ
Habe gut bedienen: Được phục vụ tốt
Bestellen . haben: đặt
Ich habe meine Zeit zu Hause verbracht: Tôi có thời gian ở nhà
Bitte kommen Sie vor: Đến ngay đây
Es kommt vor, das es im Sommer schneit: Nó đến trước, khi ánh mặt trời chiếu
Passiert manchmal: thỉnh thoảng có
Gold kommt in Deutschland selten vor. Vàng hiếm khi đến Đức (câu này có ý mỉa mai người nước ngoài đến Đức lập nghiệp)
Das Hotel ist ausgebucht. Khách sạn ấy đã bị đặt hết chỗ
Ich möchte ein trauhaftes Haus haben. Tôi muốn một căn nhà mơ ước
HA: IT s 11.
11/9/2012
Schwül> nóng, không có gió
Ich bin pleite> tôi phá sản>Ich bin Bank rott
Entschudigung
Entschuldigen Sie bitte

Ôn lại bảng mạo từ ở các thể
Norminativ
Ein/ der
Eine/die
Ein/das
Die/ Plural
Akkustiv
Einen/den
Eine/die
Ein/das
die
Dativ
Einem/dem
Einer/der
Einem/dem
den

Norminativ: wir kennen, das ist ein/der Mann> tôi biết người đàn ông đó
                                                                        Frau
Haus
Männer
Akkustiv: Ich sehe einen/den Mann> Tôi trông thấy người đàn ông đó (động từ mà chủ thể tác động là người nói, làm chủ ngữ)
                                                                        Frau
Haus
Männer
Dativ: Ich gratuliere einem/dem Mann> tôi chúc mừng người đàn ông đó (động từ tác động tới chủ thể làm tân ngữ)
                                                                        Frau
Kind
Kindern
Các động từ thuộc về Dativ
            Các từ có đuôi -O: là giới từ Das; - Ung, e: là giới từ Die; -Re, hay tên đất (Land): thì không có giới từ (kein Artikel)
Gratulieren
Schmecken
Zuhren
Helfen
Danken
Antworten
Glauben
gefallen

Der Dativ ist immer eine Person
Oder mehrere Person

Schokolade schmecke mir!> Schokolade  làm tôi thấy ngon
Der Junge – der Kasache – der Vietnamese> Cậu đó- người Kasache- người Việt Nam
Der Tscheche – das Bulgare – das Affe –der Löwe> Người Cezch- người Bulgare- con khỉ- con Sư tử
Der Kollege – der Genosse –der Beamte – der Pädagoge > Bạn cùng làm-đồng chí-nhân viên-(thày giáo)
Der Hase
 Mẫu:
Der + e  weil alle leben (các từ đuôi e thì mạo từ là der với điều kiện là thực thể sống như der Hase> con thỏ)
Die Käse = nicht der – weil es ist Essen (đối với từ Käse thì không thể với mạo từ der vì nó là đồ ăn)
(n – deklination : biến đổi „n“ hóa ở trong Akku)

No
Das ist ein/der Junge
Akk
Ich sehe einen/den Jungen
Da
Ich gratuliere einem/dem Jungen
Số nhiều thì luôn là Das/Plural immer Das
Das sind Jungen> là những cậu trai
            Ich sehe Jungen> tôi thấy những cậu trai
            Ich gratuliere Jungen> tôi chúc mừng những cậu trai ấy
Riêng từ Pause không phải từ chỉ thực thể sống nên không có biến cách đuôi „n“ /Leben nicht – kein „n“ Deklination
           
Natallia wüncht sich einen Diamanten> Natallia ước những cái Kim cương
Ich sehe einen Doktoranden> tôi thấy những người làm đồ án tiến sĩ
Ich sehe einen Studenten> Tôi thấy những sinh viên
Ich sehe einen Polizisten> Tôi thấy những cảnh sát
Akk: Ich sehe einen Soldaten> tôi thấy những người lính
Da: Ich gratuliere einem Artisten> tôi chúc mừng những người nghệ sĩ
Ak * Da giống đực đều biến đổi „n“ hóa nhưng Nominativ thì không.
Một số danh từ giống đực có kết thúc „e“ cũng „n“ hóa.
Một số danh từ giống đực đặc biệt cũng „n“ hóa (xem bảng)
Extra- das Herz
N
Das ist ein Herz >Đó là 1 trái tim-1 tấm lòng
A
Ich habe ein Herz> tôi có 1 trái tim/1 tấm lòng
D
Die Liebe wohnt in meinem Herzen> tình yêu nằm trong trái tim tôi
HA: KB 2.1-4 S.159
3.2+3 S.160
Er hat mir gesagt, das er morgen krank ist> Anh ta nói với tôi, rằng mai anh ấy ốm
Ich weiß nicht, ob er krank ist>Tôi không biết, là liệu anh ta có bị ốm không
Necla – Mann –Türke> Necla/ người chồng/từ Thổ Nhĩ Kì
Der Mann von Necla ist Türke (No)> Người đàn ông của Necla là người Thổ Nhĩ Kì
Können Sie mir bitte sagen, wie spät es ist?Bạn có thể cho biết, giờ là mấy giờ?
Wenn ich gefallen bin, (dann) weine ich den ganzen Tag> Khi mà tôi thích, thì tôi ... khóc cả ngày (hóm hỉnh)
(weinen-heulen)(khóc-cười)
Toan hat viele Vietnamesische Freunde> Toàn có nhiều bạn người Việt Nam
Wir haben gestern mit einem Polizisten telefoniert> Chúng tôi hôm qua gọi điện cho cảnh sát
Da (weil) er krank ist, kommt er heute nicht>Vì anh ấy ốm, hôm nay anh ấy không đến
Ich sehe einen großer schönen reichen Diplomaten. Tôi thấy một nhà ngoại giao lớn tài năng đầy phong phú
Ali ist müde> Ali mệt/ Das ist ein müder Mann>Đấy là một người đàn ông mệt mỏi
Lenka und Charity kaufen eine grüne Hose, einen Blauen Pullover, ein rotes Kleid.>Lenka và Charity mua 1 cái quần mầu xanh, 1 cái áo phông da trời, 1 cái váy đỏ
Gehen Sie heute ins Kino. Họ đi đến Rạp
Karl – Lieb knecht straße „Perlentaucher“
Ich möchte den Pullover umtauschen.> tôi muốn đổi cái áo phông này
Können Sie mir bitte einen kleineren/großeres Pullover> Ngài có thể cho tôi cái nhỏ/lớn hơn không.
Die Steuer: Thuế
Động từ Modalverb thì phủ định „nicht“ đứng sau: kann nicht ...
Động từ nguyên thể thì phủ định từ đứng trước động từ: nicht finden
Nhưng khi phủ định động từ ở Position 2 luôn luôn „nicht“ đứng sau.
Các từ: und, oder, aber, denn: Position 0
Bài 2.3 S 159
Shones Hotel gesehen> Thấy khách sạn Shones
Ihr Name ist einer Wunderschoner Name (No)> Tên của ngài là 1 cái tên hay tuyệt
            Hat eienen                               Namen (Ak)
            Habe einen Jungen Mann kennengelernen. Có quen biết 1 anh trẻ
Eine junge Frau/Cô gái trẻ
Ein junger Mann/ Người đàn ông (đôi khi chỉ dùng 1 cách đơn giản là anh ơi, ông ơi)
Dort steht ein junge 15 Jahren boy/ Ở đó có 1 cậu 15 tuổi.
Der Zopf: Búi tóc
Tên các nước có tận cùng bằng „isch“: đều chỉ ngôn ngữ của nước đó.
Meckern: càu nhàu
Nörgeln: càu nhàu, bắt bẻ, xét nét.
Das Zimmer ist so laut, dass ich nicht schlafen kann/ Phòng đó ầm ĩ quá, nó làm tôi không thể ngủ nổi
........................ zu .....................................................
HA: IT. S12: 3, 2a.
13/9/2012
Die Tür: cửa 1 cánh
Das Tor: cửa 2 cánh
Haben + vor: Dativ
Nghề nghiệp mà có „er“ ở cuối đều thuộc muskulin
---- ung: ferminin
-----er: muskulin
----- e ...: 90% muskulin
In: thuộc về Dativ
Leihen
Ausleihen
Leihwagen: xe mượn
Der Kuchen: Morgen
Garten
Wagen
chủ ngữ + en _ der Subtantive đều không có số nhiều và không phải động từ
das Augen/ Mắt
der Menschen/ Người
das Essen/ Đồ ăn
das Gehen/ Sự đi
das Sprechen/ Ngôn từ
Er hat Gips am Bein. Das gehen fällt ihm schwer>Anh ta bó thạch cao ở chân, nólàm anh ta đi cảm thấy khó khăn.
Rum: quanh (vòng quanh cổ)
Clock – um ... Uhr--- vòng quanh
Das Ende>< der Begin
Ich trinke einen Kaffe: Tôi uống 1 cốc cafe
Ich trinke Kaffe aber keinen Tee / tôi uống cafe còn chè thì không
Gern: thích

Der Pädogoge: 90% là Muskuline
Der Student
Der Polizist, Artist, Doktor, Soldat(người lính)
Junge
Löwe
Mit dem Jung-en
Von dem Artisten
Bei dem Polisten
            Maskulin: Dative/ đuôi của mạo từ biến thêm - en
                                    Akku/ không biến đổi đuôi của Mạo từ
                                    No/ Không biến đổi
Der Doktor spricht mit einem/ dem Jungen Die Mutter fragt einen/ den Polizisten, wo das Auto ist. Sie hat einen Löwen im Zoo fotografiert
Các câu phụ (Nebensatz) các đt(verb) luôn immer chia ở cuối câu
5.c.23
Ab wann- ab> từ khi ...
Wie lange-> Bao lâu
Wan- am> khi nào
-          Weil ich schon mehrere Jahre Berufsefahrung> Vì tôi có nhiều năm kinh nghiệm làm việc
-          Stelle ab sofort frei > vị trí ấy lập tức trống
Cách đọc ngày từ 1 – 19 thì đuôi có _ ten
Từ ngày 19 – 31 có đuôi _ sten
Wie viel verdiene ich ... ? Kiếm được bao nhiêu?
Wie hoch ist de Bezahlung? Trả được bao nhiêu?
  1. Wann wird die Stelle frei?> Khi nào thì chỗ ấy trống

Muss sofort alles erklären? Muốn giải thích hết?
Werden die Überstunden bezahlt? Có trả lương ngoài giờ không?
Sie bekommen frei/ làm quá giờ (werden abgefeiert/ được nghỉ ngày hôm sau)
Gastronomie fachschule: Trường thực nghiệm dạy nghề (nấu ăn)
Vollzeit: đủ giờ
Teilzeit: theo giờ
Vertretung: Thay nhau
Saisonkraft: theo mùa
Ein gering jügige Beschäftigung> Công việc nhỏ
In der Berufsschule – wo – an der Universitat> Các trường nghề- ở đâu- ở ĐH
An der Hochschule- Trường Cao học
An der Akademie – tất cả đều là Studium- Học viện, sở nghiên cứu
Eine Lehre/ Giáo viên
Wo ich eingesetzt werde> Nơi nào tôi được tuyển dụng
wo arbeit – die Küche – in der Küche> Làm việc ở đâu- trong bếp
die Bar – an der Bar (đứng trong quầy) khác in der Bar (ở trong quầy để uống rượu)
der Service – im Service
Schichtdienst: ca làm
  1. Frühschicht: từ 6 giờ đến 14 ca sớm
  2. Tagesschicht: 14 – 22 ca chiều
  3. Spätschicht: từ 22 – 6 ca tối
Die Stechuhr: đồng hồ quản lý giờ làm
Frem: nicht mein: lạ, mới
Fremsprachekenntnisse: biết ngoại ngữ. 2 từ nối sau mạo từ đều là die
Ruhetag: ngày nghỉ không làm việc
Kinder nicht in Schule gehen> Trẻ em không đến trường
Verein: gruppe, team, union> Câu lạc bộ, hội đoàn
Dass- là câu phụ chỉ có ý cung cấp thông tin (Nebensatz, Informationsatz, Ergänzung)
Das- là câu có mạo từ thuộc Artikel
Das- là đại từ chỉ thị: Zeigenpronomen
HA:
Hallo lieber Tarek,
-          sich bedanken für den Brief­­
-          ich danke dir für deinen Brief
-          nach dem Job fragen
-          Hast du schon neue Job gefunden?
-          Was Sie machen in Sommer
-          Treff vereinbaren (hẹn gặp nhau)
-          Grüße
-          Unterschrift
14/9/2012
Sich freuen auf> vui mừng với
Sich freuen über> vui mừng về
                        Đều cộng với Akk – tỏ ý tương lai tiếp diễn (nochkomme- zukunft)
                                                            Tỏ ý đã xảy ra rồi(schon da)
Ich freue mich auf
Ich freue mich über
            Meine Schwester ist schwanger- Sie freut sich auf das Baby> Con gái tôi có bầu. Cô ấy mừng vui với em bé
            Ich habe ein neues Auto- Ich freue mich darüber> Tôi có xe Auto mời. Tôi vui về điều đó
            Die Eltern freuen sich über Ihre Kinder- wenn sie gut lernen. Bố mẹ vui mừng về con cái. Khi chúng học hành tốt
Ich freue mich auf WE, weil morgen Freitag ist> Tôi mừng vì WE, vì mai được nghỉ
Kein Geld mehr, weil sie kein Geld mehr haben, Wir trinken Kaffee in einem Cafe
> Không còn tiền, vì không còn tiền, chúng tôi uống Cà fee trong tiệm
Deutsch lernen in einem D-kurs> Tiếng Đức học ở khóa học tiếng Đức
Deutschkurs gebesucht> Đến khóa học tiếng Đức
Sich treffen mit ­­­Dativ> Cụm Sich treffen dùng với thể Dativ
Ich möchte mich mit dir treffen> Tôi muốn gặp bạn
Ich habe viel Zeit> Tôi có nhiều thời gian
Ich habe viel Spaß> Tôi vui nhiều
Viel + verb (ich lese, arbeite viel)> Viel với động từ
Bedeutet> Có nghĩa là
Beweger> dịch chuyển
Transitiv + Akk: các động từ có sự vận động thì + Akk
Ich wasche mich (Akk)> tôi tắm
Ich wasche meine Tochte (Da)> Tôi tắm cho con gái tôi
Ich treffe mich mit dir> tôi gặp bạn
Danke für deinen Brief> Cám ơn vì bức thư của cậu
Nicht lange / không lâu-khác với nicht gesehen/không gặp
Das Schwarze Meer: Biển đen
Wie gehts dir? Tình hình thế  nào?
Ich war in Urlaub> Tôi đi nghỉ
August des Starke Kurfürst von Sachsen, König von Polen>August là lãnh chúa hùng mạnh của Sachsen và vua Ba Lan
Er wohnt in Dresden. Er lebt in Dresden> Ông sống ở Dresden
Für diesen Brief (Akk)
Schönen Urlaub> Kì nghỉ tuyệt vời
Steigerung der Adjektive: Tính từ so sánh bậc
Steigen: bậc thang
Absteigen: phí, dưới bậc thang
Groß _ Größer _ am Größten: to_to hơn_ to nhất
Grund – Komparativ – Superlativ: cơ bản_ so sánh _ so sánh hơn hết
Die Grundform : Basic_ mẫu cơ bản
Komparativeform: mẫu so sánh, vergleichen
Groß- Größer: to_ to hơn
Leicht – leicher: nhẹ _ nhẹ hơn
A Buch ist größer als B Buch: Quyển sách A lớn hơn quyển sách B
-------------- kleiner ------------
Weiter geht nicht mehr: Không gì tiếp nữa
Es ist gibt nicht großer: không có gì lớn hơn
Nicht gleich: không như nhau
Groß / to: klein/ bé
Teuer/ đắt : Billig/ rẻ
Schnell / nhanh: Langsam/ chậm
Audi ist kleiner als VW: Hãng xe Audi nhỏ hơn VW
VW ist kleiner als Mercedes: VW nhỏ hơn Mercedes
VW ist größer als Audi aber kleiner als Mercedes: VW lớn hơn Audi nhưng nhỏ hơn Mercedes
Der Mercedes ist am größten: Mercedes lớn nhất
Der Audi ist am kleinsten: Audi nhỏ nhất
Wie ist andere Auto und wie ist andere: Những ô tô khác nhau và khác nhau như thế nào
Ich tanze besser als ich singe: Tôi nhảy tốt hơn là hát
Ich lese besser als ich spreche: Tôi đọc tốt hơn là nói
Cola trinke ich am liebsten: Tôi thích uống Cola nhất
Rot: Đỏ
Gelb: vàng
Schwars:đen
Gefallen: hài lòng
Mögen: thích
Schwarz gefalle ich am besten: Màu đen tôi thích nhất
Gut – besser – am besten: Tốt, tốt hơn, tốt nhất
Viel – mehr – am meisten: Nhiều, hơn, nhiều nhất
Gern – lieber – am liebsten (essen): thích, thích hơn, thích nhất
Plural- die kalten Tage: Số nhiều- những ngày lạnh giá
Singula- der kalte Tag: số ít- ngày lạnh giá
            Die kaltesten Tage: Những ngày lạnh giá
Von ihrer Romantichsten seite: Từ những trang lãng mạn của bạn
Die Romantische Seite: Trang lãng mạn
Das beliebteste Erlebnis(Adjektive): Những kinh nghiệm phổ biến nhất
Unzufriedensten Gäste: superlativform> Khách hàng khó chịu nhất, mẫu so sánh hơn nhất
Unzufriedenen Gäste: grundform> Khách hàng khó chịu, mẫu so sánh cơ bản
Angenehmste (hài lòng, hân hạnh)
17/9/2012: Nghỉ 1 buổi
Wasserrohr: hỏng đường nước
Rinnen: rỉ nước
Auslaufen: rỉ nước
Begießen/ bewässern : tưới
Gießen – hat gegossen: tưới
Goss – gösse

18/9/2012
Động từ Haben ­đi với Danh từ (Nomen)
Ich muss mich übergeben (Trao quyền)
                        Brechen
Ich muss kotzen (nôn ọe)
            Trong tiếng Đức khoảng 50% từ gốc có tiền tố „ge“ là giống trung đi với  mạo từ„das“
Đặt câu với từ mới:
Ich habe viele Kaloriengegessen> Tôi đã ăn nhiều Kalorien
Heute Morgen hat Ali mir einen Supperwitz gesagt> Sáng nay Ali nói với tôi câu đùa tuyệt vui
Ich liebe Kartoffelsalat mit Mayonnaise> Tôi thích Salat Khoai tây hơn là Mayone
Mein Magen tut weh> Dạ dày tôi đau
Die Ursache ist, das er Kleidung kaufen muss> Vấn đề là, anh ấy phải mua quần áo
Mayonnaise enthältviele Kalorien (chứa nhiều Kalorien; động từ enthalten)> Mayonnaise chứa nhiều Kalorien
Ich entschließe mich für dich (em quyết định vì anh)/ freizeit/ nicht zu Arbeiten
Ich entschließen Sie für Pause(tôi quyết định cho các bạn nghỉ)
Ich halte an meiner meinung fest (tôi giữ ý định của tôi; động từ festgehalten)
Thelma fühlt sich schlecht (Cảm thấy chủ đề chán ngấy. động từ hat sich ... gefühlt)
Gut tun> Làm tốt
Mir tut frische Luft gut (không khí trong lành tốt cho tôi; động từ hat ... getan)
Wir machen jetzt mit der Grammatik weiter (chúng ta tiếp tục với ngữ pháp. động từ hat .... weitergemacht)
Ich habe keine Zeit – weil wir nicht zu Hause sind – wenn ich viel Arbeit habe(Tôi không có thời gian, vì chúng tôi không ở nhà. Khi chúng tôi nhiều việc)
Heute ins Kino zu gehen> Hôm nay đi Xem Phim
Entschließen – lernen – Deutsch> quyết định học tiếng Đức
                        Nina entschließt sich, Deutsch zu lernen.> Nina quyết định học tiếng Đức
Enfangen: Bắt đầu
                        Die Schule fängt am 7.9. an> Trường học bắt đầu từ 7.9.
19.00 Urh fängt es an, zu regnen> 19.00 giờ bắt đầu mưa
Hoffen – schaffen – prufung> Hi vọng- qua được- kì thi
                        Ich hoffee, die Prüfung zu schaffen> Tôi hi vọng là qua được kì thi
Kochen > Nấu
Ich probiere heute, zu kochen.> Hôm nay tôi thử, để nấu ăn
a/ Infinitiv mit zu: để mà, về việc.
Kein Subjeckt: khuyết chủ ngữ
Entschließen – Ich habe mich entschloßen. Deutsch zu lernen
Anfangen – 19.00 Uhr fängt an, zu regnen
Probieren – Ich probiere, Vietnamesisch zu kochen
Vergessen: Ich habe vergessen, die Tasche mit zu nehme /Tôi quên mất, là phải mang túi đi(đây là cụm động từ tách Trenbarverb – mitnehmen)
Sich freuen: Ich freue mich, meine Freund zu sehen/ dich zu sehen/Tôi vui mừng vì được gặp bạn tôi/ gặp bạn

Tiền tố của động từ có „ver“ biểu thị sự „đã“
Versuchen /tìm: Ich versuche, einen neuen Salat zu machen/Tôi tìm món Salat mới để làm
Verbieten/ cấm: Ich verbiete meinem Sohn, zu rauchen/ Tôi cấm con trai tôi, không được hút thuốc lá
Empfehlen/ khuyên: Ich empfehle meinem Sohn, mehr zu schlafen/ Tôi khuyên con trai tôi, nên ngủ nhiều
Ich hoffe, das wir uns bald  treffen/ Tôi hi vọng, là chúng ta sớm gặp lại
Ich hoffe,  uns bald zu treffen/ Tôi hi vọng, chúng ta sớm gặp lại
Câu thể Infinitive + zu là loại câu khuyết chủ ngữ ở vế thứ 2 vì đã được thay thế bằng „zu“
Ich habe mich entschlossen, dass ich Deutsch lernen/ Tôi đã quyết định, là học tiếng Đức
Ich habe mich entschlossen, Deutsch zu lernen/ Tôi đã quyết định,  học tiếng Đức
b/ Es ist Schwer, Deutsch zu lernen
Es ist Schön, in Leipzig zu wohnen(Thật tuyệt, sống ở Leipzig- không có mạo từ thì đổi thành: in Leipzig)
Es ist wichtig, Grammatik zu lernen (Rất quan trọng, là học Ngữ pháp)
Es ist wunderbar, mit meinem Mann zu Tanzen(Thật tuyệt, khi nhảy  với chồng tôi)
Ich finde es schön, mit meinen Sohn zu spielen(Tôi thấy thật tuyệt, khi chơi với con trai)
Ich finde es nicht schön, meine Tochter nicht zu hören.(Tôi cảm thấy không tốt, khi con gái tôi không nghe lời)
c/ Ich habe keine Zeit, ins Kino zu gehen> Tôi không có thời gian, để đi xem phim
Ich habe keine Lust, ins die Disko zu gehen> Tôi không có hứng, để đi nhảy
Ich habe Angst, eine Mans zu sehen> Tôi sợ, người ta trông thấy
Anfassen: tóm, sờ, mó, nắm.
Ich habe Angst, dich verlieschen/ zu verlieren. Anh sợ khi mất em.
Ich träume, mit meinem Mann viel zu reisen> Tôi mơ là, được đi du lịch với chồng tôi.
Chú ý: Các câu có trợ động từ Modalverb thì không dùng thể Infinitive – zu được
Es ist verboten, nach Modalverb „zu“ zu schreiben: sprechen, denken, ...
Và cũng cấm sử dụng động từ Năng nguyện với „zu“
HA: S31.4cKBuch
S166.4.1
19.9.2012
Các nhóm số chẵn: 2,4,6,8 > gerade
Các nhóm số lẻ: 1,3,5,7> ungerade
Aufdringlich: người ta không muốn mà cứ gượng ra
Der Stiel: cuống hoa
Wie Stein: như cục đá
Vergiss nicht
Thể imparativ:
Dich an mich zu erinnern
Die Kinder früh zu wecken> Bọn trẻ dậy sớm
Frühstück für Kinder zu machen> Làm bữa sáng cho bọn trẻ
Die Ranzen zu Kontrollieren
Die Fenster zu schließen> Cửa sổ đóng
Zur Arbeit zu gehen> Đi đến chỗ làm
Zum Unterricht zu gehen> Đi đến chỗ học
Meine Mutte an zu rufen> Gọi điện cho mẹ tôi
Den Schlüssel mit zu nehmen> Mang theo chìa khóa
Auf zu räumen> Dọn dẹp
Die Blumen zu gießen> Tưới hoa
Mittag zu essen/ Ăn trưa
Morgen die Kinder abzuholen/abzubringen> Đưa /đón trẻ con buổi sáng
Die Kleidung zu kaufen> Mua quần áo
Bier zu kaufen> Mua bia
Nicht zu verschlafen> Không ngủ được
Morgen zu mir zukommen> Sáng mai đến tôi
Den Herd aus zumachen> Tắt bếp điện
Morgen früh auf zustehen> Sáng mai dậy sớm
Wasserhand aus/ zu schließen> Đóng /khóa vòi nước
H.A zu machen> Làm bài tập về nhà
Das morgen mein Geburtstag ist > Mai là sinh nhật của tôi – không viết là: morgen mein Geburtstag zu sein (nicht richtig; vì du mein Geburtstag)
Das du an meinen Geburtstag denkst (besser)
An meinen Geburtstag zu denken (richtig aber ... > viết đúng nhưng mà không ra làm sao)
Die Tür abzuschließen
22.00 Uhr, anfang zu regnen >< aufhören zu regnen
a> Präposition- làm giới từ
zu grüßen
Wir gehen zu Thema
Ali geht zu Bahnhof
b> infinitiv mit „zu“- nguyên thể với „zu“
Sie träumt, eine Wohnung zu finden
c> vor Adjektiven- dùng trước tính từ
100gm sind zu gross
d> Trennbare verben – động từ tách
Wir mussen das Fenster zu machen
Wir machen das Fenster zu
Ich freue mich, dich zu hören(Haupsat-Nebensat)
Heute Abend, dich an zurufen
Habe ich Zeit, .........................
Heute vergesse, in die Schule zu gehen
Ich mich, ...............................................
Ich liebe es viel zu trinken
Ich finde es gut, heute bis 18.00 Uhr in der zu bleiben
a-      Verben: anfangen – beginnen – träumen – entschließen- lieben- verbieten  - aufhören- vergessen – freue ....
b-      Adjektive – sein
Es ist wichtig/richtig/falsch/schön/ wunderbar/langweilig ....
c-      Haben – Nomen
Ich habe (keine) Zeit/Lust/ Angst, ....
Es ist falsch, viel schokolade zu essen
Es ist ein skandal, im unterricht zu sim sen(SMS)
Es ist schon, 5 Rosen zu schenken
Es ist schon, Ferien zu haben                   
Es ist wichtig, stuhle zu kaufen
Es ist herrlich, ins Wasser zu gehen/ Đi dưới nước thật tuyệt
Trước 2 tuần ta dùng „vor“, sau 2 tuần ta dùng „in“
Vor<2 woche 19.9. 2 woche> in
Nghĩa là 2 tuần trước từ ngày 5.9. Vor
Nghĩa là 2 tuần sau bắt đầu từ tháng 10. In
Wir kennen Nebensätze
a/ weil: Ich bin müde, weil ich heute früh aufstanden bin.
b/wenn: Wenn ich krank bin, komme ich nicht
c/dass: Sie hat gesagt, dass Ali morgen nicht kommt
d/ob:Sie weiß nicht, ob Ali morgen kommt
e/ indirektefrage: Können Sie mir bitte sagen, wie spät es ist
f/ infinitive mit zu: Es ist gut, neue Grammatik zu lernen
g/ Relativesätze: Das ist ein Mann, der auf dem Stuhl sitzt
Das ist ein Haus, das kaputt ist
Es gibt Leute, die groß sind
Das ist ein Mann, das ich kennen (Akk)
h/Nebensätze mit obwohl:
Ich bin krank. Ich gehe nicht in die Disko. Tôi ốm, tôi không đi Disko
Warum gehst du nicht in die Disko? Sao bạn không đi Disko
Ich gehe nicht in die Disko, weil ich krank bin. Tôi không đi Disko vì tôi ốm
Ich bin krank>< Ich gehe in die Disko. (Ý mâu thuẫn)
Ich gehe in die Disko, obwohl ich krank bin Tôi đi Disko, dù tôi ốm
Farbio versteht jetzt Grammtik, obwohl die Grammatik für Farbio kein logik hatFabio hiểu ngữ pháp, dù là ngữ pháp của Fabio không logic chút nào
/weil er klug ist (thông minh)
Charity kommt morgen, obwohl ihr Tochter krank ist Charity sáng mai đến, dù con gái cô ý ốm
Toan ist heute nur ein Brötchen, obwohl er Hunger hat Toan hôm nay chỉ có 1 cái bánh, dù anh ý đói
Nina tragt morgen eienen dicken Wintermantel, obwohl es morgen serh warm ist Ni na sáng mặc cái áo đông dày, dù sáng trời rất ấm
Natalia liebt Grammatik, obwohl sie sehr schwer ist – Natalia thích Ngữ pháp, dù nó rất khó
Lenka kauft heute ein neues Auto, obwohl sie kein Geld hat – Lenka hôm nay mua 1 cái ô tô mới, dù cô ây không có tiền
Nelly hat heute keine Lust zu kochen, obwohl die ganze Familie Hunger hat – Nelly hôm nay không có hứng nấu ăn, dù cả nhà đang đói
Husain trägt eine Brille, obwohl er gut sehen kann- Husain mang kính, dù anh ta vẫn nhìn tốt
Die verabredung: có hẹn termin (có lịch)
H.A. 168.7 KB-18-19.5a-b IT


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét