600 Câu tiếng Đức giao tiếp cơ bản. Nguyễn Đức Toàn phụ Việt ngữ từ bản Hán ngữ
Bối cảnh 1 Gặp gỡ và quen biết _
Begrüßung und Bekanntschaft
Liên kết văn
hóa
Người nước ngoài chào hỏi nhau không chỉ trong trường hợp
người quen biết, mà có khi là những người chưa từng gặp. Chỉ cần ở những nơi
công sở, xe bus, hành lang hay sau khi gặp ở những nơi ăn uống, đi bộ … họ cũng
thường biểu thị chào hỏi một ngày. Khi đi nước ngoài gặp trường hợp được chào hỏi,
không phải vì không quen biết mà lúng túng, chỉ cần bạn mỉm cười biểu thị chào
hỏi đáp lại là được. Ngoài ra, câu chào hỏi còn biểu hiện cả mức độ thân mật và
xa cách khác nhau và sự khác biệt giữa các khu vực. Cách dùng cụ thể xin xem phần
mẫu câu cơ bản và phần chú thích
Mẫu câu cơ bản
Guten Tag
Xin
chào
Wie geht´s dir?
Khỏe
không
Es freut mich, Sie kennen
zu lernen
Vui quá, tôi được biết bạn
Wie heißen Sie?
Bạn tên gì?
Was sind sie von Beruf?
Bạn làm nghề gì?
Mẫu câu thường
dùng
1.
Hallo
Xin chào
2.
Guten Morgen
Chào buổi sáng
3.
Guten Tag
Chào nhé
4.
Guten Abend
Buổi tối vui vẻ
5.
Gute Nacht!
Chúc ngủ ngon
6.
Grüß Gott!
Chào
7.
Herzlich
willkommen!
Rất hoan
nghênh
8.
Wie geht`s dir?
Khỏe không?
9.
Wie geht`s Ihnen?
Cậu khỏe chứ?
10.
Danke gut, und
dir?
Cám ơn, tốt,
còn cậu?
11.
Es geht, und
Ihnen?
Cũng được, còn
bác?
12.
Nicht schlecht
Cũng không tệ
13.
Sosolala, aber ich bin ziemlich beschäftigt
Thường thường thôi, nhưng thực sự rất bận
14.
Gar nicht so gut, ich habe einen Schnupfen
Chả tốt tzs nào, tôi vừa ốm dậy
15.
Haben Sie sich gut erholt
Nghỉ ngơi có được khỏe chưa?
16.
Es Freut mich, Sie zu sehen
Vui quá được biết bạn. (dùng cho gặp gỡ lần đầu)
17.
Freut mich
Rất vui.
18.
Es freut mich, Sie kennen zu lernen
Vui quá được biết bạn
19.
Freut mich, Sie wieder zu sehen
Rất vui, được biết cậu.
20.
Ich begrüße Sie im Namen unserer Firma
Tôi chào mừng anh, với danh nghĩa của Cty.
21.
Darf ich mich vorstellen?
Cho phép tôi
giới thiệu nhé?
22.
Wie ist Ihr Name bitte?
Xin hỏi quý danh của bạn?
23.
Wie heißen Sie
bitte?
Bạn tên gì?
24.
Ich heiße
Wangping. Und Sie?
Tôi tên Vương
Bình. Còn bạn?
25.
Woher kommen Sie?
Bạn từ đâu đến?
26.
Ich bin aus China
Tôi đến từ
Trung Quốc
27.
Was sind Sie (von Beruf)?
Bạn làm nghề gì?
28.
Ich bin Student
Tôi là Sinh
viên
29.
Ich arbeite hier als Gastprofessor.
Tôi làm việc ở đây. Như là Giáo sư dự giảng
30.
Hier ist meine
Visitenkarte
Đây là danh
thiếp của tôi.
Từ ngữ cơ bản
Sich freuen: Cảm thấy vui;
Es freut mich sehr: Khiến tôi cảm thấy rất vui
Student m: Học sinh
Beschäftigt Adj: Bận rộn
Schnupfen m: Cảm mạo; Schnupfen
haben: Bị cảm
Visitenkarte f. – n: Danh
thiếp
Gott m. Chúa
Đối thoại cơ bản
A. Guten Tag
Xin
chào
B. Guten Tag
Xin
chào
A. Wie geht`s
Khỏe
không ?
B. Danke gut, und dir?
Cám
ơn. Tốt, còn bạn?
A. Auch nicht schlecht
Cũng
được
A. Das ist Hans und das
ist Peter
Đây
là Hans và đây là Peter
B. Freut mich
Rất
vui
C. Freut mich
auch
Tôi cũng rất vui
A. Guten Tag, sind Sie Herr Müller?
Xin chào, anh là anh
Müller?
B. Ja
Vâng
A. Ich bin Hans Meyer und begrüße Sie im Namen unserer
Firma
Tôi
là Hans Meyer, tôi chào mừng anh nhân danh Cty.
B. Freut mich ,
Sie zu sehen
Rất
vui được biết anh.
Chú thích Quan
điểm
1.
Trong tiếng Đức có
cách xưng hô “ngài” và cách xưng hô “mày”. Ở đây có xuất hiện “Sie” và “du” và
thể biến thức cách 3 của nó là “Ihnen” và “dir” làm ví dụ. “Sie” dùng trong trường
hợp trân trọng; “du” dùng trong trường hợp thân mật.
2.
“Grüß Gott” là câu
chào lưu hành ở vùng Nam
Đức, dùng bất cứ lúc nào trong ngày. Ngoài ra khu vực Đức ngữ ở Thụy Sĩ, người
ta thường dùng cụm “Grüezi”.
3.
Từ ngày 1/8/1998 Bộ
Văn hóa Đức ra quyết định cải cách lối viết chuẩn. Theo quy định cụm từ
“kennen-lernen” không được viết liền mà phân thành lối viết “kennen lernen”. Do vậy ở tình huống bài 18
viết thành “Es freut mich, Sie kennen zu lernen”. Ví dụ như: Eßstäbchen thì viết
thành Essstäbchen hay Ess-Stäbchen. Tham khảo tình huống số 9.
Bối
cảnh 2 Trình bày - Xin kiểm chứng/ Beantragung eines Visums
Liên kết văn
hóa
Bình thường người ta thường hay có cảm giác e dè trước
các nhân viên kiểm tra. Trong lúc kiểm tra thường hay bị từ chối. Thực tế người
kiểm tra chỉ làm chức trách của mình, ta nên bình thản trả lời nói rõ mục đích
của mình nhất thiết sẽ không có vấn đề gì. Ngoài ra cần chú ý một số nội dung
liên quan đến kiểm tra.
Mẫu câu cơ bản
Ich möchte Herrn Meyer
sprechen
Tôi muốn nói chuyện với ông Herrn Meyer
Ich möchte ein Visum
beantragen
Tôi muốn xác nhận Thị thực
Ich mache in Deutschland
eine Studenreise
Tôi đến Đức du học
Füllen Sie das Formular
hier bitte aus
Mời Ông điền vào mẫu này
Heute in zwei Tagen können
Sie das Visum bekommen
Từ giờ đến 2 ngày, anh có thể đến lấy Thị thực
Mẫu câu thường
dùng
1.
Entschuldigung, ist hier das deutsche Generalkonsulat?
Xin
lỗi, đây có phải Tổng lãnh sự Đức không?
2.
Ich möchte Herrn Müller vom Generalkonsulat sprechen
Tôi
muốn gặp ông Herrn Meyer Tổng lãnh sự.
3.
Haben Sie einen Termin?
Ông
có hẹn không?
4.
Ja, ich habe mit Herrn Müller für heute einen Termin vereinbart
Có
tôi có hẹn với ông Herrn Müller ngaỳ hôm nay
5.
Ich möchte ein Visum beantragen
Tôi
muốn xin xác nhận Thị thực
6.
Wann wollen Sie abfliegen?
Khi
nào ông định lên đường?
7.
Ende August oder Anfang September
Cuối
tháng 8 hoặc đầu tháng 9
8.
Füllen Sie als erstes dieses Antragsformular aus!
Ông
hãy điền vào mẫu này
9.
Entschuldigen Sie! Können Sie mir sagen, wie ich diese Spalte ausfüllen
soll?
Xin
lỗi cho hỏi, tôi phải điền khung này thế nào ạ?
10.
Sie sollten in diese Spalte schreiben, warum Sie nach Deutschland einreisen
wollen.
Ông
sẽ phải điền vào khung này là, vì sao ông muốn tới nước Đức.
11.
Ach, so! Diese Spalte können Sie freilassen
À
ra vậy! Khung naỳ có thể để trống.
12.
Ich mache in Deutschland eine Studienreise
Tôi
đến Đức để du học
13.
Ich möchte in Deutscheland weiterstudieren
Tôi
muốn học nâng cao ở Đức.
14.
Ich möchte meine Verwandten in Deutschland besuchen
Tôi
muốn thăm người thân ở Đức (Thăm thân)
15.
Ich nehme an der Leipziger Messe teil
Tôi
dự Hội chợ ở Leipzig
16.
Sprechen Sie Deutsch?
Ông
nói được tiếng Đức không?
17.
Ja, aber nicht viel
Được,
nhưng không nhiều
18.
Ich werde in Deutschland noch an einem Sprachkurs teinehmen
Tôi
đến Đức rồi, còn tham gia 1 khóa ngôn ngữ nữa.
19.
Oh, hier habe ich einen Fehler gemacht. Was soll ich jetzt machen?
Ồ,
chỗ này tôi làm sai rồi. Làm thế nào bây giờ?
20.
Kein Sorge. Füllen Sie dann ein neues Formular aus.
Không
sao. Ông điền và mẫu mới này.
21.
Ist alles in Ordnung?
Xong
cả chưa?
22.
Ja, alles ist OK. Und warten Sie nur noch einen Moment!
Vâng,
tất cả OK rồi. Xin ông chờ cho 1 chút!
23.
Bitte geben Sie mir noch zwei Passfotos!
Ông
nộp thêm 2 anh Hộ chiếu nữa
24.
Ich habe noch eine Frage. Darf ich mit diesem Visum auch nach Österreich
fahren? Ich habe dort noch etwas zu tun.
Tôi
còn một vấn đề nữa. Tôi có thể sang Áo với Thị thực này không? Tôi có một số
công việc cần làm ở đây.
25.
Leider nicht. Sie müssen noch beim österreichischen Generalkonsulat in
Deutschland das Visum für Österreich beantragen.
Rất
tiếc. Ông phải đến Tổng lãnh sự Áo ở Đức để xin xác nhận Thị thực sang Áo.
26.
Da Ihr Visum gültig für Schengener Staaten ist, können Sie auch ohne
österreichisches Visum in das Land einreisen.
Vì
Thị thực của ông nằm trong khối Hiệp ước Schengener Staaten, nên ông cũng có Thị
thực của Áo để có thể đến vùng này.
27.
Wann kann ich das Visum erhalten?
Khi
nào thì tôi có thể đến lấy Thị thực?
28.
In zwei Tagen
Trong
2 ngày
29.
Können ich es etwas früher haben?
Tôi
có thể lấy sớm hơn được không?
30.
Wir tun unser Bestes.
Chúng
tôi sẽ cố gắng hết sức.
Từ ngữ cơ bản
Visum n. Visa: Thị thực.
Generalkonsulat n.-e Tổng
lãnh sự
Termin m.-e: Thời hạn; einen
Termin vereinbaren: Có kỳ hạn
Formular n.-e: biểu mẫu; einen
Formular ausfüllen: điền vào biểu mẫu
Spalte f.-n: khung mẫu, ô
mẫu trong biểu
Studierenreise f.-n: Du học
Verwanter r m.f: thân
thích (biến thể của hình dung từ)
Sprachkurs m.-e: (lớp học
ngoại ngữ)
Messe f.-n: (Hội chợ) die
Leipziger Messe (hội chợ Leipzig)
Ordnung f. : trật tự, ngăn
nắp; Alles ist in Ordnung: Tất cả vào trật tự.
Teilnehmen Vi.: tham gia; an
etwas (D) teilnehmen: tham gia hoạt động gì đó
Beantragen Vt: xin phép; ein
Visum beantrangen: xin phép cấp thị thực.
Abfliegen Vi: bay, đi máy
bay.
Đối thoại cơ bản
A. Entschuldigung ist hier das deutsche Generalkonsulat? Ich
möchte Herr Müller sprechen
Xin lỗi, đây là Tổng lãnh sự quán Đức ạ? Tôi muốn gặp
ông Müller
B. Ich bin Herr Müller. Was kann ich für Sie tun?
Tôi là Müller đây. Tôi giúp gì được ông?
A. Ich möchte ein Visum beantragen
Tôi muốn xin cấp Thị thực
B. Wann wollen Sie abfliegen?
Ông định khi nào bay?
A. Ende August
Cuối tháng 8
B. Füllen Sie bitte das Formular hier aus und geben Sie mir
noch zwei Passfotos!
Mời ông điền vào mẫu này và nộp 2 ảnh Hộ chiếu
B. Sie haben hier sehr undeutlich geschrieben. Bitte, füllen
Sie es noch einmal aus!
Ông điền rất không rõ ràng, xin ông điền lại một lần
nữa đi
A. OK, ich mach es noch einmal
OK, tôi sẽ làm lại
A. Ist das richtig?
Đúng chưa ạ?
B. Ja, alles in Ordnung
Được rồi, tất cả vừa đúng rồi
A. Wann kann ich mein Visum haben?
Khi nào tôi có thể lấy Thị thực được?
B. Heute in zwei Tagen
Từ giờ đến 2 hôm
A. Könnte ich es etwas früher haben?
Có thể sớm hơn được không?
B. Wir tun unser Bestes
Chúng tôi sẽ cố gắng.
Chú thích Quan điểm
Hiệp định Schengener Staaten là hiệp định giữa các
quốc gia Châu Âu về các vấn đề An ninh và di cư trong khu vực có xu thế nhất thể
hóa về kinh tế chính trị, được ký kết giữa các nước năm 1985. Lúc đầu gồm 5 nước:
Đức, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Luxamburg. Về sau Hiệp định được mở rộng thêm với sự
tham gia của nhiều nước khác như: Ý, Áo, Hylạp, Tâybannha, Bồđàonha, Đanmạch,
Thụyđiển, Nauy, Phầnlan, Ailen. Gọi tắt là Hiệp định các quốc gia Schengener. Sử dụng 1 thị thực của một
nước nào trong danh sách trên có thể tự do đi lại ở các quốc gia thành viên
khác mà không phải xin cấp thị thực khác.
Wir
tun unser Bestes nghĩa là Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. Có thể sử
dụng ở một số trường hợp, nhưng chú ý là nó khác với cụm Ich tue mein Bestes. Cụm từ trên chỉ có ý nghĩa thay thế cho một cơ
cấu đoàn thể, còn cụm dưới chỉ biểu thị khả năng cá nhân mà thôi.
Bối
cảnh 3 Ở cửa Hải quan- Beim Zoll
Liên kết văn hóa
Mẫu câu cơ bản
Zeigen Sie mir bitte Ihren
Pass!
Xin cho tôi xem
Hộ chiếu.
Sind Sie in Deutschland
als Tourist?
Ông sang Đức du lịch à?
Haben Sie etwas zu
verzollen?
Ông có gì phải khai thuế không?
Ich habe nur Sachen für
den persönlichen Bedaf
Tôi chỉ có đồ dùng cá nhân thôi
Entschuldigung für die Störung
Xin lỗi đã làm phiền
Mẫu câu thường dùng
1.
Woher kommen Sie?
Anh
từ đâu đến?
2.
Ich komme aus China
Tôi
đến từ Trung Quốc
3.
Bitte zeigen Sie mir Ihren Pass!
Xin ông cho xem Hộ chiếu!
4.
Bitte schön
Thưa
đây
5.
Vielen Dank, alles in Ordnung.
Cám
ơn, tất cả hợp lệ
6.
Ach, Ihr Pass ist leider schon überfällig
Ồ,
Hộ chiếu của anh đã quá hạn.
7.
Sind Sie als Tourist in Deutschland?
Bạn
sang Đức đi du lịch à?
8.
Nein, ich bin hier auf einer Dienstreise
Không tôi sang vì công việc
9.
Wie lange bleiben Sie hier in Deutschland?
Ông định ở Đức trong bao lâu
10.
Etwa zwei Monate
Khoảng
2 tháng
11.
Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông
có gì để khai báo thuế không?
12.
Nein, nichts
Không,
không có
13.
Ich habe nur Sachen für den persönlichen Bedarf
Tôi
chỉ có chút đồ dùng cá nhân
14.
Dann füllen Sie bitte den Gepäckabschnitt aus
Vậy
ông hãy điền vào mẫu khai hành lý này
15.
Das ist das ausgefüllte Formular
Mẫu
này đã điền rồi đây
16.
Öffnen Sie bitte Ihren Koffer
Mời
ông mở túi này ra
17.
Muss ich?
Có
nhất định không ?
18.
Das ist eben Vorschrift
Đây
là quy định
19.
Sehen Sie, das sind nur persönliche Sachen.
Xem
này, đây chỉ là đồ cá nhân.
20.
Und was haben Sie in jenem Koffer?
Còn
túi này đựng gì?
21.
Das sind nur ein paar Geschenke für meine deutschen Freunde
Đây
chỉ là chút quà cho bạn bè tôi ở Đức
22.
Ich habe drei Stangen Zigaretten, zwei Flaschen Schnaps und zwei Fläschchen
Parfüm
Tôi
có 3 cây thuốc lá, 2 chai rượu, 2 chai nước hoa.
23.
Hier noch etwas Obst aus China.
Đây
còn có trái cây từ Trung Quốc
24.
Nach den Bestimmungen müssen Sie für diese Sachen auch Zoll bezahlen.
Theo
quy định thì ông phải thanh toán số vật phẩm này
25.
Mein Herr, ohne Genehmigung dürfen Sie dieses Obst hier nicht über die
Grenze mit nehmen
Thưa
ông, không có sự cho phép đặc biệt ông không thể mang trái cây này qua biên giới
26.
Wie viel muss ich dafür bezahlen?
Tôi
phải thanh toán bao nhiêu?
27.
Warten Sie einen Moment!
Xin
ông đợi một chút
28.
25 Euro bitte!
25
Euro thưa ông.
29.
Kann ich jetzt den Foffer wieder schließen?
Tôi
đóng hành lý lại được chưa?
30.
Alles klar. Entschuldigen Sie bitte die Störung
Mọi
thứ đã rõ ràng, xin lỗi vì đã làm phiền
Từ ngữ cơ bản
Pass m. Pässe: Hộ chiếu
Tourist m.-en: Du lịch,
người tham quan
Dienstreise f.-n: Công vụ
Zoll m.Zölle: Thuế quan
Bedarf m: nhu cầu
Gepäckabschnitt m.-e: Tờ
khai Hành lý
Koffer m.: Va ly
Obst n.: Trái cây
Stange f.-n: cây (thuốc lá)
Genehmigung f.: cho phép
Vorschrift f.: quy định
Euro m.: Euro
Überfällig Adj.: quá hạn
Zollfrei Adj: miễn thuế
Đối thoại cơ bản
A. Bitte zeigen Sie mir Ihren Pass!
Xin cho xem hộ chiếu
B. Bitte schön.
Thưa đây
A. Sind Sie als Tourist in China?
Đến Trung Quốc du lịch à?
B. Nein, ich bin hier auf einer Dienstreise
Không tôi đi công vụ
A. Haben Sie etwas zu verzollen?
Ông có gì để khai báo thuế không?
B. Nein, nichts/ Không, không có
A. Haben Sie etwas zu verzollen?
B. Nein, nichts / Không, không có
A. OK. Füllen Sie den Gepäckabschnitt aus!
Ok. Xin điền vào tờ kê khai hành lý này
B. Ja/ Vâng
A. Alles klar/ Rõ cả rồi
A. Öffnen Sie bitte den Koffer
Xin ông mở vali ra
B. Das Sind nur Sachen für persönlichen Bedarf
Đây chỉ là đồ dùng cá nhân thôi
A. Was sind das?
Đây là cái gì
B. Das sind nur ein paar Geschenke
Đây chỉ là chút quà tặng
A. Nach den Bestimmungen müssen Sie dafür
Theo quy định ông phải thanh toán cái này
B. Wie viel?/ Bao nhiêu
A. Ungefälr 7,50 Euro/ Khoảng 7,50 Euro
Chú thích Quan điểm
1.
“ein paar” và “ein bisschen” 2 từ này đều có ý nghĩa là
“một chút”, nhưng cách sử dụng có khác biệt. “ein paar” dùng để tu sức đối tượng
cụ thể, ví dụ như: “Das sind nur ein paar Sachen für persönlichen Bedarf” Dùng cho đồ vật. Còn ngược lại “ein bisschen” dùng tu sức cho những vật
trừu tượng hơn. Chỉ một mức trình độ nào đó, ví dụ: Sprechen Sie Deutsch? Ja,
aber nur ein bisschen.
2.
Câu: Das ist eben Vorschrift. Trong đó eben không phải từ
tình thái nhấn mạnh, nó chỉ biểu đạt sự thực không thể thay đổi chỉ có tiếp nhận.
Trong các ngữ cảnh cụ thể, nhân viên kiểm tra baỳ tỏ không có cách nào khác, họ
cũng không muốn gây phiền phức cho hành
khách mà chỉ là quy định phải chấp hành, xin hành khách thực hiện theo quy định.
Bối
cảnh 4 Hỏi đường – Fragen nach dem Weg
Liên kết văn hóa
Gặp nơi mới đến, chưa quen
cần có chỉ dẫn, hỏi đường là rất quan trọng. Thường sử dụng ngôi tôn xưng và
cách hỏi giả nghĩ một cách lịch sự như: Könnten Sie mir sagen. Könnten là cách
2 của können trong thể giả nghĩ, biểu thị ngữ khí khách sáo uyển chuyển. Đối với
người mới gặp để hỏi ta nên dùng thể giả nghĩ để đặt câu hỏi.
Mẫu câu cơ bản
Entschuldigung, wie komme
ich am besten zur Post?
Xin lỗi, đi thế nào đến Bưu điện gần nhất?
Wohin führt die Straße?
Phố này dẫn đi đâu ạ?
Gehen Sie die Straße links
entlang!
Bạn đi theo phố này rẽ trái.
Könnten Sie vielleicht ein
bisschen langsammer sprechen!
Có thể nói (chậm) thêm một chút được không!
Ich bin hier auch fremd
Tôi cũng là người mới ở đây
Mẫu câu thường dùng
1.
Entschuldigen Sie, wie komme ich am besten zum Museum?
Xin
lỗi, Đi thế nào đến Bảo tàng gần nhất ạ?
2.
Entschuldigung! Wo ist hier die Bahnhofsstraße?
Xin
lỗi! Phố tầu điện ở đâu ạ?
3.
Könnten Sie mier sagen, wo hier die Bahnhofsstraße ist?
Có
thể cho biết, phố tầu điện ở đâu ạ?
4.
Entschuldigung! Wissen Sie zufällig, ob es hier in der Nähe eine Toilette
gibt?
Xin
lỗi! Bạn có biết, gần đây có nhà WC nào không?
5.
Wie heißt diese straße?
Phố
này tên là gì?
6.
Wohin führt diese Straße?
Phố
này dẫn đi đâu ạ?
7.
Könnten Sie mir sagen, wie komme ich am besten zur Universität?
Có
thể cho biết, làm thế nào đi đến khu Đại học không?
8.
Es tut mir Leid, ich weiß es nicht
Tiếc
là tôi không biết.
9.
Tut mir Leid, keine Ahnung.
Tiếc
là tôi không biết.
10.
Keine Ahnung, ich bin hier auch fremd.
Tôi
không biết, tôi cũng là người mới mà.
11.
Ich bin überfragt, denn ich kennen mich hier auch nicht gut aus.
Tôi
cũng là người đi hỏi, ở đây tôi cũng không quen
12.
Dort ist die Universität
Bên
kia là khu Đại học
13.
Dort drüben
Ở
bên kia
14.
Gehen Sie diese Straße entlang, und die Uni ist gleich links über den
Platz.
Bạn
đi theo lối này, khu Đại học ở bên trái Quảng trường.
15.
Gehen Sie hier die nächste Straße links entlang.
Theo
lối này về phía bên trái
16.
Gehen sie hier geradeaus, über den Markt bis zum Platz, dann ist die
Universität gegennüber der Post.
Cứ
đi thẳng, qua khu Siêu thị đến Quảng trường, đối diện Bưu điện là khu Đại học
17.
Ist der Weg schwer zu finden?
Nó
khó tìm lắm không
18.
Gar nicht schwer, Sie finden es gleich.
Không
khó lắm, bạn thấy nó rất dễ
19.
Ist die Universität weit von hier?
Khu
Đại học ở cách đây xa không?
20.
Gar nicht weit, Sie brauchen nur 3 Minuten zu Fuß
Không
xa lắm, bạn chỉ cần 3 phút đi bộ
21.
Oh, ziemlich weit. Sie brauchen wahrscheinlich eine halbe Stunde.
Ô,
khá xa đấy. Anh phải mất khoảng nửa giờ
22.
Es ist zu weit.Kann ich mit der U-Bahn fahren?
Nó
xa đấy, tôi có thể đi tàu được không?
23.
Aber natürlich. Die U-Bahn-Station ist hier gegenüber
Tất
nhiên. Trạm tàu điện ngay đối diện
24.
Sie können auch mit der Straßenbahn fahren.
Anh
cũng có thể đi tầu điện được.
25.
Fahren Sie am besten mit einem Taxi dorthin!
Đi
bằng Taxi là tốt nhất.
26.
Könnten Sie mir doch bitte auf der Karte zeigen, wo ich jetzt bin?
Anh
có thể chỉ giúp trên bản đồ, giờ tôi đang ở chỗ nào không?
27.
Mein Deutsch ist nicht so gut. Könnten Sie vielleicht ein bisschen
langsamer sprechen?
Tiếng
Đức của tôi không tốt. Bạn nói chậm một chút được không?
28.
Ich gehe auch zur Uni, wir können zusamen dorthin gehen.
Tôi
đến khu Đại học, chúng mình đi cùng luôn nhé
29.
Danke für Ihre Auskunft!
Cám
ơn thông tin của bạn nhé
30.
Gern geschehen.
Không
có gì.
Từ ngữ cơ bản
Museum n. Mussen: Bảo tàng
Bahnhof m.: Trạm xe lửa
Toilette f.-n: WC
Universität f.-en: Khu Đại
học
Uni f. –s: Khu Đại học, gọi tắt
Post f.: Bưu cục
Markt m. Märkte: Siêu thị
Platz m. Plätze: Quảng trường
Taxi n.-s der Taxi: Taxi
Straßenbahn f.-en: Xe điện
U-Bahn f.-en: Tầu điện ngầm
Station f.-en: Trạm
Auskunft f.: Thông tin
Drüben Adv.: đối diện
wahrscheinlich Adj: khoảng
zufällig Adj.: ngẫu nhiên.
Tình cờ
Überfragt Adj: Bị hỏi
Überfagt: Ở đây tôi cũng
là người bị hỏi
Đối thoại cơ bản
A. Entschuldigung, könnten Sie mir sagen, wie ich am besten
zum Bahnhofsplatz komme!
Xin lỗi, có thể cho biết, đến trạm xe lửa gần nhất đi
lối nào?
B. Tut mir Leid, ich bin hier auch fremd
Tiếc quán, tôi cũng là người lạ ở đây
A. Macht nichts. Auf Wiedersehen.
Không sao. Chào nhé
B. Auf Wiedersehen
Chào
A. Könnten Sie mir bitte den bahnhof hier auf meinem
Stadtplan zeigen?
Bạn có thể chỉ giúp trạm xe lửa trên bản đồ của tôi
đây được không?
B. Selbstverständlich ... Hier links vom Park
Đương nhiên .... Đây bên trái công viên
A. Vielen Dank/ Cám ơn nhiều
B. Nichts zu danken!/ Không phải cảm ơn
A. Entschuldigen Sie bitte! Wie komme ich am besten zur
Post?
Xin lỗi một chút! Đến Bưu cục gần nhất ở đâu?
B. Gehen Sie diese Straße entlang. Gehen Sie hier geradeaus,
über den Markt bis zum Platz, dann ist die Post gegenüber dem Supermarkt.
Đi theo lối này, cứ đi thẳng, qua Siêu thị đến Quảng
trường, Bưu điện đối diện với Siêu thị.
A. Ist sie sehr weit von hier? Có xa đây không?
B. Sie brauchen etwa eine Viertelstunde zu Fuß
Bạn cần đi bộ 15 phút
A. Kann ich auch mit der Straßenbahn fahren?
Tôi đi xe điện được không?
B. Aber natürlich, die Station ist dort drüben.
Được chứ. Trạm ở ngay trước mặt
Chú thích Quan điểm
1. Ở Đức, trừ Thủ đô
Berlin, hầu hết các thành phố lớn đều có 1 trường Đại học mang tính Tổng hợp,
cho nên khi bạn nói “die
Universität- Đại học Tổng hợp” sẽ không bị người khác hiểu nhầm.
2. Từ “zufällig ” trong
câu hỏi “Wissen Sie zufällig ... ?” trên thực tế giao tiếp có ảnh hưởng rất lớn.
Cho nên nếu bạn không sử dụng nó, sẽ khiến người khác cảm thấy trong ngữ khí của
bạn có hàm ý là họ nhất định đã phải biết vấn đề. Nếu như người đó không biết,
thường họ sẽ phản vấn ngược trở lại “Warum muss ich wissen?- Vì sao tôi phải biết?
”. Do vâ khi giao tiếp với họ bất luận là người lạ hay người quen, khi cần yêu
cầu cung cấp thông tin gì tốt nhất bạn nên dùng mẫu câu “Wissen Sie zufällig
... ?” rõ ràng là thuận tiện.
Bối
cảnh 5 Đi tàu
– Mit der Einsenbahn fahren
Liên kết văn hóa
Đi tàu ở Đức không giống ở
ta, người ta mua vé xong, rồi lêntàu, trên tàu có nhân viên chuyên trách gọi là Bahnbeamter đi kiểm tra. Vì vậy đi tàu
ở Đức cần chú ý khi vào trạm phải xem xét kỹ là đi chuyến nào, sau đó khi trên
xe phải giữ vé để chờ kiểm tra.
Mẫu câu cơ bản
Wir müssen uns beeilen,
sonst kommen wir zu spät.
Chúng mình phải nhanh lên, không thì chậm mất
Darf ich einen Fahrplan
haben?
Tôi có thể xem thời gian biểu được không?
Wo steht der Zugnach
Hamburg?
Chuyến xe đi Hamburg ở đâu ạ?
Ich möchte den Koffer nach
Bremen aufgeben
Tôi muốn chuyển va li này đến Bremen
Nächster Halt, Dortmund
Đến trạm sau, ở Dortmund
Mẫu câu thường dùng
1.
Wir müssen jetzt zum Bahnhof
Giờ
ta phải ở Ga
2.
Beeilen wir uns! Sonst kommen wir zu spät
Ta
phải nhanh lên, không thì muộn mất.
3.
Gehen wir zunächst zur Auskunft (Information)!
Đến
chỗ tư vấn thông tin đã
4.
Könnten Sie mir sagen, wo die Information ist?
Có
thể nói cho biết, phòng thông tin chỗ nào ạ?
5.
Darf ich einen Fahrplan haben?
Tôi
muốn có thời gian biểu đi tầu được không?
6.
Wann fährt der Schnellzug nach Stuttgart?
Tàu
nhanh đi Stuttgart khi nào chạy?
7.
Ich möchte den Koffer nach Bremen aufgeben
Tôi
muốn chuyển va li đến Bremen
8.
In 20 Minuten
Trong
khoảng 20 phút
9.
Um halb drei, also haben Sie nur 3 Minuten. Beeilen Sie sich!
Hai
giờ 30, bạn có 3 phút, ta phải nhanh lên
10.
Der Zug ist leider schon abgefahren. Aber keine Sorge ! In einer Stunde
fährt noch ein Zug.
Tiếc
là tàu ấy đã chạy rồi. Nhưng đừng vội. Một giờ nữa lại có 1 chuyến
11.
Fährt dieser Zug über Karlsruhe?
Tàu
này có chạy qua Karlsruhe không?
12.
Wo steht der Zug nach Berlin?
Tàu
đi Berlin năm ở đâu ạ?
13.
Auf Gleis 12.
Ở
đường số 12
14.
Achtung, achtung! Der Zug nach Köln fährt in wenigen Minuten ab. Bitte,
sofort einsteigen!
Chú
ý chú ý! Tàu đi Köln sẽ khởi hành trong vài phút nữa. Xin mời lên tàu ngay
15.
Darf ich mein Gepäck auf Ihren Koffer stellen?
Tôi
bỏ hành lzs vào Va li bạn được không?
16.
Darf ich hier eine Zigarette rauchen?
Tôi
hút thuốc được chứ?
17.
Nein, Sie dürfen nicht. Hier ist das Nichtraucherabteil
Không,
không được. Ở toa này cấm hút thuốc
18.
Dort ist das Raucherabteil.
Kia là toa hút thuốc
19.
Guten Tag! Ihre Fahrkarten bitte!
Chào!
Cho xem vé của ông
20.
Hat der Zug einen Speisewagen?
Tàu
này có toa ăn không?
21.
Oh, mein Herr! Sie sind im falschen Abteil. Hier ist die 1. Klasse
Ồ,
thưa ngài, ngài lên nhầm toa rồi. Đây là khoang số 1 đầu tàu.
22.
Aber wo ist die 2.Klasse?
Thế,
khoang số 2 ở đâu?
23.
Gehen Sie bitte ein bisschen nach hinten!
Ông
đi về phía sau một chút
24.
Muss ich umsteigen?
Tôi
có phải chuyển tàu không?
25.
Nein, nicht nötig.- Không không cần
26.
Wann sind wir in München?- Khi nào chúng ta đến München?
27.
In etwa 2 Stunden, um 15: 12 Uhr, denn der Zug hat eine Verspätung.
Trong
khoảng 2 giờ, khoảng 15:12 đến nơi, vì tàu naỳ chậm hơn
28.
Nächtster Halt, Dortmund- Trạm sau là Dortmund.
29.
Meine Damen und Herren, wir treffen in München ein. Fahrgäste nach
Augsburg, bitte umsteigen!
Quý
bà và quý ông, tàu chúng ta đã đến München. Khách đi tàu đến Augsburg xin mời
chuyển tàu.
30.
Der Zug trifft in Zürich ein. Endstation. Wir bitten alle Fahrgäste
auszusteigen
Tàu
naỳ đến Zürich. là điểm kết thúc. Chúng tôi xin mời quzs khách xuống xe.
Từ ngữ cơ bản
Information f.-en: Thông
tin
Fahrplan m. Fahrpläne: Thời
gian biểu
Schnellzug m. Schnellzüge:
Tàu nhanh
Abteil n.: toa
Gleis n.-e: đường ray
Bahnsteig m.-e: đài trạm
Verspätung f.: đến chậm
Halt m.: trạm dừng
Speisewagen m.: toa ăn
Abfahren Vi.: xe khởi hành
Aufgeben Vt.: ký gửi hành
lí
Einsteigen Vi.: lên xe
Umsteigen Vi.: chuyển xe
Aussteigen Vi.: xuống xe
Sich beeilen: nhanh lên
Đối thoại cơ bản
A. Es ist schon vier Uhr, wir müssen zum Bahnhof
Giờ là 4 giờ rồi, ta phải ra bến
B. Weißt du, wann der Zug abfährt?
Bạn biết khi nào tàu chaỵ không?
A. Ich weiß auch nicht. Gehen wir zuerst zur Information.
Tôi cũng không biết. Trước hết phải đến phòng thông
tin
(Im Zug- Ở trên tàu)
A. Ich fahre nach Berlin, muss ich noch umsteigen?
Tôi đi Berlin, tôi có phải chuyển tàu không?
B. Ja, Sie müssen in Hamburg noch umsteigen?
Vâng, anh phải chuyển tàu ở Hamburg
A. Wann kommen wir in Hamburg an?
Khi nào chúng ta đến Hamburg?
B. In einer halben Stunde
Trong 30 phút nữa
(Auf dem Bahnsteig- Trên
đài quan sát)
A. Entschuldigung, wo steht der Zug nach Berlin?
Xin lỗi, tàu đi Berlin đứng ở đâu?
C. Auf Gleis 5. Beeilen Sie sich, der Zug fährt gleich ab.
Ở đường ray số 5. Nhanh lên, tàu sắp đi rồi
A. Vielen Dank- Cám ơn nhiều
Chú thích Quan điểm
1.
Cụm từ “Beeilen wir
uns” là cụm mệnh lệnh thức với “chúng ta”, và có khả năng biểu đạt
như cụm “Wir müssen uns beeilen”. Ở Đức có thể dùng thể mệnh lệnh
thức đối với cả các ngôi 1 và ngôi số nhiều, nhưng cụm dưới thì có
ý nghĩa rộng hơn và có tác động với tất cả cá thể có mặt. Trong
một vài trường hợp sử dụng “chúng ta” có ý nghĩa thân mật hơn.
2.
“Aufkunft” và
“Information” đều mang ý nghĩa là thông tin, tư vấn, tin tức. Ở Đức
tại các địa điểm cung cấp thông tin ở bến xe, sân bay ... đều có sử
dụng. Nhưng trên xu thế ngôn ngữ quốc tế hóa thì cụm “Information”
được sử dụng phổ biến hơn.
Bối
cảnh 6 Tại sân bay/ Mit dem Flugzeug
Liên kết văn hóa
Đi máy bay thì hành lý mang theo không được quá 20 kg,
nếu vượt quá mà không muốn phải trả tiền thì chỉ có cách xách tay. Hành lý xách
tay cũng phải qua kiểm tra an toàn, không được quá to, quá nặng. Ngoài
ra phải phối hợp với bộ phận an ninh xác định không mang hàng nguy
hiểm.
Mẫu câu cơ bản
Ich möchte morgen nach
Zürich fliegen. Sagen Sie mir bitte die Flugverbindung!
Tôi muốn bay đi Zürich vào sáng mai. Có thể cho tôi
biết chuyến bay nào không!
Ich muss den Flug umbuchen
Tôi phải đổi chuyến
Sie müssen Übergepäck
bezahlen
Ông phải thanh toán hàng quá trọng lượng
Bitte, anschnallen!- Xin
thắt dây an toàn
Ich bin luftkrank. Haben
Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
Tôi bị say. Anh
có thuốc chống say không?
Mẫu câu thường dùng
1.
Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Sagen Sie mir bitte die dierekten
Flüge dorthin!
Tôi
muốn bay đi Paris sáng mai. Xin cho biết có chuyến trực tiếp nào đến đấy không?
2.
Gibt es eine direkte. Flugverbindung nach Genf?
Có
chuyến bay thẳng nào đến Genf không?
3.
Tut mir Leid, morgen gibt es keine direkte Flugverbindung nach Newyork
Tiếc
là buổi sáng không có chuyến bay thẳng nào đến Newyork cả
4.
Sie müssen eine Stunde vor dem Abflug an der Rezeption einchecken
Ông
phải mất 1giờ ở quầy phục vụ để làm thủ tục
5.
Ich muss den Flug umbuchen.
Tôi
phải đổi chuyến bay
6.
Was kostet eine Umbuchung?
Thủ
tục đổi chuyến giá bao nhiêu ?
7.
Ich muss diesen Flug annullieren.
Tôi phải hủy chuyến bay.
8.
Das ist das Flugticket, hier die Bordkarte.
Đây
là vé máy bay. Đây là thẻ đăng ký
9.
Wie viel Gepäck darf man aufgeben?
Được
mang bao nhiêu hành lý?
10.
Wie viel Gepäck ist kostenfrei?
Được
miễn phí bao nhiêu hành lí?
11.
Ich möchten den Koffer und die Reisetasche hier aufgeben
Tôi
muốn chuyển Va li và túi du lịch này.
12.
Stellen Sie Ihr Gepäck bitte auf die Waage!
Xin
cho hành lí của ông lên cân
13.
Es wiegt 24 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen
Nó
nặng 24 kg. Ông phải thanh toán tiền quá trọng lượng
14.
Darf ich die Reisetaschen hier als Handgepäck nehmen?
Có
thể để túi du lịch nay làm đồ xách tay được không?
15.
Natürlich, wie Sie wollen.
Đương
nhiên, tùy anh.
16.
Was kostet die Gebühr für das Übergepack ?
Quá
trọng lượng này là phải bao nhiêu tiền?
17.
Hier sind Ihre Gepäckscheine. Sie können jetzt durch die
Sicherheitskontrolle gehen.
Đây
là thẻ hành lí của ông. Ông có thể tiến hành kiểm tra an toàn?
18.
Ziehen Sie sich bitte den Mantel aus!
Xin
mời ông cởi áo khoác!
19.
Das Messer dürfen Sie leider nicht mitnehmen.
Con
dao này rất tiếc là ông không mang được
20.
Zeigen Sie bitte die Bordkarte!
Xin cho xem thẻ lên máy bay.
21.
Bitte, das Rauchen einstellen!
Xin
hãy tắt thuốc lá
22.
Bitte, anschnallen!
Xin
thắt dây an toàn
23.
Legen Sie bitte den Sicherheitsgurt an!
Xin
thắt dây an toàn
24.
An beiden Seiten der Kabine finden Sie einen Notausgang
Hai
bên khoang, bạn có thể thấy lối thoát hiểm
25.
Drücken Sie den Knopf an der Armlehne wenn Sie bequemer sitzen wollen!
Để
thoải mái cổ và tay, khi bạn dùng nút ở chỗ ngồi
26.
Wie hoch fliegen wir?
Chúng
ta đang ở độ cao bao nhiêu?
27.
Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
Tôi bị say (máy bay). Anh có thuốc
chống say không?
28.
Mir ist übel. Kann ich noch eine Tablette bekommen?
Tôi
không thoải mái. Có thể dùng 1 viên thuốc không?
29.
Während Start und Landung müssen Sie sich anschnallen.
Khi
khởi động và hạ cánh, các bạn phải thắt dây an toàn
30.
Meine Damen und Herren, wir werden in wenigen Minuten den Frankfurter
Flughafen erreichen und wünschen Ihnen einen angnehmen Aufenhalt in
Deutschland.
Thưa
các quý bà và quý ông. Chúng ta sẽ đáp xuống sân bay Frankurter trong ít phút,
và xin chúc các vị tham quan vui vẻ tại Đức
Từ ngữ cơ bản
Flug m. Flüge: chuyến bay
Verbindung f. –en: liên hệ
Umbuchung f. –en : đổi
chuyến
Gepäck n.: hành lí
Handgepäck n.: hàng xách
tay
Sicherheitsgurt m.: dây an
toàn
Übergepäck n.: hàng quá trọng
lượng
Armlehne f.-n: cái đỡ tay
(ở bên cạnh ghế)
Arznei f. –en: thuốc
Tablette f. –n: thuốc viên
Aufenthanlt m.-e: dừng, đỗ
Bordkarte f.-e: thẻ lên
máy bay
Flugticket n.-s: vé máy bay
Sich anschnallen: thắt dây
an toàn
Einchecken Vi.: nơi làm thủ
tục đăng kí lên máy bay
Annullieren Vt. : hủy; den
Flug annullieren: hủy chuyến bay
Kostenfrei Adj: hàng miễn
phí
Direkt Adj: trực tiếp, bay
thẳng
Luftkrank Adj: say máy bay
Übel Adj: hỏng, không tốt;
es (N) ist jm. Übel.: nó cám thấy không tốt
Đối thoại cơ bản
A. Ich möchte morgen nach
Paris fliegen. Könnten Sie mir die dierkte Flugverbindung dorthin sagen?
Tôi muốn bay đi Paris sáng
mai. Có thể cho biết có vé bay thẳng không?
B. Tut mir Leid, es gibt
morgen keinen direkten Flug dorthin, nur übermorgen.
Tiếc quá, sáng mai không
có vé bay thẳng đến đấy, chỉ có ngày kia
A. Gibt e seine andere
Möglichkeit?
Có cách nào khác không?
B. Fliegen Sie nach
Frankfurt, und dort finden Sie Anschluss nach Paris.
Ông có thể đến Frankfurt,
và ở đó đổi chuyến đến Paris
A. Dann fliege ich lieber
übermorgen.
Thế thì để đến ngày kia
thì hơn.
A. Wem gehört der Koffer
hier?
Cái va li này là của ai?
B. Es gehört mir. Ich
möchte die beiden Koffer aufgeben.
Nó là của tôi. Tôi muốn
chuyển va li này đi.
A. Stellen Sie die Koffer
auf die Waage bitte. (...) Oh! Es wiegt 27 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen
Xin ông đưa va li này đến
chỗ cân (...) Ồ! Nó nặng 27 kg. Ông phải thanh toán tiền quá trọng lượng.
B. Dann nehme ich diesen
kleinen Koffer als Handgepäck.
Vậy tôi mang cái va li nhỏ
này làm xách tay vậy
A. Wie Sie wollen.
Tùy ông
A. Wie hoch fliegen wir
jetzt?
Giờ chúng ta bay cao bao
nhiêu rồi?
B.Über 10,000 Meter
Khoảng 10,000 m
A. Ich bin luftkrank.
Haben Sie Tabletten?
Tôi bị say. Ông có viên
thuốc nào không
B. Hier bitte.
Đây ạ
A. Vielen Dank.
Cám ơn nhiều
Chú thích Quan điểm
1.
Hành lý mang theo không được quá 20 kg, nếu vượt quá mà không muốn phải trả tiền thì chỉ có
cách xách tay. Hành lý xách tay cũng phải qua kiểm tra thể tích còn
trọ lượng thì không quá khắt khe.
2.
Trên máy bay, khoang hạng một gọi là “1 Klasse”, khoang hạng thương
gia gọi là “Economy-Klasse”. Khi lên máy bay cần nghe rõ để lên đúng
khoang.
3.
Trong tiếng Anh có cụm từ “check in” “check out” đồng nghĩa là kiểm
tra. Trong tiếng Đức cũng vậy, có cặp từ “sich almelden” và “sich
abmelden”. Tuy nhiên, trong tiếng Đức cũng có xu hứơng Anh ngữ hóa và
Quốc tế hóa, nên xuất hiện cụm “einchecken” biểu đạt ý nghĩa kiểm
tra cũng như “check in” vậy. Tại khách sạn, sân bay sử dụng rất nhiều.
Ở khách sạn, xin xem kỹ ở bài số 10.
Bối
cảnh 7 Giao thông trong thành phố/ Stadtverkehr
Liên kết văn hóa
Ở Đức có những thành
thị giao thông phát đạt, có thể đi tàu hoặc xe buýt các nơi của
thành phố. Vé xe và vé tàu có thể mua ở các trạm bán vé tự động.
Vì giao thông phát triển như vậy nên xe hơi cũng không nhiều như Trung Quốc , ngoài ra giá tiền Taxi
cũng khá cao.
Mẫu câu cơ bản
Wo ist die nächste U-Bahn-Station?
Có
trạm xe lửa nào gần đây không?
Wo bekomme ich ein Taxi?
Tôi
có thể vẫy Taxi ở đâu?
Sie müssen einen Zuschlag
bezahlen.
Ông
phải mua vé bổ sung
Könnten Sie hier kurz
anhalten?
Ông
có thể đỗ xuống 1 lát không?
Hier darf man nicht
parken.
Chỗ
này không cho đỗ xe
Mẫu câu thường dùng
1.
Wo ist die nächste Bushaltestelle?
Trạm
xe Bus công cộng gần đây ở chỗ nào?
2.
Ist dort die Straßenbahnhaltestelle?
Ở
đó có trạm xe điện phố không?
3.
Fährt der Bus zum Karlsplatz?
Xe
Bus này có đến Quảng trường Karls không?
4.
Wann fährt der erste (letzte) Bus?
Chuyến
Bus đầu tiên (cuối cùng) là mấy giờ?
5.
Der Verkehr ist entsetzlich, und viele Straßen sind verstopft.
Giao
thông rất tệ, và nhiều đường phố bị tắc xe
6.
Fahren Sie lieber mit der U-Bahn
Bạn
nên đi U-Bahn thì hơn
7.
Wie oft fahren die Straßenbahnen hier?
Đi
xe điện ở đây như thế nào(khoảng bao lâu một chuyến)?
8.
Gewöhnlich alle 10 Minuten.
Thường
tất cả 10 phút
9.
Wo bekomme ich ein Taxi?
Ở
chỗ nào tôi có thể bắt Taxi được?
10.
Fahrkartenkontrolle! Ihre Fahrkarten bitte!
Kiểm
tra vé đây! Xin chuẩn bị vé của mọi người!
11.
Ihre Fahrkarte ist leider ungültig, Sie müssen einen Zuschlag bezahlen.
Vé
của ông tiếc là không có giá trị, ông phải mua vé bổ sung.
12.
Hallo, ich möchte ein Taxi bestellen.
Chào,
tôi muốn đặt xe
13.
Kann ich in 15 Minuten ein Taxi bekommen?
Tôi
có thể có xe 15 phút nữa được không?
14.
Schicken Sie bitte ein Taxi in die Bahnhofsstraße 12. Wir haben eilig.
Cho
xe đến Ga xe điện số 12, chúng tôi đang rất gấp.
15.
Wohin möchten Sie fahren?
Ông
muốn đi đâu?
16.
Zum Flughafen bitte.
Đến
sân bay
17.
Wohin mit meinem Koffer?
Vali
của tôi để đâu?
18.
Stecken Sie ihn bitte hinten in den Kofferraum!
Để
vali của ông ra sau khoang hành lý
19.
Könnten Sie mir wohl mit meinem Gepäck behilflich sein?
Có
thể giúp tôi để hành lý được không?
20.
Selbsverständlich!
Tất
nhiên
21.
Vielen Dank für Ihre Mühe!
Cám
ơn nhiều
22.
Entschuldigung, Sie fahren zu schnell, mir ist nicht gut.
Xin
lỗi, Ông đi nhanh quá, tôi thấy không tốt
23.
Brauchen Sie frische Luft holen?
Ông
cần chút không khí không?
24.
Entschuldigung ! Können Sie noch ein bisschen schneller fahren? Ich hab`s
sehr eilig.
Xin
lỗi! Ông có thể đi nhanh một chút không? Tôi đang rất gấp.
25.
Nein, leider nicht. Hier gibt es eine Geschwindigkeitsbegrenzung .
Không,
không được. Ở đây có giới hạn tốc độ
26.
Können Sie hier kurz anhalten?
Ông
có thể dừng một chút không?
27.
Es tut mir Leid. Hier darf man nicht anhalten.
Tiếc
quá, đây không cho phép đỗ xe
28.
Ja, dort ist der Zoo. Ich möchte hier gerne aussteigen.
Vâng
kia là Vườn Bách Thú, Tôi muốn xuống xe ở
đấy
29.
Wie viel muss ich bezahlen?
Tôi
phải trả bao nhiêu?
30.
Das macht 25 Euro, und Ihre Quittung bite!
Nó
là 25 Euro, và đây là Hóa đơn của ông!
Từ ngữ cơ bản
Verkehr m.: Giao thông
Kofferraum m. Kofferräume:
Khoang hành lý
Quittung f.-en: Hóa đơn
Geschwindigkeitsbegrenzung
f.: Hạn chế tốc độ
Entsetzlich Adj.: đáng sợ,
không tốt,
Verstopft Adj.: tắc xe
Eilig Adj.: bận, gấp
Behilflich Adj.: có sự
giúp đỡ
Đối thoại cơ bản
A. Wohin fahren Sie?
Ông đi đâu?
B. Zur Bahnhofsstraße
Đến phố xe điện
A. Steigen Sie bitte ein!
Mời lên xe
B. Könnten Sie mir mit dem
Gepäck behilflich sein?
Có thể giúp tôi mang hành
lí lên xe không?
A. Ja, sicher
Vâng, được chứ
B. Danke
Cám ơn
B. Könnten Sie vielleicht
ein bisschen schneller fahren? Ich hab`s eilig
Có thể đi nhanh lên mọt
chút không? Tôi có việc gấp
A. Leider nicht, hier gibt
es eine Geschwindigkeitsbegrenzung.
Xin lỗi không được, ở đây
có giới hạn tốc độ
B. Ich möchte hier
aussteigen.
Tôi muốn xuống xe ở đây.
A. Hier darf man aber
nicht anhalten (). Jetzt sind wir da, das macht 13 Euro.
Chỗ này không đỗ được ().
Bây giờ chúng ta đến rồi, nó khoảng 13 Euro
B. Hier bitte.
Đây ạ
A. Ihre Quittung.
Hóa đơn của ông
Chú thích Quan điểm
1.
Câu số 12 “Hallo, ich möchte ein Taxi bestellen“ là cách đặt nói trong điện
thoại. Đặt xe trước lúc lên đường.
2.
Trong tìng huống xuất hiện từ: “anhalten”. Từ này có sự khác
biệt so với từ “parken”. Từ đầu tiên là chỉ nơi dừng xe, dừng một lát
rồi đi ngay, từ sau là chỉ nơi dừng đỗ lâu dài. Ngoài ra trong tiếng Đức còn có
cụm “per Anhalter fahren” có nghĩa là đáp xe.
3.
“Ich hab’s eilig”là viết gọn của “Ich habe es eilig”. Trong tiếng Đức dạng
thức tỉnh lược này xuất hiện ở nhiều vùng. Giống như ở tình huống 1: “Wie
geht’s dir?”
Bối
cảnh 8
Fahrkarten buchen/ Đặt vé
Liên kết văn hóa
Ở nước ngoài, vé tàu xe
tương đối cao, nên cần phải cân nhắc khả năng tiết kiệm. Như giao thong trong nội
thị thường lấy trung tâm thành phố là chính, chia thành các khu “Tarifzone”. Nếu
như đi du lịch ở thành phố nào đó, không nhất thiết phải lên chương trình nên
mua 1 vé liên thong, có thể sử dụng đi lại trong một khoảng thời gian, tránh được
việc mua vé nhiều lần phiền phức, mà tiết kiệm về mặt kinh tế. Đi tàu thì có thể
mua thẻ chiết khấu, khi mua vé các loại xe đều có thể chiết khấu. Đương nhiên tất
cả đều nên căn cứ trên thực tế. Trong chú thích chúng tôi giới thiệu một loại
vé xe du lịch đặc biệt ở Thụy Sĩ.
Mẫu câu cơ bản
Eine einfache Fahrt nach
Hamburg.
Một
vé đơn tuyến đi Hamburg
Muss ich noch umsteigen?
Anh
có muốn chuyển bến không?
Alle Fahrkarten sind schon
ausverkauft.
Tất
cả vé đều bán hết rồi
Gibt es Studentenermäßigung?
Có
ưu tiên sinh viên không?
Ich möchte mich noch in
Frankfurt kurz aufhalten, geht das?
Tôi
muốn dừng ở Frankfurt một chút, được không?
Mẫu câu thường dùng
1.
Wann fährt der nächste Zug nach Hamburg?
Khi
nào có tàu đi Hamburg?/ Tàu đi Hamburg khởi hành khi nào?
2.
Können Sie mir sagen, wo ich eine Fahrkarte kaufen kann?
Có
thể cho biết, có thể mua vé chỗ nào ạ?
3.
Eine Fahrkarte nach Hamburg, hin und zurück!
Một
vé đi Hamburg, có khứ hồi
4.
Eine einfache Fahrt nach Köln.
Một
vé đơn tuyến đi Köln
5.
Welche Klasse?
Khoang
nào ạ?
6.
Zweite Klasse bitte!
Khoang
hạng 2!
7.
Alle Fahrkarten sind schon ausverkauft
Tất
cả vé đã bán hết
8.
Wie lange ist die Fahrkarte gültig?
Vé
này có hạn kỳ bao lâu?
9.
Sie ist gültig für drei Tage.
Nó có hạn kỳ trong 3 ngày
10.
Zwei Erwachsene und ein Kind nach München.
Hai
vé người lớn và một vé trẻ con đi München
11.
Muss ich noch umsteigen?
Tôi
có phải chuyển tàu không?
12.
Am Eingang der Station sind Automaten zum Verkauf von Fahrkarten aufgestellt.
Ở
trạm có máy bán vé tự động.
13.
Wie viel kostet eine einfache Fahrt nach Berlin?
Vé
đơn tuyến đi Berlin giá bao nhiêu?
14.
Mit dem ICE kostet es 50 Euro, und mit dem normalen Zug 37 Euro.
Đi
chuyến tốc hành giá 50 Euro, còn tàu thường giá 37 Euro.
15.
Ich hab`s eilig, dann nehme ich lieber einen ICE
Tôi
có việc gấp, tôi dùng vé tốc hành thì hơn.
16.
Ich bin Tourist hier. Könnten Sie mir einen Zug nach Zermatt empfehlen?
Tôi
là khách du lịch. Có thể giới thiệu cho tôi một tuyến đi Zermatt không?
17.
Fahren Sie mit dem Glacier – Express!
Ông có thể đi tuyến Glacier –
Express
18.
Ich habe einen Swisspass, wie viel muss ich noch bezahlen?
Tôi
đã có vé của Thụy sĩ rồi, tôi phải trả thêm bao nhiêu nữa?
19.
Also, Sie brauchen nur 9 Franken Zuschlag zu bezahlen
À vậy,
Ông chỉ phải trả thêm 9 France.
20.
Ich kaufe eine Monatskarte.
Tôi
mua vé tháng
21.
Gibt es Studentenermäßigung?
Có
ưu tiên sinh viên không?
22.
Eine Pauschalkarte für 5 Personen bitte!
Một
vé gồm cho 5 người
23.
Ich möchte einen Flug für morgen nach Wien buchen.
Tôi
muốn đặt chuyến bay cho sáng mai tới Wien
24.
Bitte, für Freitag einen Flug nach Kairo!
Xin
lỗi, một vé thứ 5 đi Kairo!
25.
Bitte, für den 15. April einen Hin- und Rückflug nach Moskau.
Xin
lỗi, một vé khứ hồi đi Moskau ngày 15 tháng 4.
26.
Leider sind alle Tickets ausgebucht.
Tiếc
quá, tất cả vé đã bị đặt trước hết rồi
27.
Wie viel kostet ein Flug nach Paris?
Vé
đi Paris giá bao nhiêu?
28.
Ich möchte mich noch in Frankfurt kurz aufhalten, geht das?
Tôi
muốn dừng ở Frankfurt một lát có được không?
29.
Wie hoch ist die Flughafengebühr?
Phí
sân bay là bao nhiêu?
30.
Wie hoch ist die Annullienrungsgebühr?
Thủ
tục hủy chuyến bay hết bao nhiêu tiền?
Từ ngữ cơ bản
Fahrt f. –en: Đi, đường
Rückfahrt f.: tuyến về
Tourist m. –en: Du khách
ICE (Inter -City -Express): chuyến tàu nhanh
Express m.: tốc hành
Studentenermäßigung f.: ưu tiên sinh viên đại học
Monatskarte f.-e: vé tháng
Pauschalkarte f. –e: vé liền,
vé tổng
Gebühr f. –en: chi phí
Franken m. … : France; Rapen:
tiền lẻ, tiền thêm
Sich aufhalten: dừng
Einfach Adj: lịch trình
Ausverkauft Adj: bán hết
Ausgebucht Adj: bị đặt hết
Hin und zurück Adv: khứ hồi
Đối thoại cơ bản
A. Wann fährt der nächste Zug nach
Berlin?
Khi nào có tàu đi Berlin?
B. In 20 Minuten
Khoảng 20 phút nữa
A. Wie viel kostet eine einfache
Fahrt?
Vé đơn tuyến giá bao
nhiêu?
B. Mit dem ICE kostet es 50 Euro,
und mit dem normalen Zug 37 Euro.
Đi tốc hành giá 50 Euro,
còn vé thường 37 Euro
A. Muss ich noch umsteigen?.
Tôi có phải chuyển xe
không?
B. Mit dem ICE nicht, aber mit dem
normalen Zug müssen Sie einmal umsteigen.
Đi tốc hành thì không,
nhưng đi tàu thường thì bạn phải chuyển xe.
A. Ich hab`s eilig, dann nehme ich
lieber einen ICE.
Tôi có việc gấp, tôi nên
đi tốc hành
B. Ihre Fahrkarte bitte!
Vé ông đây ạ
A. Ich bin Tourist hier, könnten Sie
mir einen Zug nach Zermatt empfehlen?
Tôi là khách du lịch ở
đây, ông có thể giới thiệu cho tôi một tuyến đi Zermatt không?
B. Dann sollten Sie mit dem
Glacier-Expressfahren.
Thế thì bạn nên đi tuyến
Glacier-Expressfahren.
A. Hat er einen Speisewagen?
Trên xe có khoang ăn
không?
B. Ja, sicher/
Có chứ
A. Ich habe einen Swisspass, wie
viel muss ich noch bezahlen?
Tôi có vé xe của Thụy Sĩ,
tôi phải trả thêm bao nhiêu nữa?
B. Mit Swisspass brauchen Sie nur 9
Franken Zuschlag zu bezahlen
Với vé của Thụy Sĩ bạn chỉ
phải thêm 9 France nữa.
A. Ich möchte eine
Studentenmonatskarte.
Tôi muốn một vé dành cho
sinh viên
B. Zeigen Sie mir bitte Ihren
Studentenausweis!
Xin được xem thẻ sinh viên
của bạn
A. Leider habe ich meinen Ausweis
nicht dabei.
Tiếc là tôi không mang thẻ
(học sinh) theo.
B. Tut mir Leid, ich brauche
unbedingt Ihren Studentenausweis.
Tiếc quá, tôi cần phải xem
thẻ sinh viên của bạn
A. Dann komme ich morgen wieder.
Vậy sáng mai tôi đến lại vậy
Chú thích Quan điểm
1.
Zermatt là địa danh du lịch nổi tiếng của Thụy Sĩ. Từ Sankt Moritz/ Davos đến
Zermatt có chuyến chuyên xa gọi là “chuyên xa núi tuyết”(Glacier-Express). Là
tuyến du lịch nổi tiếng của Thụy Sĩ, phong cảnh đẹp. Nếu đi du lịch ở Thụy Sĩ,
nhất định không thể bỏ qua tuyến Glacier-Express và tuyến Bernina-Express[1]
2.
(Swisspass) là loại vé xe đặc biệt của Thụy Sĩ. Bộ Giao thông Thụy Sĩ đề xuất
loại vé này để hấp dẫn du khách. Đây là loại có kỳ hạn, trong thời gian có hiệu
lực có thể đi xe công cộng miễn phí (trừ xe chuyên xa hay xe leo núi ngắm cảnh).
Do đó khi cần đi chuyên xa ngắm cảnh leo núi bạn chỉ cần trả thêm 9 France
3.
“dabei” Biểu thị ý là mang theo bên mình. Ví dụ:
Ich habe keine Studentenausweis. / Tôi không có thẻ Sinh
viên
Ich
habe meinen Studentenausweis nicht dabei./ Tôi không mang thẻ sinh viên theo
Bối
cảnh 9 Ở quán ăn. Im Restaurant
Liên kết văn hóa
Ở các nước Châu Âu, việc
đi ăn nhà hàng là một nét giao tiếp cơ bản, học tập những xã giao cơ bản nơi
giao tiếp nhà hàng với ngôn ngữ thường dùng vô cùng quan trọng. Việc thanh toán
và boa ở nhà hàng là tập quán ở phương Tây. Các
cách boa xin xem phần chú thích.
Mẫu câu cơ bản
Ich esse chinesisch
Tôi
ăn đồ Trung Hoa
Herr Ober, die Speisekarte
bitte!
Ông
Phục vụ, cho thực đơn nào!
Das Gericht schmeckt mir
wunderbar.
Món
này hợp khẩu vị của tôi.
Bringen Sie mir die
Rechnung!
Cho
xin hóa đơn nào
Guten Appetit!
Chúc
ngon miệng
Mẫu câu thường dùng
1.
Gibt es hier in der Nähe ein gutes Restaurant?
Gần
đây có nhà hàng nào tốt không?
2.
Ich kenne ein sehr berühmtes China Restaurant hier in der Nähe.
Tôi
biết có 1 nhà hàng Trung Hoa nổi tiếng ở gần đây
3.
Ich habe noch keinen großen Hunger. Essen wir nur eine Kleinigkeit im Cafe!
Bây
giờ tôi hãy còn chưa đói lắm. Mình chỉ cần ăn 1 chút ở quán Cà phê thôi
4.
Ich esse lieber europäisch.
Tôi
thích ăn đồ Tây hơn (món Châu Âu)
5.
Ich mag asiatische Küche sehr.
Tôi
rất thích phong vị Châu Á
6.
Herr Ober! Bedienen Sie hier?
Này
Phục vụ! Anh trông đây à?
7.
Ist der Tisch noch frei?
Bàn
này còn trống không?
8.
Mein Herr, der Tisch ist leider schon reserviert.
Thưa
ông, tiếc là bàn này đã đặt trước rồi
9.
Nehmen Sie bitte hier am Fenster Platz!
Mời
ông dùng chỗ gần cửa sổ ạ!
10.
Herr Ober, die Speisekarte (Getränkekarte) bitte!
Phục
vụ, đưa thực đơn nào (ẩm đơn)
11.
Was wünschen Sie zu trinken?
Ông
sẽ uống gì ạ?
12.
Weißwein bitte!
Rượu
trắng
13.
Sonst noch etwas?
Còn
gì nữa không ạ
14.
Was möchten Sie als Nachtisch?
Ông
cần gì sau không?
15.
Ich möchte nur einen Kaffee mit Milch.
Tôi
chỉ muốn 1 Cà fê với sữa
16.
Ich bin erkältet, und ich esse nur etwas Vergetarisches.
Tôi
bị cảm, và tôi chỉ muốn ăn rau thôi.
17.
Haben Sie schon was ausgesucht?
Ông
còn chọn nữa không ạ?
18.
Bringen Sie uns bitte ein Beefsteak und eine Forelle!
Mang
cho tôi 1 Bitêt và 1 cá rói
19.
Bitte eine Flasche Orangensaft und ein Glas Sekt!
Cho
tôi 1 chai nước cam và 1 cốc Sâmbanh
20.
Fisch mag ich nicht
Tôi
không thích cá
21.
Das Gericht schmeckt mir wunderbar
Món
này rất ngon
22.
Wenn wir chinesisch essen, sollten wir es mal richtig mit Essstäbchen
probieren.
Khi
ăn đồ Trung Hoa, chúng ta sẽ được thử dùng đũa
23.
Guten Appetit
Chúc
ăn ngon
24.
Ich hoffe, Sie haben sich schon an das deutsche Essen gewöhnt.
Tôi
nghĩ là anh đã quen đồ ăn của Đức
25.
Fräulein! Hier fehlt noch ein Besteck
Thưa
cô! Chỗ nay còn thiếu bát đũa
26.
Würden Sie mir bitte die Schüssel dort reichen?
Có
thể chuyển bát kia qua đây được không?
27.
Herr Ober, bringen Sie mir die Rechnung bitte!
Phục
vụ, cho xin hóa đơn nhé!
28.
Moment mal! Hat`s geschmeckt?
Xin
đợi chút! Có ngon không ạ?
29.
Das macht zusamen 47 Euro 50
Nó
tổng cộng 47 Euro 50
30.
Hier sind 50 Euro, und der Rest ist
für Sie.
Đây
là 50 Euro, phần còn lại của anh.
Từ ngữ cơ bản
Restaurant n.-s: nhà hàng
Küche f.-n: Bếp, nhà bếp
Hunger m.: Đói
Sekt m.-e: Sâm banh Đức
Weißwein m.: rượu trắng
Schüssel f.-n: cái bát
Rest m.-e: còn lại, phần
thừa, phần dư
Besteck n.-e: đồ ăn (bát
đũa)
Speisekarte f.-n: Thực đơn
Portion f.-en: phần, khúc,
miếng
Appetit m.-e: chúc ngon miệng
Beafsteak n.-s: Bíttết
Forelle f.-n: cá mòi
Essstäbchen/ Ess-Stäbchen
n.: đũa
Schmecken Vi.: có hương vị,
ngon; Etwas(N) schmeckt jm.gut: nó hợp khẩu vị
Vegetarisch Adj.: rau,
chay
Reserviert Adj.: Bị đặt
hàng
Đối thoại cơ bản
A. Herr Ober, ist der Tisch noch frei?
Phục vụ, bàn naỳ còn trống
không?
B. Nein, der ist schon reserviert. Sie können hier am
Fenster Platz nehmen
Không, bàn đấy đã bị đặt
trước. Ông có thể dùng chỗ gần cửa sổ kia ạ
A. Die Speisekarte bitte!
Cho thực đơn
B. Hier ist sie, mein Herr
Đây thưa ông
B. Was trinken Sie, mein Herr?
Thưa ông uống gì ?
A. Ein Weißwein. Und zum Hauptgericht nehme ich Beefsteak
Một rượu trắng, và món
chính tôi dùng Bíttết
B. Was wollen Sie als Nachtisch?
Sau còn gì nữa không ?
A. Nur Kaffee
Chỉ Cà phê nữa
A. Herr Ober, zahlen bitte!
Phục vụ, thanh toán!
C. Hat es geschmeckt?
Ông dùng có ngon không
A. Ja, prima
Có, rất tuyệt
C. Sie halten zwei Weißwein, Beafsteak, Hühnerfleisch und
zwei Tassen Kaffee. Das macht zusamen 38,65 Euro.
Ông dùng 2 rượu trắng,
Bíttết, Thịt gà, 2 tách Cà phê. Tổng cộng 38,65 Euro
A. Ich zahle 40
Tôi trả 40
C. Vielen Dank!
Cám ơn ông
Chú thích Quan điểm
1.
Thưởng thức món ăn Trung Hoa gọi là: chinesische Küche, ví dụ: Wir essen
chinesisch/ Chúng tôi ăn đồ Tàu; cũng như: europäische Küche7 ăn đồ Tây, ví dụ:
Wir essen europäisch- Chúng tôi ăn đồ Tây.
2.
etwas Vegetaisches- có ý là ăn đồ chay, ăn rau. Trong tiếng Đức, cụm: Etwas
+ es biểu thị chỉ đồ vật gì đó như thế nào. Lúc ấy hình dung từ phải viết hoa. Ví dụ như: etwas Neues- Đồ
ấy mới; etwas interessantes- Các đồ ấy rất hay.
3.
der Kaffee và das Café có sự phân biệt. Kaffee là biểu thị động từ, đi uống,
âm tiết 1. Còn Café có ý nói quán Cà phê, âm tiết 2.
4.
Ở nước ngoài, tiền lẻ, tiền boa thêm gọi là: Trinkgeld là một quy định bất
thành văn, là truyền thống của kinh doanh ăn uống nhà hàng, nhưng cũng không phải
là không cho không được, mà là người phục vụ khiến người dùng cảm thấy vừa lòng
thì cho thêm. Boa thêm này thể hiện trong hội thoại là: Der Rest ist für Sie- Phần còn lại cho cậu. Có ý không phải trả
lại rõ ràng. Nhưng nếu khách hàng đưa tờ 100 Euro, hiển nhiêu 50 Euro còn lại
không thể coi là tiền lẻ. Lúc đó có thể nói rõ: Ich zahle 50 Euro- Tôi thanh
toán 50 Euro. Hoặc: 50 Euro bitte!- 50 Euro nhé. Người phục vụ phải trả lại 50
Euro và lấy 2,5 Euro làm tiền lẻ. Còn nến người thanh toán không nói gì, người
phục vụ nhất định phải trả lại 52,5 Euro.
Bối
cảnh 10 Ở Khách sạn- Im Hotel
Liên kết văn hóa
Đi nước ngoài, dù đi du lịch
hay đi công tác, ở khách sạn là chuyện thường. Theo quy định, chỉ cần đặt phòng
qua đêm, thì trong đó có bao gồm cả bữa sáng rồi (gọi là: mit Frühstück). Nhưng
còn bao một nửa hay bao trọn gói là nói
đến cả bữa trưa và bữa tối. Bao một bữa gọi là Halbpension; bao cả 2 bữa gọi
là: Vollpesion. Các bạn có thể theo tình huống cụ thể của mình mà trọn loại dịch
vụ bao 1 nửa hay bao trọn gói. Thêm nữa, chi phí khách sạn khá cao, cho nên những
người trẻ tuổi đi du lịch „ba lô“ họ thường lựa chọn các loại dịch vụ dành cho
thanh niên gọi là: Jungendherberge.
Mẫu câu cơ bản
Ich möchte ein Zimmer
bestellen
Tôi muốn đặt một phòng
Sie sollen sich spätestens
vor halb 10 bei uns anmelden
Khoảng muộn tầm 9 giờ 30
ông đến đăng ký nhé
Wie viel kostet ein Zimmer
pro Tag?
Giá bao nhiêu một phòng mỗi
ngày?
Wecken Sie mich bitte
morgen früh
Gọi tôi vào bữa sáng nhé
Wie ist es mit der
Verpflegung?
Đồ ăn thế nào?
Mẫu câu thường dùng
1.
Hier ist die Rezeption, was kann ich für Sie tun?
Đây
là Lễ tân, tôi có thể giúp gì cho ông?
2.
Ich möchte ein Zimmer bestellen
Tôi
muốn đặt phòng.
3.
Sie sollen spätestens um 9 Uhr bei uns einchecken
Khoảng
tầm 9 giờ ông đến đăng ký nhé
4.
Sie sollen sich vor halb 10 anmelden
Khoảng
tầm 9 giờ 30 ông đến đăng ký ạ
5.
Können Sie mir ein gutes Hotel empfehlen?
Có
thể giới thiệu cho tôi một khách sạn tốt được không?
6.
Könnten Sie mich unterbringen?
Có
thể sắp xếp cho tôi chỗ nghỉ được không?
7.
Das Hotel befindet sich in der Bahnhofsstraße 33, ganz in der Nähe vom
Hauptbahnhof
Khách
sạn này ở số 33 đường Xe Lửa, gần ga xe lửa.
8.
Ich hätte gern ein Zimmer mit Dusche
Tôi
rất muốn 1 phòng có buồng tắm hoa sen
9.
Haben Sie noch ein Einzel-Zimmer frei?
Có
còn phòng đơn nào trống không?
10.
Ich möchte ein Zimmer mit zwei Betten für eine Nacht
Tôi
cần 1 buồng 2 giường cho 1 tối
11.
Wie ist es mit der Verpflegung?
Đồ
ăn phục vụ thế nào ạ?
12.
Wir haben Zimmer mit Frühstück, mit Halbpension oder mit Vollpension
Chúng
tôi có phòng có ăn sáng, có bao nửa bữa, có bao trọn gói.
13.
Wie viel kostet das Zimmer pro Tag?
Giá
bao nhiêu một buồng một ngày?
14.
Wie viel muss ich anzahlen?
Phải
đặt trước bao nhiêu?
15.
Ist die Bedienung auch inbegriffen?
Có
gồm phí phục vụ không?
16.
Ich nehme das Zimmer mit Vollpension
Tôi
dùng phòng này, bao trọn gói.
17.
Füllen Sie bitte das Formular aus!
Xin
ông điền vào mẫu này nữa!
18.
Soll ich meinen Pass zeigen?
Phải
trình hộ chiếu chứ?
19.
Nur Ihren Ausweis bitte!
Chỉ
cần chứng minh thôi ạ!
20.
Sie brauchen nur das Formular zu unterschreiben.
Ông
chỉ cần ký dưới vào mẫu này thôi.
21.
Ihr Zimmerschlüssel bitte!
Chìa
khóa phòng ông đây
22.
Wann gibt es Frühstück!
Khi
nào thì có bữa sáng
23.
Von halb 6 bis halb 9
Từ
6 giờ đến 9 giờ
24.
Wecken Sie mich bitte morgen früh
Đánh
thức tôi vào bữa sáng nhé
25.
Wo ist das Zimmer 409?
Phòng
số 409 ở đâu?
26.
Hinnter rechts
Phía
sau bên phải
27.
Ich möchte morgen abreisen. Soll ich mich abmelden?
Sáng
mai tôi phải đi. Tôi có phải kiểm tra không- chuẩn bị trả?
28.
Ja! Machen Sie bitte die Rechnung dann fertig!
Vâng,
xin ông làm hóa đơn ạ
29.
Das Zimmer muss bis 12 Uhr für einen weiteren Tag geräumt sein.
Phòng
ấy phải dọn trước 12 giờ, để cho ngay hôm sau.
30.
Haben Sie gut geschlafen?
Ông
ngủ ngon chứ?
Từ ngữ cơ bản
Rezeption f.-en: Lễ tân
Verpflegung f.: đồ ăn
Pension f.-en: nhà ăn
Frühstück n. Bữa sáng
Ausweis m.-e: làm tin, làm
chứng
Dusche f.-n: tắm vòi sen
Unterbringen Vt. Xếp chỗ
ngủ
Sich anmelden. Đăng ký, điền
Sich abmelden: kiểm tra,
trả phòng
Abreisen Vi.(s): đi, khởi
hành
Unterschreiben: ký tên.
Đối thoại cơ bản
A. Sie haben das Zimmer
204
Ông nghỉ phòng 204
B. Wo ist das Zimmer?
Phòng ấy ở đâu?
A. Oben links, und hier
ist Ihr Schlüssel
Phía trái trên gác, và đây
là chìa khóa của ông
B. Danke!- Cám ơn
A. Vergessen Sie Ihren
Koffer nicht!
Đừng quên hành lí của ông này
B.Oh, vielen Dank! Ô, cám
ơn nhiều
A. Hier ist die Rezeption,
was kann ich für Sie tun?
Đây là lễ tân, tôi có thể
giúp gì ông?
B. Ich möchte ein Zimmer
bestellen
Tôi muốn đặt phòng
A. Sie müssen vor 9 Uhr
bei uns einchecken
Phải 9 giờ ông đến đăng ký
B. Wie viel kostet eine
Übernachtung?
Một đêm giá bao nhiêu?
A. 50 Euro- 50 Euro
B. Wie ist es mit der
Verpflegung?
Đồ ăn thế nào?
A. Wir haben Zimmer mit
Frühstück, mit Halbpension oder mit Vollpension
Chúng tôi có phòng với bữa
sáng, có cả bao 1 bữa, hay bao trọn gói
B. Dann nehmen ich ein
Zimmer mit Halbpension. Und wann gibt es Frühstück?
Vậy tôi lấy phòng bao 1 bữa.
Còn bữa sáng nữa thì khi nào?
A. Morgen um halb 8- khoảng
7 rưỡi sáng
A. Ich möchte morgen
abreisen. Soll ich mich jetzt abmelden?
Sáng mai tôi phải đi. Tôi
có phải kiểm tra trước trả phòng không?
B. Nein, nicht nötig.-
Không, không cần
A. Aber wann? Vậy khi nào được?
B. Morgen, bevor Sie
abreisen- Sáng mai, trước khi ông đi.
Chú thích Quan điểm
1.
Trong câu: Ich hätte gern ein Zimmer mit Dusche- Tôi muốn 1 phòng có vòi
hoa sen. Từ Hätte mang ý nghĩa như Haben
biểu đạt ngữ khí khách sáo. Còn trong câu: Ich möchte ein Zimmer mit Dusche-
Tôi muốn 1 phòng có vòi hoa sen, biểu đạt hiệu quả tương đương.
2.
Haben Sie gut geschlafen? Ông có ngủ ngon không? Là câu nói quen thuộc của
các nhân viên khách sạn, tỏ ý quan tâm hỏi thăm sau 1 đêm ngỉ của khách.
Bối
cảnh 11 Mua bán- Einkaufe
Liên kết văn hóa
Khi mới đến nước Đức nhất
định bạn phải làm quen với thói quen mua bán ở đây. Bình thường các cửa hàng chỉ
mở cửa đến 6 giờ và ngày chủ nhật không có cửa hàng nào mở cửa, hoàn toàn trái
ngược với nước ta. Các cửa hàng thì rất nhiều, hàng hóa ngập mắt. Nhưng bạn sẽ
nhanh chóng nhận ra các cửa hàng ở Đức có khuynh hướng chuyên nghiệp rất rõ
ràng. Không biết cách sẽ rất khó mua hàng. Ngoài ra mỗi nước đều có một phong tục
khác nhau. Ví dụ như chọn mua trứng gà ở Đức, trong bài này người bán hàng B sẽ
hỏi ngay khách hàng A là từ đâu đến.
Mẫu câu cơ bản
Wo ist die Abteilung für
Schreibwaren?
Quầy văn phòng phẩm ở đâu ạ?
Welche Größe brauchen Sie?
Bạn muốn cỡ to à?
Ich hätte eine schwarzen
Pullover
Tôi cần một áo len màu đen
Was kostet das alles
zusammen?
Hier kann man leider nicht
handeln
Mẫu câu thường dùng
1.
Ist in der Nähe ein Supermarkt?
Gần
đây có Siêu thị nào không?
2.
Gibt es hier ein Fachgeschäft für Elektrogeräte?
Ở
đây có cửa hàng chuyên bán đồ điện nào không?
3.
Wo ist die Abteilung für Schreibwaren?
Quầy
văn phòng phẩm ở đâu ạ?
4.
Dieses Kaufhaus ist leider im zu teuer
Đồ ở
quầy Gia dụng tiếc là rất đắt
5.
Kaufen wir lieber im Supermarkt ein!
Mua
sắm ở Siêu thị thích hơn!
6.
Was darf es sein?
Tôi
có thể làm gì cho bạn?
7.
Ich möchte gern eine Lederjacke.
Tôi
cần 1 cái áo da
8.
Zeigen Sie mir den lila Pullover dort!
Bạn
chỉ cho tôi chỗ có cái áo len màu tím với
9.
Ich hätte gern einen schwarzen Ledermantel
Tôi
rất muốn 1 cái áo da màu đen
10.
Welche Größe brauchen Sie?
Bạn
cần cỡ lớn thế nào?
11.
Lớn chừng cỡ 37
12.
Darf ich diesen Anorak anprobieren?
Tôi
có thể thử cái áo khoác này không?
13.
Ach, diese Bluse passt mir nicht, sie ist zu klein.
À,
cái sơmi này không vừa tôi, nó bé quá
14.
Ich nehme dieses Hemd
Tôi
mua cái áo này
15.
Was kostet alles zusammen?
Tổng
cộng bao nhiêu?
16.
Der Preis ist zu hoch
Giá
này cao quá
17.
Können Sie es mir bitte etwas billiger geben?
Có
thể tính tôi rẻ một chút không?
18.
Tut mir Leid, hier kann man nicht handeln. Wir haben feste Preise.
Tiếc
quá, ở đây chúng tôi không mặc cả. Chúng tôi có gắn mã giá hàng.
19.
Sie bekommen 15% Rabatt.
Anh
được triết khấu 15%
20.
Ich möchte mich zuest umschauen.
Tôi
muốn xem trước đã
21.
Ich möchte mir eine neue Brille machen lassen.
Tôi
muốn thử đôi kính này
22.
Sehen Sie, wir haben eine große Auswahl an Brillenfassungen.
Xem
này, chúng ta có nhiều giá kính cho chọn
23.
Haben Sie ein Brillenrezept?
Ông
có chỗ thử kính không?
24.
Dann müssen Sie zuerst messen lassen
Thế
thì ông phải đo trước đã
25.
Diese sitzt sehr gut
Cái
này đeo hợp
26.
Ich möchte ein Kilo Kartoffeln und ein Kilo Eier.
Tôi
muốn 1 kg khoai tây và 1 kg trứng
27.
Eier verkaufen wir nur stückweise.
Trứng
gà chúng tôi chỉ bán chọn thôi
28.
Dann nehme ich zehn Stück
Thế
thì tôi lây 10 quả
29.
Reiseandenken kaufen Sie im Souvenirladen
Đồ
Lưu niệm du lịch bạn phải mua ở cửa hàng Lưu niệm
30.
Diese Tabletten bekommt man nur in der Apotheke.
Viên
thuốc này chỉ có thể mua ở cửa hàng thuốc.
Từ ngữ cơ bản
Supermarkt m. Supermarkte:
Siêu thị
Fachgeschaft n.-e: Cửa
hàng chuyên
Elektrogerät n.-e: Thiết bị
điện
Abteilung f.-en: Khoa, Bộ
phận
Anorak m.-s: Áo khoác
Brillenfassung f.-en: Giá
kính
Größe f.-n: số mã lớn
Auswahl f.: chọn lựa, tính
chọn lựa
Rabatt: triết khấu
Rezept: đơn thuốc
Reisenandenken n. Đồ lưu
niệm khi du lịch
Souvenirladen m. Cửa hàng
lưu niệm
Ermessen Vt. Kiểm tra
Handeln Vi. : mua bán mặc
cả
Hoch Adj : Cao (giá cao)
Billig Adj: rẻ
Teuer Adj: đắt
Đối thoại cơ bản
A. Was kostet die Kartoffel?
Khoai tây này giá bao
nhiêu?
B. 99 Cent pro Pfund
99 Cent 1 Poul
A. Ja. Ich nehme ein Pfund
Được, tôi lấy 1 Pould
B. Möchten Sie sonst noch etwas?
Chị cần gì nữa không?
A. Geben Sie mir noch ein Pfund Eier!
Chị lấy 1 Pould
trứng nữa đi!
B. Eier verkaufen wir nur stückweise
Trứng gà chúng tôi chỉ bán
chọn thôi
A. Vậy tôi lấy 10 quả
B. Das macht zusammen 2,99 Euro. Übringens, woher kommen
Sie?
Tổng cộng 2,99 Euro. À, nữa
bạn từ đâu đến vậy?
A. Ich komme aus China.
Tôi từ Trung Quốc
B. Ach so.- Ra vậy
A. Ich möchte zwei Liter Milch
Tôi cần 2 lít sữa
B. Leider ist Milch schon ausverkauft
Tiếc quá, sữa đã bán hết rồi
A. Schade, dann kaufe ich drei Flaschen Orangensaft
Tiếc thế, vậy tôi mua 3
chai nước cam
B. Hier bitte. Das macht 3 Euro
Đây, nó là 3 Euro
A. Was darf es sein?
Có thể làm gì cho bạn?
B. Ich möchte einen Pullover kaufen
Tôi cần mua 1 cái áo len
A. Welchen Pullover möchten Sie?
Bạn cần cái nào?
B. Ich hätte gern den schwarzen Pullover dort.
Tôi thích cái màu đen ở
kia.
A. Probieren Sie mal an!
Bạn thử đi!
B. Er ist mir etwas zu klein
Nó quá nhỏ với tôi.
A. Dieser hier ist größer
Cái này to hơn
B. Der passt mir sehr gut, ich nehme ihn.
Bộ này rất vừa tôi. Tôi lấy
nó
A. Das kostet 40 Euro
Nó giá 40 Euro
B. Kann ich ihn etwas billiger bekommen?
Có thể lấy rẻ chút được
không?
A. Tut mir Leid, wir haben feste Preise
Chú thích Quan điểm
1.
Ở Đức có các cửa hàng “Optiker’ là những cửa hàng chuyên nghiệp quản lý rất
chặt chẽ. Thử kính cần phải có nơi kiểm
tra đơn kính, độ kính, gọi là “Brillenrezept“. Nếu không có thì nhất định phải
do một nhân viên có chuyên môn tiến hành kiểm tra, độ sáng, rồi mới chọn kính.
Cũng như vậy ở các hàng thuốc cũng chỉ có bán theo đơn.
2.
“lila“ là một từ ngoại lai, nên trong bất kỳ tính huống nào sự biến hóa của
đuôi từ cũng không có sự thay đổi. Tương tự như thế với từ “Rosa“ cho đến các từ
địa danh có + thêm er. Ví dụ như: “Berliner Bär: Gấu Berlin“ “Beijinger
Hauptbahnhof: xe kửa Bắc kinh“
3.
Khi mua bán, nói đắt hay rẻ người ta thường dùng „teuer“ và „billig“. Nhưng 2 từ này có thể dùng tu sức
cho đồ vật. Còn từ „Preis“ làm chủ ngữ thì nên dùng „hoch“ và „niedrig“, đây là điểm không giống tiếng Hán.
Nhưng riêng „teuer“ có thể biểu đạt trực
tiếp về thương trường về thành thị nào đó mà đồ ở đó đắt, giá cả ở thành phố
này cao. Chú ý cách dùng ở câu 4, 16 và 17.
4.
„Hier kann man handeln“ biểu hiện ở đây có thể thương lượng về giá cả. Còn „Hier
kann man nicht handeln handeln“ biểu thị có niêm giá rõ ràng. „handeln“ có ý là
thương lượng, hoặc mặc cả.
5.
So sánh câu „Dann nehme ich zehn Stück“ trong đó từ „stück“ với bối cảnh bài số 9 cụm „zwei Tassen Kaffee“ trong đó từ „Tassen“. Khi
sử dụng làm lượng từ có hình thức từ phức biểu thị giống cái/
Bối
cảnh 12 Nơi đỗ xe, nơi đổ xăng và nơi sửa xe/ Auf dem Parkplatz, an der
Tankstelle und in der Reparaturwerkstatt
Liên kết văn hóa
Ở Đức, ngoài một số Bãi đỗ
xe mở cửa cả ngày thì ngay cả những Cây xăng cũng phục vụ cả ngày. Nghĩa là dù
trời tối hay là ngày nghỉ ở Siêu thị của trạm đổ xăng cũng có thể mua được đồ.
Giống như bài trước chúng tôi giải thích tối và ngày nghỉ, các cửa hàng bình
thường đều đóng cửa, cho nên Siêu thị nơi cây xăng là nơi phục vụ lúc gấp gáp.
Mẫu câu cơ bản
Wo kann ich ein Auto
mieten?
Tôi có thể thuê xe Ô tô ở
đâu?
Ist hier noch ein Platz
Frei?
Chỗ này còn trống không?
Hier darf man nicht parken
Chỗ này không đỗ xe được
Ich habe eine Reifenpanne
Tôi bị thủng săm
Der Schlauch muss durch
einen neuen ersetzt werden
Lốp này phải thay cái mới
rồi
Mẫu câu thường dùng
1.
Wo kann ich ein Auto mieten?
Tôi
có thể thuê xe Ô tô ở đâu?
2.
Wie viel kostet es einschließlich voller Versicherung?
Tổng
cộng hết bao nhiêu gồm cả Bảo hiểm?
3.
Wie viel muss ich bei Ihnen hinterlegen?
Tôi
phải đặt tiền cọc bao nhiêu?
4.
Kann ich hier parken?
Tôi
có thể đỗ xe đây không?
5.
Ist hier noch ein Platz frei?
Chỗ
naỳ còn trống không?
6.
Ist der Parkplatz die ganze Nacht geöffnet?
Bãi
đỗ xe này có mở buổi tối không?
7.
Er ist rund um die Uhr geöffnet.
Nó
mở cả ngày 24/24
8.
Hier darf man nicht parken.
Chỗ
này không đỗ xe
9.
Jegliches Parken ist hier amtlich untersagt!
Theo
quy định, chỗ này không được đỗ xe
10.
Wie lange kann ich hier parken?
Tôi
có thể đỗ đây bao lâu?
11.
Bitte tanken!
Tôi
đổ xăng
12.
Den Tank voll, bitte!
Bình
xăng đổ đầy nhé!
13.
Wie viel Liter?
Mấy
lit ạ?
14.
Normal oder Super?
Loại
thường hay loại tốt?
15.
Geben Sie mir bitte 5 Liter Normalbenzin!
Cho
tôi 5 lit thường!
16.
Ich brauche Motoröl
Tôi
cần dầu máy
17.
Prüfen Sie bitte den Ölstand!
Kiểm
tra mức dầu đi!
18.
Ich brauche Kühlwasser.
Tôi
cần nước làm mát
19.
Prüfen Sie bitte die Bremsflüssigkeit
Kiểm
tra dầu máy
20.
Ich habe eine Reifenpanne
Tôi
có cái lốp hỏng
21.
Ich muss mein Auto in die Reparatur bringen
Tôi
phải đưa Ô tô đi sửa
22.
Wissen Sie, wo die nächste Reparaturwerkstatt ist?
Ông
có biết, chỗ nào có hàng sửa xe gần nhất không?
23.
Reparieren Sie das bitte!
Xe
này phải sửa!
24.
Haben Sie das Original-Ersatzteil für den linken Scheinwerfer?
Ông
có linh kiện nguyên cho đèn trước bên trái không?
25.
Der Motor funktioniert nicht
Xe
Mô tô này không hoạt động
26.
Muss die Zündkerze auch ausgewechselt werden?
Phải
thay cái đánh lửa nữa chứ?
27.
Können Sie diesen Schlauch noch flicken?
Có
thể vá cái săm nay không?
28.
Nein, der muss durch einen neuen ersetzt werden
Không
nó phải thay mới.
29.
Wann kann ich mein Auto abholen?
Khi
nào tôi có thể lấy ô tô được?
30.
Kommen Sie um 4 Uhr nachmittags
Ông
đến vào 4 giờ chiều nhé.
Từ ngữ cơ bản
Versicherung f.-en: Bảo hiểm
Reifen m.-: Lốp xe
Schlauch m. Schläuche: Săm
trong
Reifenpanne f.-n: Săm xe bị
đâm
Benzin n.: Dầu
Zündkerze f.-n: đánh lửa
Kühlwasser n.: Nước làm
mát
Reparatur f.: Sửa chữa
Werkstatt f. Werkstätte:
Khu làm việc
Ersatzteil m.-e: Linh kiện
Scheinwerfer m.-: Đèn trước
Tankstelle f.-n: trạm đổ
xăng
Ölstand m.: Kim xăng
Parken Vi: nơi đỗ xe
Ersetzen Vt.: Thay
Auswechseln Vt.: thay
Hinterlegen Vt.: để ... cất
Untersagen Vt.: cấm, không
được phép
Original Adj: nguyên kiện
Amtlich Adj: chính thức
Einschließlich Präp: Bao gồm
Đối thoại cơ bản
A. Entschuldigung, hier
darf man nicht parken
Xin lỗi ở đây không đỗ xe
B. Wieso?- Gì cơ?
A. Sehen Sie das Schild
dort, Jegliches Parken ist hier amtlich untersagt!
Xin xem biển kia, Theo quy định, cấm dừng đỗ
B. Oh, tut mir Leid. Dann
bringe ich mein Auto in die Parkgarage.
Oh, tiếc quá, Vậy tôi đem
Ô tô đi ra bãi vậy
A. Ich habe eine
Reifenpanne. Können Sie den Schlauch noch flicken?
Tôi có săm xe bị hỏng. Có
thể vá được không?
B. Nein. Leider nicht. Der
muss durch einen neuen ersetzt werden
Không, tiếc là không được.
Nó phải thay mới mới được.
A. Übringens noch den Tank
voll bitte.
Còn đổ đầy xăng cho tôi nữa.
B. Normal oder Super?
Loại thường hay loại tốt?
A. Super bitte! Wann kann
ich mein Auto wiederbekommen?
Loại tốt! Khi nào tôi lấy
xe được?
B.Kommen Sie in zwei
Stunden!
Hai tiếng nữa nhé.
Chú thích Quan điểm
1.
Ở Đức, chỗ dừng đỗ xe gọi là: “parken”. Nhưng vùng nói tiếng Đức
ở Thụy Sĩ người Thụy Sĩ hay nói là: “parkieren”. Suy ra
danh từ của nó cũng biến đổi là: “das Parkieren”. Ngoài
ra, “parken” và “anhalten” có sự phân biệt xin xem tình huống
số 7.
2.
“rund um
die Uhr”, về mặt tự hình là có ý
nói, trong vòng 1 giờ. Trên thực tế, có ý nghiã là 24 giờ. Phương thức biểu đạt
của người Đức về tần suất sử dụng thời gian rất cao. Nhưng “ganztags” thì có ý chỉ là cả một ngày. Và “halbtags” thì có ý là nửa ngày.
Bối
cảnh 13 Ở Bưu điện/ Auf der Post
Liên kết văn hóa
Bưu điện ở Đức cũng như ở một số nơi, vừa làm
nghiệp vụ và vừa bán thẻ. Từ nước ngoài gửi đồ về cần chú ý, sách vở ấn phẩm so
với đồ được đóng gói rẻ hơn khá nhiều.
Mẫu câu cơ bản
Was kostet dieser Brief
per Luftpost nach China?
Thư này gửi đường Hàng
không về Trung Quốc giá bao nhiêu?
Haben Sie Sondermarken?
Ông có tem thư không?
Ich möchten ein
gefüttertet Kuvert für Bücher
Tôi cần 1 phong bì có lót
trong để gửi sách
Ist dieser Brief richtig
frankiert?
Thư này dán tem chưa?
Ich möchte einen
eingeschriebenen Brief mit Rückschein schicken
Tôi muốn gửi một thư có bảo
đảm
Mẫu câu thường dùng
1.
Wo ist das Postamt?
Bưu
điện ở đâu ?
2.
Wo ist der Briefkasten?
Hòm
thư ở chỗ nào?
3.
Was kostet dieser Brief per Luftpost nach China?
Thư
gửi đường Hàng không về Trung Quốc giá bao nhiêu?
4.
Wie viel beträgt das Porto für das Paket?
Bưu
kiện trong bao này là bao nhiêu?
5.
Wo kann ich Briefmarken kaufen?
Tôi
có thể mua tem ở đâu?
6.
Haben Sie Sondermarken?
Ông
có loại tem đặc biệt không?
7.
Bitte fünf Briefmarken zu 20 Cent!
5 tấm
20 cent!
8.
Zwei Achtziger und drei Zwanziger bitte!
Cho 2 tấm 80 cent và 3 tấm 20
cent
9.
Haben Sie Briefmarken für Sammler?
Ông
có sưu tập tem không?
10.
Ich möchte eine Postkarte nach China schicken.
Tôi
cần 1 bưu ảnh gửi về Trung Quốc
11.
Zwei Ansichtskarten bitte!
Hai
tấm bưu ảnh phong cảnh nhé!
12.
Eine Postanweisung bitte!
Một
tấm sưu tập tem nhé!
13.
Ich möchte ein gefüttertes Kuvert für Bücher
Tôi
cần 1 bao có lót để gửi sách
14.
Welches Format möchten Sie?
Ông
cần cỡ nào
15.
DIN A 4, bitte.
Cỡ
A4.
16.
Wollen Sie einen gewöhnlichen oder einen eingeschriebenen Brief schicken?
Ông
định gửi thường hay gửi bảo đảm?
17.
Ich möchte einen eingeschriebenen Brief mit Rückschein schicken?
Tôi
muốn gửi bảo đảm
18.
Wie lange braucht ein Paket nach China?
Một
gói gửi về Trung Quốc mất bao lâu?
19.
Wollen Sie es mit dem Schiff, per Bahn oder Luftpost senden?
Ông
định gửi đường biển hay đường bộ, hay đường hàng không?
20.
Wo ist die Paket-Ausgabe?
Chỗ
lĩnh hàng ở đâu?
21.
Geben Sie bitte die Postleitzahl der Stadt hier vorne an!
Xin
ông điền mã bưu chính thành phố vào đây
22.
Ist dieser Brief richtig frankiert?
Thư đã dán tem chưa?
23.
Der ist ungenügend frankiert
Thư
này còn thiếu thông tin
24.
Sie müssen eine Zollerklärung und eine Paketkarte ausfüllen. Formulare
liegen dort drüben.
Bạn
phải điền vào tờ khai Hải quan, và tờ khai hàng hóa, mẫu ở kia.
25.
Die Bücher können Sie als Drucksache schicken
Quyển
sách này có thể tính là gửi ấn phẩm
26.
Ich brauche Kartons für die Bücher
Tôi
cần hộp giấy để đựng sách này
27.
Kartons können Sie am nächsten Schalter kaufen.
Hộp
giấy có thể mua ở ô dưới kia
28.
Verpacken Sie mir bitte das Paket!
Đóng
gói hộ tôi với ạ.
29.
Es wiegt 1,5 Kilo
Nó
khoảng 1,5 kg
30.
Haben Sie Tesafilm für große Kartons?
Bạn
có băng dính gián hộp không?
Từ ngữ cơ bản
Sammler m.-: người sưu tập
Briefmarkensammler m.: Người
sưu tập tem
Sondermarke=Sonderbriefmarke
f.-n: Tem kỉ niệm đặc biệt
Paket n.-e: đóng gói
Karton m.-s: bìa giấy, hộp
Carton
Tesafilm m.: Băng dính, khẩu
ngữ chỉ cần gọi là: Tesa.
Kuvert n.-s: Phong bì
Postanweisung f.-en: phiếu
đặt tem
Postleitzahn f.: mã bưu điện
Rückschein m.-e: tờ khai bảo
đảm
Einschreiben n.-: đăng kí
Schalter m.-: ô giao dịch,
cửa điện
Frankieren Vt: dính, dán
tem
Ungenügend Adj: không đủ
Đối thoại cơ bản
A. Ich möchte diesen Brief
nach China schicken.
Tôi muốn gửi thư này về
Trung Quốc
B. Wollen Sie einen
gewöhnlichen oder einen eingeschriebenen Brief schicken?
Bạn gửi thường hay gửi bảo
đảm?
A. Einen gewöhnlichen.
Gửi thường
B.Er wiegt 26 Gramm. Es
kostet also 1 Euro 50
Nó nặng 26 Gr, giá là 1
Euro 50
A. Haben Sie Sondermarken?
Bạn có tem đặc biệt không?
B. Es tut mir Leid,
Sondermarken gibt es nicht mehr
Tiếc quá không còn tem đặc
biệt.
A. Darf ich diese Bücher
als Drucksachen schicken?
Tôi có thể gửi quyển sách
này như dạng ấn phẩm được không?
B. Aber natürlich- Đương
nhiên được.
A. Ich möchte Kartons und
Tesa.
Tôi cần hộp bìa và Băng
dính
B. Kartons kaufen Sie am
nächsten Schalter, und Tesa bekommen Sie dort kostenfrei.
Hộp giấy mua ở cửa phía dưới,
còn băng dính thì miễn phí.
Chú thích Quan điểm
Người Đức sử
dụng dấu số lẻ và dấu số thập phân khác với chúng ta. Đó là điều phải chú ý.
Người Đức dùng dấu phảy để chỉ số dư, lẻ; dùng dấu tròn chấm để biểu thị số thập
phân. Xem mẫu câu số 29 trong tình huống này.
Bối
cảnh 14 Ở Ngân hàng- Auf der Bank
Liên kết văn hóa
Ở nước ngoài, tác dụng của
Ngân hàng là để đổi tiền và chuyển khoản. Chuyển tiền, cần chú ý thời gian, đổi
tiền chú ý tính hiệu suất và thủ tục cần thiết, vì một số nơi phí đổi khá cao,
không bằng đi đổi ở các ngân hàng nhà nước.
Mẫu câu cơ bản
Wo kann ich Geld
umtauschen?
Tôi có thể đổi tiền ở đâu?
Wie ist der Kurs heute?
Giá cả hôm nay thế nào?
Ich möchte diesen
Reisescheck einlösen
Tôi muốn đổi chi phiếu này
Ich möchte 200 Dollar auf
mein Sparbuch einzahlen
Tôi muốn gửi 200 Dollar
vào số tài khoản của tôi
Tragen Sie das Kennwort
bitte ein
Xin mời nhập mật mã.
Mẫu câu thường dùng
1.
Wo kann ich Geld umtauschen?
Tôi
có thể đổi tiền ở đâu?
2.
Am Schalter vier bitte!
Ở
quầy cửa số 4
3.
Ich möchte 100 US Dollar in Euro umtauschen.
Tôi muốn đổi 100 Dollar ra Euro
4.
Ich möchte 100 Euro
Tôi
muốn đổi 100 Euro
5.
Wie ist der Kurs heute?
Tỉ
giá hôm nay là bao nhiêu?
6.
Wie hoch ist die Gebühr?
Phí
thủ tục cao khoảng bao nhiêu?
7.
Ich möchte diesen Reisescheck einlösen.
Tôi
muốn đổi chi phiếu du lịch này
8.
Ich brauche Ihre Unterschift
Tôi
cần chữ ký của ông.
9.
Tragen Sie Ihre Passnummer bitte ein!
Xin
ông điền số hộ chiếu
10.
Haben Sie Ihre Ausweis bei sich (dabei)?
Ông
có mang Chứng minh nhân thân không?
11.
Der US Dollar ist abgewertet worden.
Dollar
Mỹ xuống giá rồi
12.
Der Schweizer Franken ist gerade aufgewertet worden
13.
Der Wechselkurs hat sich sehr
geändert
Tình
hình thay đổi khá nhanh
14.
Ich möchte mein Geld bei der Bank hinterlegen
Tôi
muốn gửi tiền vào Ngân hàng
15.
Ich möchte ein Konto eröffnen
Tôi
muốn mở tài khoản
16.
Wollen Sie ein Sparbuch oder ein Girokonto?
Bạn
muốn mở tài khoản hay muốn chuyển tài khoản?
17.
Schreiben Sie meinem Konto diesen Scheck gut!
Xin
hãy viết số tài khoản của tôi vào tờ chi phiếu này
18.
Ich möchte 200 Dollar auf mein Sparbuch einzahlen.
Tôi
muốn có 200 Dollar vào tài khoản của tôi.
19.
Ich möchte 100 Euro abheben.
Tôi
muốn rút 100 Euro
20.
Bitte, auch etwas Kleingeld.
Làm
ơn cho tiền lẻ
21.
Zählen Sie bitte nach!
Xin
mời lần sau lại đến
22.
Wie viele Zinsen zahlen Sie für befristete Spareinlagen?
Lãi
suất định kỳ là bao nhiêu?
23.
3,25% pro Jahr.
Một
năm là 3,25%
24.
Für das Girokonto zahlen wir keine Zinsen
Là
chuyển đổi tài khoản thì chúng tôi không thanh toán lãi.
25.
Ich möchte 1500 Euro auf dieses Girokonto überwweisen.
Tôi
muốn chuyển 1500 Euro vào số tài khoản này
26.
Ist mein Lohn schon eingegangen?
Lương
của tôi đã có chưa?
27.
Ich möchte jeden Monat 300 Euro an meinen Sohn in Berlin überweisen.
Tôi muốn mỗi tháng gửi 300 Euro
cho con trai ở Berlin
28.
Sie können einen Dauerauftrag einrichten
Ông
có thể xin Ngân hàng làm dịch vụ dài hạn
29.
Darf ich jederzeit Geld von meinem Sparbuch abholen?
Tôi
có thể rút tiền từ tài khoản bất kỳ lúc nào chứ?
30.
Tragen Sie das Kennwort ein.
Xin
nhập mật mã của bạn
Từ ngữ cơ bản
Dauerautrag m. Dịch vụ dài
hạn
Kurs m.-e tuyến đường, hướng,
khóa học, giáo trình, chứng khoán, tình hình lưu thông thị trường
Zins m.-en Lãi suất, lợi tức
Konto n.-s tài khoản, có
thể viết: Konten
Sparbuch n. Số gửi
Girokonto n.: số chuyển
tài khoản
Kennwort n. Mật mã
Scheck m.-s chi phiếu
Einlösen Vt. Đoái hiện
Gutschreiben Vt. Ghi gì
vào tài khoản
Einzahlen Vt gửi vào
Ausheben Vt lấy ra, rút ra
Überweisen Vt chuyển tài khoản
Umtauschen Vt đổi tiền
Befristete Spareinlage gửi
tiền định kỳ
Đối thoại cơ bản
A. Ich möchte 100 US
Dollar in Euro umtauschen
Tôi muốn đổi 100 Dollar Mỹ ra Euro
B. Füllen Sie das Formular
hier aus, und ich brauche noch Ihre Unterschrift
Xin ông điền vào mẫu này,
và phải kí tên
A. Wie hoch ist die
Gebühr?
Lệ phí cao là bao nhiêu ?
B. 2 Euro bitte. Und hier
ist die Quittung!
2 Euro thưa ông. Và hóa
đơn đây!
A. Ich möchte jeden Monat
500 Euro auf das Konto überweisen
Tôi muốn mỗi tháng gửi 500
Euro vào tài khoản
B. Dann können Sie einen
Dauerauftrag einrichten
Ông có thể xin Ngân hàng làm
dịch vụ dài hạn
A. Ja, und was mache ich
jetzt?
Được, vậy tôi phải làm gì
bây giờ?
B.Sie brauchen nur das
Formular hier auszufüllen
Ông chỉ phải điền đầy đủ
vào mẫu này
A. Ich möchte ein Konto
eröffnen
Tôi muốn mở 1 tài khoản
B. Wollen Sie ein Sparbuch oder ein Girokonto?
Ông đing mở tài khoản tiết
kiệm hay tài khoản chuyển tiền
A. Wie hoch liegt der
Zinssatz?
Lãi suất là bao nhiêu?
B. Für Sparbuch 3,25% pro
Jahr, für Girokonto zahlen wir keine Zinsen.
Tài khoản tiết kiệm là
3,25% mỗi năm, còn tài khoản chuyển tiền thì chúng tôi không tính lãi.
A. Dann will ich ein
Sparbuch eröffnen
Vậy tôi mở 1 tài khoản tiết
kiệm.
Chú thích Quan điểm
1. Ở nước ngoài các Ngân
hàng niêm yết tỉ giá ngoại hối không giống nhau, nên có cơ quan chuyển đổi gọi
là Wechselstube. Cần chú ý là Ngân hàng làm thủ tục chuyển khoản có chỗ cần phải
có chi phí thủ tục, có chỗ không. Tỉ giá chuyển đổi cao, mà phí thủ tục cũng
cao. Cho dù tỉ giá không giống nhau, nhưng tổng hợp suy xét thì so với các ngân
hàng lớn khá là quy củ.
2. Haben Sie Ihren Ausweis
bei sich ? có ý hỏi là có mang theo Chứng minh thư hay không, nó hoàn toàn khác
với câu Haben Sie Ausweis: Bạn có Chứng minh thư không. Nó phối hợp với mẫu
etwas bei sich haben. Sich ở đây là đại từ phản thân cách 3. Ví dụ như nói Tôi không
có tiền: Ich habe kein Geld và nói Tôi không mang tiền: Ich habe kein Geld bei
mir. Bei + phản thân đại từ và cách biểu đạt của dabei có hiệu quả tương đồng.
Xem thêm tình huống số 8
Bối
cảnh 15 Ở hiệu cắt tóc- Beim Friseur
Liên kết văn hóa
Ở nước ngoài, các dịch vụ
về tóc khá tốt, nhưng giá cả khá cao. Do đó Lưu học sinh ra nước ngoài cũng ít
có kinh nghiệm. Chúng tôi đề cử tình huống này để độc giả lựa chọn
Mẫu câu cơ bản
Haarschneiden oder
rasieren?
Cắt tóc hay cạo mặt?
Schneiden Sie nicht zu
kurz!
Đừng cắt ngắn quá
Ich möchte eine
Dauerwwelle machen lassen.
Tôi muốn gội đầu
Ich möchte sehen, wie der
Kopf von hinten aussieht
Tôi muốn xem phía sau đầu
như thế nào.
Ich möchte mir die Haare
braun färben lassen.
Tôi muốn nhuộm tóc thành
màu nâu
Mẫu câu thường dùng
1.
So viel Leute, muss ich lange warten?
Nhiều
người, tôi có phải đợi lâu không?
2.
Mit einer halben Stunden sollten Sie schon rechnen
Phải
đợi nửa tiếng đấy.
3.
Sie sind an der Reihe, mein Herr!
Thưa
ông, đến lượt ông
4.
Nehmen Sie bitte hier Platz!
Mời
ông ngồi
5.
Haarschneiden order rasieren, mein Herr?
Ông
cắt tóc hay cạo mặt, thưa ông?
6.
Haarscheiden, bitte!
Cắt
tóc!
7.
Schneiden Sie mir bitte die Haare!
Cho
tôi cắt tóc!
8.
Ich möchte mir die Haare schneiden lassen
Tôi
muốn cắt tóc
9.
Bitte rasieren!
Cạo
mặt nhé
10.
Wollen Sie zuerst die Haare waschen?
Ông
muốn gội đầu không?
11.
Darf ich Ihnen das neue Schampoo empfehlen?
Tôi
có thể giới thiệu với ông loại dầu gội mới này nhé?
12.
Wollen Sie auch etwas Haaröl?
Ông
dùng chút dầu gội?
13.
Wünschen Sie sie sehr kurz?
Ông
muốn cắt ngắn không?
14.
Schneiden Sie nicht zu kurz!
Đừng
cắt ngắn quá!
15.
Wie soll ich Ihnen das Haar schneiden?
Ông
muốn cắt như thế nào?
16.
Schneiden Sie die Haare hinten kurz!
Xin
cắt phía sau ngắn đi chút
17.
Bitte kein Haarspray
Cho
chút keo xịt tóc nhé
18.
Nass schneiden, bitte!
Cắt
ướt đi
19.
Ich möchte eine Dauerwelle machen lassen.
Tôi
cần sấy tóc
20.
Toupiren Sie mir die Haare an den Seiten!
Làm
bồng hai bên lên nhé
21.
Sehen Sie in den Spiegel!
Ông
soi gương đi
22.
Reichen Sie mir bitte den Spiegel!
Làm
ơn chuyển gương qua đây
23.
Ich möchte sehen, wie der Kopf von hinten aussieht.
Tôi
muốn xem, đằng sau như thế nào!
24.
Ist es recht so?
Thế
này được chưa?
25.
Gefällt Ihnen diese Frisur?
Ông
vừa ý với kiểu tóc này chứ?
26.
Eine Kopfmassage, bitte!
Matxa
đầu nhé
27.
Die Haare bitte schwarz färben!
Tóc
nhuộm đen nhé
28.
Ich möchte mir die Haare braun färben lassen
Tôi
muốn nhuộm tóc tôi thành màu nâu
29.
Feilen Sie mir die Nägel rund!
Sửa móng tay cho tôi nhé
30.
Waschen, Schneiden und Fönen. Das macht zusammen 60 Euro.
Gội
cắt, sấy tất cả là 60 Euro
Từ ngữ cơ bản
Dauerwelle
f.-n: sấy tóc
Haare
n.-e: tóc
Schampoo
n. : Dầu gội
Spiegel
m: Gương
Haarespray m. oder n.-s: keo
Massage
f. Matxa
Nägel
m., Nagel : Móng
Frisur
f.: kiểu tóc
Färben
Vt. Nhuộm
Raisieren
Vt. Cạo mặt
Schneiden
Vt. Cắt
Toupieren
Vt. Làm bồng
Fönen
Vt. Sấy thổi
Feilen
Vt. Mài, dũa
Đối thoại cơ bản
A. Guten Tag, wollen Sie
haarschneiden oder rasieren?
Xin chào, bạn muốn cắt tóc
hay cạo mặt
B. Schneiden Sie mir die
Haare bitte
Tôi cắt tóc
A. Wollen Sie zuerst die
Haare waschen lassen?
Bạn sẽ gội đầu trước chứ?
B. Ja- Vâng
A. Nehmen Sie hier bitte
Platz!
Mời ngồi
B.Schneiden Sie aber nicht
zu kurz!
Không cần cắt ngắn quá
A. Wollen Sie ein bisschen
Haaröl?
Bạn muốn một chút dầu khồng?
B. Nein, danke.- Không cám
ơn
A. Ja, schon fertig- Vâng
được rồi
B. Reichen Sie mir einen
Spiegel, ich möchte wissen, wie es von hinten aussieht.
Xin chuyển gương qua, tôi
muốn xem xem phía sau như thế nào
A. Sind Sie damit
zufrieden?
Ông thấy được chứ
B. Ja, sicher- Được rồi
C. Waschen und Schneiden,
das macht 45 Euro.
Gội, cắt tổng cộng 45 Euro
B. Hier sind 50 Euro
Đây là 50 Euro
C. 5 Euro zurück bitte
Trả lại 5 Euro
Chú thích Quan điểm
1.
„lassen“ trong tiếng Đức là một động từ rất thường dung. Trong tình huống
này, vô luận là gội đầu, cắt hay sấy tóc đều không phải do mình tự làm mà do
người thợ cắt tóc làm cho mình, cho nên trong câu có kèm từ „lassen“. Ví dụ:
Das Auto ist kapput. Ich muss es reparieren lassen/ Xe hỏng, tôi phải đem đi sửa;
Im Neubauviertel soll man einen Spielplatz bauen lassen/ Ở khu trung cư mới,
nên thiết kế khu vui chơi
2.
„Das macht (...)“ biểu tỏ là tổng cộng bao nhiêu tiền. Chú ý, lúc tính tiền
vô luận mua nhiều hay mua ít đều dùng số lẻ. Như mua 1 cây bút là„Das macht
1,5Euro“ Nó giá 1 Euro 5 Cent; Mà mua thật nhiều cũng là„Das macht zusammen
34,60 Euro“ Nó tổng cộng là 34 Euro 60 Cent.
3.
Chú ý „Nein, danke“ là cách dùng có ngữ ý từ chối. Người Trung Quốc có thói
quen nói cám ơn khi chấp nhận, còn người Đức thường nói „Ja, bitte/vâng, xin mời“.
Ví dụ:
A.
Wollen Sie Tee?
B.
Ja, bitte (Bejahung) hoặc/ Nein, danke (Verneinung)
Bối
cảnh 16 Ở Hàng sách hay Thư viện/ In der Buchhanlung und Bibliothek
Liên kết văn hóa
Đối với các bạn học tập,
việc đến hàng sách và đến Thư viện là việc thường xuyên. Sách công cụ thì mua,
sách tham khảo thì mượn. Chưa kể còn có thể đi đến hàng sách cũ (Antiquariat)
mà mua sách.
Mẫu câu cơ bản
Ich möchte einen
Stadtführer für München
Tôi cần một bản đồ du lịch
thành phố München
Wollen Sie es in
Originalsprache oder in deutscher Übersetzung?
Bạn cần nguyên văn hay cần
bản dịch tiếng Đức?
Wieviel Bücher darf ich
auf einmal ausleihen?
Mỗi lần được mượn bao
nhiêu sách
Wissen Sie den Buchtitel?
Bạn có biết tiêu đề sách
không ?
In diesem Regal sind
Bücher für Natuwissenschapften
Trên giá đều là sách Khoa
học Tự nhiên
Mẫu câu thường dùng
1.
Ich möchte ein Duden – Wörterbuch
Tôi
cần 1 quyển từ điển Duden
2.
Welches möchten Sie?
Bạn
cần loại nào?
3.
Das Universal Wörterbuch A- Z bitte!
Loại
thông dụng Đai học từ A đến Z
4.
Ich möchte Die Verwandlung von Kafka.
Tôi
cần quyển Biến hình kí của Kafka
5.
Wollen Sie Luxusband oder Paperback?
Loại
bìa đẹp hay loại bìa thường
6.
Ich möchte einen Stadtführer für München
Tôi
cần 1 bản đồ du lịch của München
7.
Wo kann ich Harry Potter bekommen?
Tôi có thể mua cuốn Harry Potter
ở đâu?
8.
Dort drüben, im Regal für Bestseller
Phía
kia, chỗ giá bán chạy nhất ý
9.
Wollen Sie es in Originalsprache oder in deutscher Übersetzung?
Bạn
định lấy bản nguyên văn hay bản dịch tiếng Đức?
10.
Das Buch ist zurzeit sehr gefragt
Sách
ấy gần đây rất chạy
11.
Wie viele Bücher darf ich auf einmal aus leihen?
Mỗi
lần có thể mượn được bao nhiêu sách?
12.
Wie lange kann ich das Buch behalten?
Tôi được mượn trong bao lâu?
13.
Können Sie mir ein Grammatikbuch empfehlen?
Tôi
có thể giới thiệu cho bạn 1 quyển ngữ pháp?
14.
Ich suche ein bestimmtes Buch. Können Sie mir behilflich sein?
Tôi
đang tìm cuốn sách, bạn giúp tôi được không?
15.
Wissen Sie den Buchtitel?
Bạn
biết tiêu đề sách là gì không?
16.
Wissen Sie den Namen des Autors
Bạn
biết tên tác giả của nó không?
17.
Haben Sie die neueste Nummer dieser Zeitschrift?
Bạn
có Tạp chí này số mới nhất không?
18.
Der neueste Spiegel ist schon eingetroffen
Số
mới nhất của tạp chí Spiegel có đấy
19.
Ich möchte das Buch verlängern
Tôi
muốn mượn tiếp cuốn này
20.
Das Lexikon dürfen Sie nicht ausleihen
Quyển
từ điển này bạn không mượn ra ngoài được
21.
Darf ich diese Seite kopieren lassen?
Tôi
có thể Copy trang này được không?
22.
An der Ecke ist die Kopiermaschine.
Ở
góc kia có máy Photo
23.
In diesem Regal sind Bücher für Naturwissen-schaften
Trên
giá này là sách Khoa học tự nhiên
24.
Alle Bücher sind nach dem Namen des Autors alphabetisch ins Regal
eingeordnet.
Tất
cả sách trên giá này đều đánh tên tác giả theo Alphabe thứ tự
25.
Vergessen Sie nicht, die Bücher rechtzeitig zurückzugeben!
Xin
đừng quyên sách này phải trả đúng kỳ
26.
Ich möchte eine Bibliothekskarte beantragen.
Tôi
muốn xin cấp một thẻ mượn thư viện
27.
Zahlen Sie bitte 100 Euro als Kaution!
Bạn
phải đặt 100 Euro
28.
Tragen Sie den Buchtitel und den Namen des Autors ins Formular ein!
Bạn
phải điền tên sách, tên tác giả vào mẫu này
29.
Ihre Bücher sind eine Woche überfällig
Sách
của bạn mượn quá kỳ 1 tuần
30.
Ich muss von Ihnen 2,50 Euro kassieren
Tôi
phải thu bạn 2,50 Euro tiền phạt
Từ ngữ cơ bản
Wörterbuch n. Wörterbücher:
Tự điển
Kopiermaschine f. –n: May
photocopy
Kaution f. –en: tiền cọc
Regal n.-e: giá sách
Bücherregal n. Giá sách
Autor m –en: Tác giả
Name m –ns, -n: tên
Bestseller m: Bán chạy nhất
Luxusband m: bìa đẹp
Paperback n: bìa thường
Titel m: tiêu đề
Lexikon n, Lexika, Lexiken: Từ thư, Đại từ điển
Übersetzung f.-en: Phiên dịch,
bản dịch
Bibiothek f.-en: Thư viện
Ausleihen Vt: mượn
Zurückgeben Vt: trả
Verlängen Vt: Kéo dài thời
gian mượn
Kassieren Vt: thu lấy
Alphabetisch Adj: Alphabe
Rechzeitig Adj: Đúng thời
gian
Đối thoại cơ bản
A.
Ich möchte Die Verwandlung von Kafka
Tôi
cần quyển Die Verwandlung của Kafka
B.
Wollen Sie Luxusband oder Paperback
Bạn
cần loại bìa đẹp hay bìa thường
C.
Das kostet 6 Euro
Nó
giá 6 Euro
D.
Ich möchte hier Bücher ausleihen
Tôi
muốn mượn quyển sách này
E.
Haben Sie eine Bibliothekskarte?
Bạn
có thẻ thư viện không?
F.
Leider nicht
Tiếc
quá tôi không có
G.
Dann müssen Sie zuerst eine Karte beantragen
Thế
thì bạn phải có đơn xin cấp thẻ
H.
Wie viele Bücher darf man auf einmal ausleihen?
Mỗi
lần tôi có thể mượn bao nhiêu sách?
I.
Vier
Bốn
quyển
J.
Und wie lange ?
Và được trong bao lâu ?
K.
Einen Monat
Một
tháng
L.
Darf ich sie ein bisschen länger behalten?
Tôi
có thể mượn lâu hơn được không
M.
Es tut mir Leid. Für überfällige Bücher müssen Sie eine Geldstrafe bezahlen
Tiếc
là không. Sách quá thời hạn trả, bạn phải thanh toán tiền phạt
N.
Schade
Thật
tiếc
Chú thích Quan điểm
1.
Ở nước ngoài có khá nhiều thư viện, nhưng mang tính chuyên nghiệp và tổng hợp
thì không phải quá nhiều. Muốn mua sách cần phải có dự định. Hơn nữa đáng chú ý
là ở nước ngoài các cửa hàng sách cũ khá nhiều (Antiquariat), có thể mua được không ít sách hay. Vì sách cổ và đồ cổ
được xếp vào một hiệu (Antiquirät) gần
giống nhau, nên đừng nhầm
2.
Chú ý nữa là cụm từ Tut mir Leid,
ngoài việc biểu thị ý xin lỗi, nó còn có ngữ khí luyến tiếc. Như báo một việc
không hay: Tut mir Leid, Sie haben die Prüfung leider nicht
bestanden- Rất tiếc báo với bạn bạn không qua được kí thi này. Tut mir Leid và Schade đều là có ý tiếc nuối. Nhưng Tut mir Leid biểu thị cho sự việc đã có, đã xảy ra. Còn Schade thì biểu thị tiếc nuối cái mong
muốn không xảy đến.
3.
Wie viel và Wie viele . Wie viel
dùng trong trường hợp không có thêm danh từ hay danh từ không đếm được. Còn Wie viele dùng cho danh từ đếm được
nhưng danh từ đó phải ở dạng số nhiều. Cụ thể xem trong bài
Bối
cảnh 17 Ở Bệnh viện- Beim Arzt
Liên kết văn hóa
Ở Đức chế độ khám chữa bệnh
rất phát triển, thủ tục bảo hiểm rất hoàn thiện và hoàn toàn tách rời với chế độ
Y tế. Do đó ở Đức bệnh nhẹ thì đến phòng mạch, bệnh nặng mới đi Bệnh viện, và bất
kỳ lưu trú dài hạn hay ngắn hạn tốt nhất đều mua bảo hiểm. Xem kĩ chú thích ở
dưới
Mẫu câu cơ bản
Rufen Sie bitte schnell
einen Arzt an!
Mau gọi Bác sĩ đi!
Ich habe Kopfweh.
Tôi bị đau đầu
Was fehlt Ihnen?
Bạn đau ở đâu?
Ich habe Grippe, und der
Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben.
Tôi bị cảm. Bác sĩ cho nghỉ
3 ngày.
Diese Arznei nehmen Sie
dreimal täglich, am besten nach den Mahlzeiten.
Thuốc này bạn dùng nỗi
ngày 3 lần. Tốt nhất là sau khi ăn.
Mẫu câu thường dùng
1.
Rufen Sie bitte schnell einen Arzt!
Mau
gọi bác sĩ đi!
2.
Ist der Herr Doktor zu sprechen?
Có
Bác sĩ đấy không?
3.
Wann hat der Arzt Sprechstunde?
Khi
nào đến giờ khám?
4.
Ich möchte mich beim Arzt anmelden.
Tôi
muốn đăng ký khám
5.
Warten Sie zuerst im Wartezimmer! Bald werden Sie gerufen.
Đầu
tiên bạn hãy đợi ở phòng chờ! Một lát sẽ có người gọi bạn.
6.
Was fehlt Ihnen denn?
Bạn
cảm thấy thế nào?
7.
Ich bin krank.
Tôi
bị ốm
8.
Ich habe Kopfweh.
Tôi
đau đầu
9.
Ich habe Magenschmerzen.
Tôi
bị đau dạ dày
10.
Haben Sie Fieber?
Có
sốt không?
11.
Ich habe ein wenig Fieber und ein bisschen Husten.
Tôi
không sốt nhưng mà hơi ho.
12.
Seit wann fühlen Sie sich schlecht?
Bạn
cảm thấy không khỏe từ khi nào?
13.
Seit einigen Tagen fühle ich mich nicht wohl.
Từ
mấy hôm trước tôi thấy không ổn.
14.
Ich habe keinen Appetit.
Tôi
ăn không thấy ngon
15.
Ich kriege Durchfall.
Tôi
bị đi ngoài.
16.
Machen Sie den Mund auf und sagen Sie „Ah“
Bạn
hãy há miệng ra và nói „A“ nào
17.
Machen Sie bitte den Oberkörper frei.
Hãy
cởi áo ra.
18.
Atmen Sie tief!
Hít
sâu vào!
19.
Sie haben eine Bronchitis. Und hier ist Ihr Rezept.
Bạn
bị viêm họng. Còn đây là đơn điều trị
20.
Ich verschreibe Ihnen Tropfen gegen Husten.
Tôi
cho bạn ít thuốc trị ho nhé
21.
Keine Sorge, Ihre Krankheit ist gar nicht so schlimm.
Không
lo, bệnh bạn không nghiêm trọng đâu
22.
Sie müssen sofort operiert werden.
Bạn
phải làm phẫu thuật ngay.
23.
Solange Sie hohes Fieber haben, müssen Sie das Bett hütten.
Nếu
mà không hạ sốt thì phải nằm nghỉ.
24.
Ich habe Grippe, und der Arzt hat mich drei Tage krankgeschrieben
Tôi
bị cảm mạo, bác sĩ cho tôi nghỉ 3 hôm.
25.
Der Zahn muss gezogen werden.
Cái
răng này phải nhổ đi
26.
Sie sollten einen künstlichen Zahn einsetzen lassen.
Bạn
phải đeo răng giả rồi
27.
Diesen Brief geben Sie dem weiterbehandelnden Arzt.
Lá
thư này gửi cho bác sí khám bệnh cho bạn.
28.
Diese Arznei nehmen Sie dreimal täglich, am besten nach den Mahlzeiten.
Đơn
thuốc này mỗi ngày dùng 3 lần, tốt nhất là dùng sau khi ăn.
29.
Kann man diese Arznei ohne Rezept bekommen?
Thuốc
này có mua được ở cửa hàng không?
30.
Nein, das Medikament ist rezeptflichtig.
Không,
đơn thuốc này phải đến cửa hàng mới mua được
Từ ngữ cơ bản
Fieber
n. Sốt
Wartezimmer
n. phòng chờ.
Sprechstunde
f. Giờ làm việc, giờ khám
Kopfweh
n. đau đầu
Magenschmerz
m. –en: đau Dạ dày
Medikarment
n. –e: thuốc.
Haben
Sie Fieber?
Oberkörper
m. Phần thân trên
Durchfall
m. Durchfälle: đau bụng đi ngoài
Grippe
f. Cảm mạo
Bronchitis
f. Viêm phế quản
Mahlzeit
f. -en. Ăn cơm; drei Mahlzeit: 3 bữa
Verschreiben
Vt. Viết đơn thuốc
Krankschreiben
Vt. Viết phiếu nghỉ ốm
Atmen
Vi. Hít vào; einatmen hít vào/ ausatmen thở ra
Hüten
Vt. Chăm sóc, trông nom; das Bett hüten: nằm nghỉ ngơi
Täglich
Adj: mỗi ngày, hàng ngày
Künstlich
Adj: không tự nhiên, nhân tạo
Rezeptpflichtig
Adj: phải mua có đơn thuốc
Đối thoại cơ bản
A. Was ist los mit dir?
Anh làm sao?
B. Ich habe Kopfweh und
fühle mich gar nicht wohl.
Tôi đau đầu và cảm thấy rất
mệt
A. Du bist krank, ich rufe
gleich den Arzt an.
Anh ốm rồi, tôi gọi ngay
cho bác sĩ
A.
Herr Doktor, ich kann nicht schlafen. Haben Sie Tabletten dagegen?
Bác
sĩ ơi, tôi không ngủ được. Bác sĩ có loại thuốc trị mất ngủ không?
B.
Ja, wir haben das neueste Medikament gegen Schlaflosigkeit.
Có,
chúng tôi có loại thuốc mất ngủ mới nhất
A.
Ich nehme das
Tôi
sẽ dùng
B.
Haben Sie ein Rezept?
Bạn
có đơn thuốc không?
A.
Nein.
Không
B.
Tut mir Leid, das ist rezeptpflichtig
Thật
đáng tiếc, nó là thuốc theo đơn
A.
Der nächste bitte (...) Was fehlt Ihnen?
Tiếp
theo(...) Bạn cảm thấy sao?
B.
Ich habe Halsschmerzen und ein bisschen Husten
Tôi
đau họng và hơi ho
A.
Machen Sie bitte den Oberkörper frei. Atmen Sie tief. (...) Öffnen Sie den
Mund und sagen Sie „A“
Bạn
kéo áo lên, Hít vào, mở miệng ra nói „A“ đi
B.
Was fehlt mir?
Tôi
bị làm sao?
A.
Sie haben eine Lungenentzündung
Anh
bị viêm phế quản
B.
Ist das schlimm
Có
nghiêm trọng không?
A.
Keine Angst. Ich verschreibe Ihnen eine Arznei, und Sie müssen sich zu
Hause richtig ausruhen
Không
phải lo. Tôi viết cho anh đơn thuốc, chỉ cần anh ở nhà nghỉ ngơi
B.
Vielen Dank, Herr Doktor!
Cám
ơn bác sĩ nhiều
Chú thích Quan điểm
1.
Khác với Trung Quốc, ở Đức người ta phân biệt rất rõ giữa phòng khám và Bệnh
viện. Phần lớn các bệnh nhẹ thông thường thì đi phòng khám, và bệnh nhân đều có
một số bác sĩ cố định. Chỉ có 1 số bệnh nặng nghiêm trọng phải phẫu thuật mới đến
Bệnh viện. Vậy không thể tùy tiện nói chuyện đi Viện với người Đức: Ich gehe ins Krankenhaus mà nên nói Ich gehe in die Praxis.
2.
Chi phí chữa bệnh ở nước ngoài khá cao. Nên mọi người nên tham khảo tư vấn
các tình huống bảo hiểm cần thiết về Y tế và du lịch để đề phòng lúc cần thiết.
3.
Nhà thuốc Apotheke phải có những
nhân viện có chuyên môn để hướng dẫn người sử dụng những loại thuốc phố thông.
Vậy nên trong khẩu ngữ tiếng Đức có từ gọi họ là Herr Doktor.
Bối
cảnh 18 Telefonieren/ Gọi điện thoại
Liên kết văn hóa
Người Trung Quốc gọi điện
thường dùng từ „Wei“ để tỏ ý phản vấn; nhưng người phương Tây đặc biệt thường
xưng danh „Hier Müller-Đây là Müller“, cần chú ý thêm một số từ xã giao thường
gặp. Xin tham khảo thêm bên dưới.
Mẫu câu cơ bản
Wie ist die Vorwahlnummer
von Deutschland?
Mã hiệu nước Đức là bao
nhiêu?
Was kostet eine Einheit?
Một giờ là bao nhiêu tiền?
Entschuldigung, ich habe
mich verwählt
Xin lỗi, tôi gọi nhầm
Niemand hat sich gemeldet.
Không có ai nghe máy
Bleiben Sie bitte am
Apparat!
Xin chờ đừng cúp máy
Mẫu câu thường dùng
1.
Wo ist die nächste Telefonzelle?
Trạm điện thoại tiếp ở chỗ
nào?
2.
Wie ist die Vorwahlnummer von China?
Mã vùng của Trung Quốc là
bao nhiêu ?
3.
Darf ich bei Ihnen telefonieren?
Tôi có thể dùng điện thoại
của bạn được không?
4.
Kann man hier direkt nach China durchwählen?
Tôi có thể gọi trực tiếp đến
Trung Quốc được không?
5.
Bitte ein Ferngespräch nach Hamburg!
Xin mời, ông tiếp điện thoại
đường dài đến Hamburg!
6.
Was kostet ein Ortsgespräch?
Gọi điện thoại trong nội
thị bao nhiêu tiền?
7.
20 Cent pro Einheit.
20 Cent một lần
8.
Haben Sie Münzen für’s Telefon?
Bạn có xu gọi điện thoại
không?
9.
Ab wie viel Uhr gilt der Nachttarif?
Từ mấy giờ thì bắt đầu
tính gián cước gọi đêm?
10.
Die Leitung ist besetzt
Điện thoại bận.
11.
Sie sind falsch verbunden
Anh bấm nhầm rồi
12.
Entschuldigung, ich habe mich verwählt
Xin lỗi, tôi nhầm máy.
13.
Niemand hat sich gemeldet
Không có ai nhấc máy.
14.
Ich möchte Frau Müller sprechen
Tôi muốn gặp bà Müller.
15.
Ist Herr Schmidt da?
Ông Schmidt đấy ạ?
16.
Am Apparat
Vâng tôi đây
17.
Hier Hans Krug
Đây là Hans Krug.
18.
Wählen Sie bitte noch einmal!
Ông gọi lại nhé!
19.
Auf Wiederhören!
Tạm biệt
20.
Legen Sie bitte den Hörer nicht auf!
Xin đừng gác máy.
21.
Bleiben Sie bitte am Apparat!
Chờ một chút, xin đừng gác
máy!
22.
Er ist im Moment nicht zu sprechen.
Anh ấy hiện không nghe được
điện thoại
23.
Er ist nicht da, kann ich etwas ausrichten?
Anh ấy không có ở đây, tôi
có thể chuyển lời?
24.
Versuchen Sie es bitte in einer Stunde noch einmal!
Một tiếng nữa bạn gọi lại
nhé!
25.
Soll er zurückrufen?
Có cần anh ấy gọi lại
không?
26.
Wie ist Ihre Telefonnummer bitte?
Số điện thoại của bạn là
bao nhiêu?
27.
Wenn Sie telefonieren wollen, bitte eine „0“ vorwählen.
Khi gọi phải bấm số „0“
trước.
28.
Vielen Dank für den Anruf!
Cám ơn bạn đã gọi!
29.
Eine IP-Karte zu 30 Euro bitte!
Một thẻ IP giá 30 Euro!
30.
Die Auskunft ist unter der Nummer 345672 telefonisch erreichbar.
Điện thoại tư vấn số
345672
Từ ngữ cơ bản
Telefonzelle f.-n: trạm điện
thoại
Vorwahlnummer f.-n: mã
vùng
Ferngespräch n.-e: điện
thoại đường dài
Leitung f.-en: đường dây
Apparat m.-e: máy, máy điện
thoại
Ausrichten Vt.: chuyền đạt
Teleonieren Vi.: gọi điện
thoại; mit jm. telefonieren: nói chuyện với ai
besetzt Adj.: máy bận
telefonisch Adj.: điện thoại
Đối thoại cơ bản
A. Ich möchte nach China
telefonieren
Tôi muốn gọi điện thoại đường
dài về Trung Quốc
B. Dort drüben
ở bên kia
A. Was kostet eine
Einheit?
Bao nhiêu tiền một lần?
B. Mit dieser IP-Karte
kostet es 25 Cent pro Minute.
Dùng thẻ IP thì 25 Cent 1 phút
A. Ich kaufe eine Karte zu
30 Euro.
Tôi mua một thẻ 30 Euro
B. Danke schön.
Cám ơn
A. Guten Tag, hier Hans
Meyer.
Xin chào, đây là Hans Meyer.
B. Hallo, ich bin Peter
Müller. Ich möchte Frau Eisenberg sprechen.
Xin chào tôi là Peter
Müller. Tôi muốn gặp bà Eisenberg.
A. Sie ist leider nicht
da. Soll ich etwas ausrichten?
Tiếc là bà ấy không có ở
đây. Có nhắn gì không?
B. Nein, nicht nötig. Ich
versuche es noch einmal.
Không. Không cần. Tôi sẽ gọi
lại sau.
A. Auf Wiederhören!
Chào nhé
B. Auf Wiederhören!
Chào nhá
A. Hallo, Frisch.
Chào, Frisch đây.
B. Hier Klaus. Oh, ist
dort nicht Lehmann?
Klaus đây. Ô! Không phải
Lehmann à?
A. Nein, Frisch. Meine Nummer
ist 65478
Không, là Frisch đây. Số
tôi là 65478
B. Entschuldigung, ich
habe mich verwält.
Xin lỗi, tôi nhầm.
A. Bitte, bitte. Guten
Tag.
Không sao, chào nhé.
C.
Guten Tag.
Chào nhé
Chú thích Quan điểm
1.
Einheit: là đơn vị tính cước. Ở nước ngoài, đơn vị tính cước không giống
nhau. Có nơi tính theo phút, có nơi tính từ giây thứ 30.
2.
„Vielen Dank für den Anruf“
3.
27
Bối
cảnh 19 Geburtstagsparty/ Tụ hội, sinh nhật
Liên kết văn hóa
Ở nước ngoài, thường hay tụ
họp sinh nhật bạn bè với nhau, ăn mặc có thể tùy ý, nhưng tặng phẩm không thể
thiếu, nhưng chỉ để biểu đạt tấm lòng là được. Ngoài ra trước khi rời tiệc,
luôn phải nói câu gì đó với gia chủ.
Mẫu câu cơ bản
Ich lade dich zu meiner
Geburtstagparty ein. Hier ist die Einladung.
Tôi mời bạn đến dự tiệc
sinh nhật tôi. Đây là giấy mời.
Herzlichen Glückwunsch zum
Geburtstag!
Chân thành chúc mừng, sinh
nhật vui vẻ!
Machen wir zusammen ein
Photo!
Chúng mình chụp một kiểu ảnh
nhé!
Sag dir doch einen Wunsch!
Cầu gì được đấy nhé! (Ước
điều gì đi!)
Wie wäre es mit einem
Buch?
Tặng sách được không!
Mẫu câu thường dùng
1.
Ich lade dich zu meiner Geburtstagparty ein. Hier ist die Einladung.
Tôi mời bạn đến dự tiệc
sinh nhật tôi. Đây là giấy mời.
2.
Die Geburtstagsparty findet diesen Samstag bei mir zu Hause statt.
Tiệc sinh nhật sẽ vào thứ
5, tổ chức tại nhà tôi
3.
Ich komme gern.
Tôi sẽ đến
4.
Vielen Dank für die Einladung!
Cám ơn đã mời tôi.
5.
Was soll ich anziehen?
Tôi nên mặc thế nào?
6.
Zieh dir etwas Lockeres an!
Bạn mặc theo ý mình là được!
7.
Was sage ich zum Geburtstagskind?
Tôi phải nói gì với gia chủ
nhỉ?
8.
Gratuliere!
Chúc mừng
9.
Ich gratuliere dir zum Geburtstag!
Chúc mừng bạn ngày sinh nhật!
10.
Herzlichen Glückwunsch zum
Geburtstag!
Chân thành chúc mừng, sinh
nhật vui vẻ!
11.
Was schene ich dem Geburtstagskind?
Tôi nên tặng quà sinh nhật
gì nhỉ?
12.
Wie wäre es mit einem Buch?
Tặng sách được không?
13.
Schenk ihr ein Fläschen Parfüm. Parfüm ist immer richtig für Damen.
Tặng nước hoa đi, với phụ
nữ thì nước hoa là đúng nhất.
14.
Einen Strauß Blumen mit einer Glückwunschkarte.
Một bó hoa với một thiếp
chúc mừng
15.
Hier ist etwas für dich!
Đây tặng bạn nhé!
16.
Was ist drin? Da bin ich gespannt.
Trong có gì thế? Tôi tò mò
quá.
17.
Darf ich das Geschenk aufmachen?
Tôi bóc quà nhé?
18.
Wie du willst.
Làm thế đi
19.
Ach, ein Buch ! Vielen Dank!
Ô! Một quyển sách! Cám ơn
!
20.
Freut mich sehr, dass du gekommen bist!
Rất vui được gặp bạn!
21.
Machen wir zusammen ein Photo!
Chúng mình chụp một kiểu ảnh
nhé!
22.
Mach es dir bequem!
Ngồi thoải mái đi!
23.
Das Büffet ist eröffnet!
Tiệc Büffet bắt đầu nào!
24.
So eine schöne Torte mit 19 Kerzen!
Một chiếc bánh tuyệt vời với
19 cây nến!
25.
Die Kerzen ausblasen!
Thổi nến đi!
26.
Sag doch einen Wunsch! Er wird in Erfüllung gegen.
Ước nguyện đi nhé! Nó sẽ
thành hiện thực đấy
27.
Jetzt kannst du die Torte anschneiden!
Bây giờ thì cắt bánh đi!
28.
Nach chinesischer Tradition soll das Geburtstagskind auch Nudeln essen.
Phong tục của TQ, người ta
ăn mỳ trong ngày sinh nhật.
29.
Nudeln bedeuten ein langes Leben.
Sợi mỳ biểu thị sự trường
thọ.
30.
Die Party hat mir sehr gut gefallen.
Bữa tiệc làm tôi rất vui.
Từ ngữ cơ bản
Geburtstagsparty f.-s: tiệc sinh nhật
Geburtstagskind n.: người có sinh nhật, thọ tinh
Kerze f.-n: nến
Torte f.-n: bánh gato
Erfüllung f.-en: thực hiện
Parfüm n.-s hoặc –e: nước
hoa, dầu thơm
Einladung f.-en: lời mời,
giấy mời
Glückwunschkarte f.: Thiếp
chúc mừng
Büffet n.-s: tiệc đứng,
Bupphê
Tradition f.-en: Truyền thống, phong tục
Nudeln f.Pl: Mỳ sợi
Gratulieren Vi. jm. zu (D)
gratulieren: Chúc mừng
Herzlich Adj.: Chân thành,
nhiệt liệt
locker Adj: tùy ý, tự
nhiên
Đối thoại cơ bản
A. Ich habe nächste Woche
Geburtstag./ Tuần sau tôi có sinh nhật
B. Gratuliere! Chúc mừng
A. Ich lade dich zu mir
nach Hause ein. Hier ist die Einladung! Tôi mời bạn đến nhà tôi chơi. Đây là giấy
mời.
B. Danke, ich komme gerne.
Cám ơn, tôi sẽ đến
A. Freut mich, dass du
gekommen ist. Hay quá đến nhé
B. Hier ist etwas für
dich. Đây là tặng bạn
A. Da bin ich aber
gespannt. (...) Ach, ein Buch. Vielen Dank! Tôi tò mò quá. Ô! Một quyển sách,
cám ơn nhiều.
B. Sag doch einen Wunsch!
Er wird in Erfüllung gegen. (...) Jetzt kannst du die Torte anschneiden. Ước điều
gì đi! Nó sẽ thành hiện thực đấy. Giờ thì cắt bánh nhé
Chú thích Quan điểm
1.
„Zieh dir etwas Lockeres an“ Mặc tự nhiên đi. Ở nước ngoài, trừ trường hợp
có thuyết minh rõ ràng, còn thì đều là những trường hợp thông thường, bạn bè gặp
gỡ, lấy tình bạn, không khí tự nhiên thoải mái là chính.
2.
Wie wäre es mit (D) là phương thức bày tỏ ý kiến„ Câu „Wie wäre es mit
einem Buch?“ tặng sách thì sao „ dùng wäre“ như là „sein“ biểu thị khách khí một
cách uyển chuyển.
3.
Bóc quà ngày tại chỗ và cám ơn ngay là một trong những thói quen của người
phương Tây. Tặng phẩm sinh nhật cũng là để bày tỏ tấm lòng là chính.
Bối
cảnh 20 Auf Wiedersehen und Abschied/ Đưa tiễn tạm biệt
Liên kết văn hóa
Hỏi thăm khi gặp gỡ và tạm
biệt cũng như nhau. Trừ trường hợp thân sơ, xa gần khác nhau, còn có sự phân
phân biệt. Còn khi cáo từ ở nhà người khác
cũng phải nói xã giao một chút. Khi tiễn đưa nhau, một câu „Hals-und
Beinbruch“ càng là một lời chúc phúc.
Mẫu câu cơ bản
Auf Wiedersehen!
Tạm biệt
Bis bald
Hẹn gặp lại
Komm gut nach Hause!
Đi đường may mắn
Hals-und Beibruch!
Đi may mắn nhé
Sie sind jederzeit bei uns
herzlich willkommen!
Hoan nghênh bạn đến thăm
Mẫu câu thường dùng
1.
Bis bald/ Hẹn gặp lại
2.
Bis dann/ Hẹn gặp lại
3.
Bis morgen/ Mai nhé
4.
Bis gleich/ Hẹn gặp lại
5.
Auf Wiedersehen/ Tạm biệt
6.
Tschüss/ Tạm biệt
7.
Auf Wiedersehen! Komm gut nach Hause/ Tạm biệt, Về nhà vui nhé
8.
Gute Reise/ Đi đường may mắn
9.
Wünsche Ihnen alles Gute/ Chúc mọi sự như ý
10.
Schöne Heimfahrt/ Về vui vẻ nhé
11.
Hals-und Beinbruch/ Mọi sự như ý
12.
Entschuldigung, dass ich Sie aufgehalten habe./ Xin lỗi đã làm phiền
13.
Darf ich mich verabschieden? /Cho phép tôi từ biệt
14.
Ich kann Sie nicht länger aufhalten./ Tôi không thể làm phiền bạn nữa
15.
Es war sehr schön bei Ihnen/ Nói chuyện với bạn thật vui
16.
Es war ein herrlicher Abend/ Hôm nay là một buổi tối vui vẻ
17.
Schön, dass wir die angenehme Zeit gemeinsam verbracht haben./ Thật tuyệt,
chúng ta đã có những khoảnh khắc tốt đẹp với nhau
18.
Herzlichen Dank für Ihre großzügige Gastfreundschaft./ Chúng tôi chân thành
cảm ơn sự tiếp đãi của bạn.
19.
Danke. Das ist sehr nett von Ihnen, aber ich kann leider nicht lange
bleiben./ Cám ơn tình cảm của bạn, nhưng tôi không ở lại lâu được
20.
Noch einmal besten Dank für Ihre Einladung!/ Một lần nữa cảm ơn lời mời của
bạn
21.
Warum haben Sie es so eilig?/ Sao bạn vội thế?
22.
Wann sehen wir uns wieder?/ Chúng tôi có thể tạm biệt bạn khi nào?
23.
Grüßen Sie bitte Ihre Frau von mir!/ Cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bà nhà.
24.
Bleiben Sie mit uns in Verbindung/ Mình giữ liên lạc nhé
25.
Kommen Sie mal wieder vorbei, wenn Sie Zeit haben!/ Khih nào rỗi đến chơi
nhé
26.
Sie sind jederzeit bei uns herzlich willkommen/ Lúc nào tôi cũng hoan
nghênh bạn đến chơi
27.
Ich danke Ihnen für Ihren Besuch/ Cám ơn bạn đã đến thăm
28.
Lass von dir hören! Hi vọng có tin của bạn đấy
29.
Vergiss nicht zu schreiben! Đừng quên viết thư nhé
30.
Rufen Sie mal wieder an! Gọi điện cho tôi nhé
Từ ngữ cơ bản
Gastfreundschaft f.: thịnh
tình tiếp đãi
Verbindung f.-en: liên lạc
anrufen Vt.: gọi điện thoại
cho ai
Großzügig Adj.: khẳng
khái, rộng lượng
Đối thoại cơ bản
A.Wie spät ist es?/ Bây giờ
là mấy giờ?
B.Fünf, also schon
Feierabend/ 5 giờ, tan ca rồi
A.Tschüss/ Tam biệt
B.Bis morgen/ Hẹn ngày mai
nhé
A.Es war herrlich bei
Ihnen, aber ich muss gehen./ Các bạn thật tốt quá, nhưng tôi phải đi rồi.
B. Warum gehen Sie so
eilig?/ Sao bạn đi vội thế?
A. Meine Frau wartet noch
zu Hause auf mich./ Vợ tôi đang đợi tôi.
B. Grüßen Sie Ihre Frau
auch von mir./ Cho tôi gửi lời hỏi thăm bà nhà
A.Danke/ Cám ơn
B.Bleiben wir in
Verbindung! Und kommen Sie mal vorbei, wenn Sie Zeit haben!/ Chúng mình giữ
liên lạc nhé. Nếu có thời gian thì đến chơi.
Chú thích Quan điểm
1.
„Auf Wiedersehen“ và „Auf Wiederhören“đều là lời chào tạm biệt, nhưng câu
trên là để tạm biệt mặt đối mặt, còn câu dưới là để dùng cho điện thoại. Cụ thể
là ở câu 19. chú ý người miền Nam nước Đức họ hay dùng câu „Wiederschauen“ thay cho„Wiedersehen“. Còn
thân mật thì dùng Tschüss!
2.
„Hals-und Beinbruch“ là câu tục ngữ dân gian bắt nguồn từ phong tục của người
Đức. Chúc nguyện người khác bằng lối nói ngược nghĩa. Trên mặt chữ là chúc họ dứt
bụng, dứt chân, thực tế là chúc họ được mọi sự thuận lợi.
[1] Glacier và Bernina là 2 địa
danh du lịch nổi tiếng về phong cảnh, núi cao tuyết phủ là địa điểm du lịch trượt
tuyết lý tưởng của Thụy Sĩ.
Cảm ơn bạn nhiều nhé!
Trả lờiXóaLàm chuyên môn chưa thấy gì, nhưng tự nhiên dịch 1 chút tiếng Đức được 1 lời Cảm ơn. Tháy lòng cũng vui
Trả lờiXóacảm ơn add nhiều nhé.mình bắt đầu làm wen với tieng đức nhưng thấy rất dễ hiểu.
Trả lờiXóavielen dank
Xin phép được chia sẻ tài liệu của bạn trên tường nhà mình
Trả lờiXóaTường nha bạn o đâu vay? Cho minh ghe tham voi
Xóahay quá, mình cũng đang lưu ra để học thêm
Trả lờiXóaBài viết 600 câu tiếng đức giao tiếp rất chi tiết ạ, cảm ơn bài viết của ad nhé.
Trả lờiXóadu học đức 2018
Trả lờiXóahọc tiếng đức ở đâu để được đi du học đức vậy
Trả lờiXóatiếng đức cơ bản rất nhanh đấy mọi người
Trả lờiXóa