Thứ Hai, 22 tháng 7, 2013

Cách đọc năm tháng theo lối Duy danh

Bảng tra năm theo Duy danh can chi, Nguyệt Kiến (theo Chu lịch)
Nguyễn Đức Toàn sưu tầm
(Thập tuế dương, thập tuế âm theo Nhĩ Nhã; Sử ký) và Thập nhị luật(Âm luật, Dương luật) như: Luật trúng Vô Dịch là tháng 9; Luật trúng Hoàng Chung là tháng 11;..., Thập nhị thứ (hay còn gọi là Thập nhị cung), Nguyệt Kiến (theo Chu lịch) như: Kiến Dần chi nguyệt là tháng Giêng; Kiến Hợi chi nguyệt là tháng 10;....
Tuy nhiên có những lúc cách dùng chữ cũng không chuẩn, Ví dụ như: Đôn Tường 敦牂 thì có chỗ chép là Đôn Tang 敦桑Tường  hép ra là Tường 牆Quân Than 涒滩ra là Quân Thiên君天;...
Át Bàng阏逢焉逢 - Giáp
Bạch Lộ (nắng nhạt) đầu Tháng 8
Cô Tiển 姑洗 Quý Xuân tháng 3
Cốc Vũ (mưa rào) cuối Tháng 3
Chấp Đồ执徐- Thìn
Chiên Mông旃蒙- Ất
Chiêu Dương昭阳- Quý
Chiêu Dương昭阳- Tân (Sử Ký)
Chúc Lê祝犁- Kỷ (Sử Ký)
Cương Ngô彊梧 - Đinh (Sử ký)
Cường Ngữ(Thát)强圉 - Đinh 
Dần chi nguyệt-tháng Giêng
Dậu chi nguyệt - tháng 8
Di Tắc夷則 Mạnh Thu - tháng 7
Du Triệu 游兆 Bính (theo Sử ký)
Dương nguyệt - Tháng 10
Đại Hàn (giá rét) cuối Tháng 12
Đại Hoả 大火 - Mão
Đại Hoang Lạc大荒落 - Tỵ
Đại Hoang Lạc大荒落 - Tỵ (Sử Ký)
Đại Lữ 大呂 Quý Đông - tháng 12
Đại Lương 大梁 - Dậu
Đại Thử (nắng nực) cuối Tháng 6
Đại Tuyết (khô úa) đầu tháng 11
Đại Uyên Hiến大渊献- Hợi 
Đoan Mông端蒙- Ất (theo Sử ký)
Đồ Duy屠维徒维- Kỷ
Đồ Duy屠维徒维- Mậu (Sử Ký)
Đôn Tường敦牂 - Ngọ
Đông Chí (giữa đông) cuối Tháng 11
Giáng Lâu 降婁 Tuất 
Giáp Chung 夾鐘 Trọng Xuân- tháng 2
Hạ Chí (giữa hè) cuối Tháng 5
Hàn Lộ (mát mẻ) đầu tháng 9
Hiệp Hạp协洽汁洽- Mùi
Hoàng Chung 黃鐘 trọng đông - tháng 11
Hoành Ngải 横艾- Nhâm (Sử Ký)
Hợi chi nguyệt-tháng 10
Huyền Hiệu 玄枵 Tí 
Huyền Mặc玄黓- Nhâm
Khốn (Đôn) Đốn 困敦- Tý
Kinh Trập (Sâu nở)- đầu Tháng2
Lâm Chung 林鐘 Quý Hạ - tháng 6
Lập Đông (sang đông) đầu tháng 10
Lập Hạ (sang hè) đầu tháng 4
Lập Thu (đầu thu) đầu tháng 7
Lập Xuân (đầu xuân) - đầu tháng giêng
Mang Chủng (tua rua) đầu Tháng 5
Mạnh Châu - Tháng giêng
Mão chi nguyệt - tháng 2
Mùi chi nguyệt-tháng 6
Nam Lữ 南呂 Trọng Thu - tháng 8
Ngọ chi nguyệt - tháng 5
Nhiếp Đề Cách摄提格- Dần
Nhu Triệu柔兆游兆- Bính
Nhuỵ Tân 蕤賓Trọng Hạ - tháng 5
Quân Thiên(Than)涒滩- Thân
Sương Giáng (sương sa) cuối Tháng 9
Sửu chi nguyệt-tháng 12
Tác Ngạc作噩作鄂- Dậu
Thái Thốc 太簇 泰簇 Mạnh Xuân- tháng 1
Thanh Minh (thanh minh) đầu tháng3
Thân chi nguyệt-tháng 7
Thìn chi nguyệt-tháng 3
Thiền Át单阏- Mão
Thọ Tinh 壽星 Thìn
Thu Phân (giữa thu) cuối Tháng 8
Thuần Hoả 鶉火- Ngọ
Thuần Thủ 鶉首 - Mùi
Thuần Vĩ 鶉尾- Tị
Thực Thẩm 實沈 - Thân
Thương Hoành商横- Canh (Sử Ký)
Thượng Chương上章尚章- Canh
Thượng Chương上章尚章- Quý (Sử Ký)
Tí chi nguyệt-tháng 11
Tiểu Mãn (duối vàng) cuối Tháng 4
Tiểu Hàn (chớm rét) đầu tháng 12
Tiểu Thử (nắng oi) đầu tháng 6
Tiểu Tuyết (hanh heo) cuối Tháng 10
Tinh Kỷ 星紀 - Sửu
Tích Mộc 析木 - Dần
Trâu Tử諏訾 - Hợi 
Trung Lữ中呂Mạnh Hạ - tháng 4
Trùng Quang重光- Tân
Trừ- Tháng tư 
Trước Ung著雍- Mậu
Tuất chi nguyệt-tháng 9
Tỵ chi nguyệt-tháng 4
Ứng Chung 應鐘 Mạnh Đông - tháng 10
Vô Dịch 無射 Quý Thu - tháng 9
Vũ Thuỷ (ẩm ướt) cuối Tháng giêng
Xích Phấn Nhược赤奋若- Sửu
Xuân Phân (giữa xuân) cuối Tháng 2   
Xử Thử (mưa ngâu) cuối Tháng 7
Yên Bàng 焉逢 Giáp (theo Sử ký)
Yêm Mậu阉茂淹茂- Tuất
Yêm Mậu阉茂淹茂- Tuất (Sử ký)

Bảng tra năm theo Duy danh thập can
1. Át Bàng- Giáp
2. Chiên Mông- Ất
3. Chiêu Dương- Quý
4. Cường Ngữ- Đinh
5. Đồ Duy- Kỷ
6. Huyền Mặc- Nhâm
7. Nhu Triệu- Bính
8. Thượng Chương- Canh
9. Trùng Quang- Tân
10. Trước Ung- Mậu
1. Giáp- Át Bàng
2. Ất- Chiên Mông
3. Bính- Nhu Triệu
4. Đinh- Cường Ngữ
5. Mậu- Trước Ung
6. Kỷ- Đồ Duy
7. Canh- Thượng Chương
8. Tân- Trùng Quang
9. Nhâm- Huyền Mặc
10. Quý- Chiêu Dương

Bảng tra năm theo Duy danh thập nhị địa chi.
1. Chấp Đồ- Thìn
2. Đại Hoang Lạc- Tỵ
3. Đại Uyên Hiến- Hợi
4. Đôn Tường- Ngọ
5. Hiệp Hạp- Mùi
6. Khốn Đốn- Tý
7. Nhiếp Đề Cách- Dần
8. Quân Thiên- Thân
9. Tác Ngạc- Dậu
10. Thiền Át- Mão
11. Xích Phấn Nhược- Sửu
12. Yêm Mậu- Tuất

1. Tý- Khốn Đốn
2. Sửu- Xích Phấn Nhược
3. Dần- Nhiếp Đề Cách
4. Mão- Thiền Át
5. Thìn- Chấp Đồ
6. Tỵ - Đại Hoang Lạc
7. Ngọ - Đôn Tường
8. Mùi- Hiệp Hạp
9. Thân- Quân Thiên
10. Dậu- Tác Ngạc
11. Tuất- Yêm Mậu
12. Hợi- Đại Uyên Hiến
Bảng tra 12 tháng theo thập nhị luật.
Ví dụ như: Tuế duy Đinh mão luật trúng Vô Dịch: Tháng 9 năm Đinh mão
Mạnh Xuân - Luật trúng Thái Thốc孟春之月,律中太簇;太簇,太蔟、太族、大族、大蔟、泰簇、泰族

Trọng Xuân- Luật trúng Giáp Chung仲春之月,律中夾鐘;

Quý Xuân- Luật trúng Cô Tiển季春之月,律中姑洗;洗,音同「顯」;
Mạnh Hạ- Luật trúng Trung Lữ孟夏之月,律中仲呂;中呂;;
Trọng Hạ- Luật trúng Nhuỵ Tân仲夏之月,律中蕤賓;蕤,念 ㄖㄨㄟˋ
Quý Hạ- Luật trúng Lâm Chung季夏之月,律中林鐘;
Mạnh Thu- Luật trúng Di Tắc孟秋之月,律中夷則;
Trọng Thu- Luật trúng Nam Lữ仲秋之月,律中南呂;
Quý Thu- Luật trúng Vô Dịch季秋之月,律中無射;又作亡射,射,念 ˋ
Mạnh Đông- Luật trúng ứng Chung孟冬之月,律中應鐘;
Trọng Đông- Luật trúng Hoàng Chung仲冬之月,律中黃鐘;
Quý Đông- Luật trúng Đại Lữ季冬之月,律中大呂。
____________________
Bảng tra ngược lại
Cô TiểnQuý Xuân
Di Tắc Mạnh Thu
Đại LữQuý Đông
Giáp ChungTrọngxuân
Hoàng Chung-Trọng Đông
Lâm Chung-Quý Hạ
Nam Lữ-Trọng thu
Nhuỵ Tân-Trọng Hạ
Thái Thốc-Mạnh Xuân
Trung Lữ -Mạnh Hạ
ứng Chung Mạnh Đông
Vô DịchQuý Thu

______________________

玄枵(顓頊)
星紀
析木
大火
壽星
鶉尾
鶉火
鶉首
實沈
大梁
降婁
諏訾(豕韋)
Bảng đối chiếu theo Thập nhị thứ hay còn gọi là Thập nhị cung
Tinh Kỷ - Sửu
 Huyền Hiệu - Tí
 Trâu Tử - Hợi
 Giáng Lâu- Tuất
 Đại Lương - Dậu
 Thực Thẩm -Thân
 Thuần Thủ- Mùi
 Thuần Hoả - Ngọ
 Thuần Vĩ - Tị
 Thọ Tinh - Thìn
 Đại Hoả - Mão
 Tích Mộc- Dần
Tí-Huyền Hiệu 
Sửu-Tinh Kỷ 
Dần- Tích Mộc
Mão-Đại Hoả 
Thìn-Thọ Tinh 
Tị- Thuần Vĩ 
Ngọ-Thuần Hoả 
Mùi- Thuần Thủ
Thân-Thực Thẩm 
Dậu- Đại Lương 
Tuất- Giáng Lâu
Hợi-Trâu Tử  

- Mặt trời ở Tinh Kỷ là tiết Đông Chí; ở Huyền Hiệu là tiết Đại Hàn;....
- Năm nay tuế tại Tinh Kỷ thì năm sau tuế tại Huyền Hiệu, ... hết 12 năm lại quay lại từ đầu.
Đối chiếu nhị thập tứ tiết khí:
正月(寅)立春雨水節;
二月(卯)驚蟄及春分;
三月(辰)清明並穀雨;
四月(巳)立夏小滿方;
五月(午)芒種及夏至;
六月(未)小暑大暑當;
七月(申)立秋還處暑;
八月(酉)白露秋分忙;
九月(戌)寒露又霜降;
十月(亥)立冬小雪張;
十一月(子)大雪冬至節;
十二月(丑)小寒大寒昌。

Xuân-Tháng giêng- Lập Xuân (đầu xuân)
                             - Vũ Thuỷ (ẩm ướt)
          -Tháng 2      - Kinh Trập (Sâu nở)
                             - Xuân Phân (giữa xuân)
          - Tháng 3     - Thanh Minh (thanh minh)
                             - Cốc Vũ (mưa rào)
Hạ- Tháng 4- Lập Hạ (sang hè)
                   -Tiểu Mãn (duối vàng)
      - Tháng 5- Mang Chủng (tua rua)
                   - Hạ Chí (giữa hè)
          - Tháng 6- Tiểu Thử (nắng oi)
                       - Đại Thử (nắng nực)
Thu- Tháng 7- Lập Thu (đầu thu)
                   - Xử Thử (mưa ngâu)
          - Tháng 8- Bạch Lộ (nắng nhạt)
                         - Thu Phân (giữa thu)
          - Tháng 9- Hàn Lộ (mát mẻ)
                       - Sương Giáng (sương sa)
Đông- Tháng 10-  Lập Đông (sang đông)
                        - Tiểu Tuyết (hanh heo)
          - Tháng 11- Đại Tuyết (khô úa)
                          - Đông Chí (giữa đông)
          - Tháng 12- Tiểu Hàn (chớm rét)
                          - Đại Hàn (giá rét)

Đối chiếu theo Nguyệt Kiến và Tam Chính:
          +Nguyệt kiến:
十一月(夏历)配子,称建子之月,类推,十二月建丑、正月建寅、二月建卯,直到十月建亥,如此周而复始。
 Lấy Thập nhị chi ghép vào 12 tháng trong năm nhưng không bắt đầu từ tháng Giêng, mà thông thường lấy tháng có tiết Đông Chí (tức tháng 11 âm lịch) ghép với Tí coi đó là tháng mở đầu một tuế; gọi là Kiến Tí chi nguyệt,...
          +Tam chính
Hạ lịch: Kiến Dần chi nguyệt (tháng Giêng)mở đầu.
Ân lịch: ____ Sửu ________ (tháng 12)       _____ .
Chu lịch: ___  Tí   ________ (tháng 11)       _____ .
Hạ lịch
Kiến Dần chi nguyệt-tháng Giêng
Kiến Mão chi nguyệt-tháng 2
Kiến Thìn chi nguyệt-tháng 3
Kiến Tỵ chi nguyệt-tháng 4
Kiến Ngọ chi nguyệt-tháng 5
Kiến Mùi chi nguyệt-tháng 6
Kiến Thân chi nguyệt-tháng 7
Kiến Dậu chi nguyệt-tháng 8
Kiến Tuất chi nguyệt-tháng 9
Kiến Hợi chi nguyệt-tháng 10
Kiến Tí chi nguyệt-tháng 11
Kiến Sửu chi nguyệt-tháng 12

Chu lịch
Kiến Tí chi nguyệt-tháng 11
Kiến Sửu chi nguyệt-tháng 12
Kiến Dần chi nguyệt-tháng Giêng
Kiến Mão chi nguyệt-tháng 2
Kiến Thìn chi nguyệt-tháng 3
Kiến Tỵ chi nguyệt-tháng 4
Kiến Ngọ chi nguyệt-tháng 5
Kiến Mùi chi nguyệt-tháng 6
Kiến Thân chi nguyệt-tháng 7
Kiến Dậu chi nguyệt-tháng 8
Kiến Tuất chi nguyệt-tháng 9
Kiến Hợi chi nguyệt-tháng 10

Một vài kiến thức từ trang http://vietsciences.free.fr/lichsu/thuhoa-trungquoc/chuongfap.htm của Lê Anh Minh
1. Thời gian: Ghi từ đơn vị lớn (năm) xuống dần đến đơn vị nhỏ (ngày).
a.  Năm có thể ghi dương lịch hoặc âm lịch. Thí dụ: Nhất cửu cửu bát niên lục nguyệt 一九九八年六月, Mậu dần niên lựu nguyệt 戊寅榴月 hoặc Mậu dần chi hạ 戊寅之夏.
b.  Tháng ghi theo âm lịch có nhiều tên như:

Giêng
Chính nguyệt 正月, mạnh xuân 孟春, sơ xuân 初春, khai tuế 開歲, phương tuế 芳歲, đoan nguyệt 端月, chinh nguyệt 征月.
Hai
Trọng xuân 仲春, hạnh nguyệt 杏月, lệ nguyệt 麗月, hoa triêu 花朝, trung xuân 中春, hoa nguyệt 花月, lịnh nguyệt 令月.
Ba
Quý xuân 季春, mộ xuân 暮春, đào nguyệt 桃月, tàm nguyệt 蠶月, đào lãng 桃浪, mạt xuân 末春, vãn xuân 晚春.
Mạnh hạ 孟夏, hoè nguyệt 槐月, mạch nguyệt 麥月, mạch thu 麥﹑秋, thanh hoà nguyệt 清和約, mai nguyệt 梅月, chu minh 朱明
Năm
Trọng hạ 仲夏, lựu nguyệt 榴月, bồ nguyệt 蒲月, trung hạ 中夏, thiên trung 天中.
Sáu
Quý hạ 季夏, mộ hạ 暮夏, hà nguyệt 荷月, thử nguyệt 署月, nhục thử 溽署, ưu nguyệt 優月.
Bảy
Mạnh thu 孟秋, qua nguyệt 瓜月, lương nguyệt 涼月, lan nguyệt 蘭月, lan thu 蘭秋, thủ thu 首秋, xảo nguyệt 巧月.
Tám
Trọng thu 仲秋, trung thu 中秋, quế nguyệt 桂月, sảng nguyệt 爽月, quế thu 桂秋.
Chín
Quý thu 季秋, mộ thu 暮秋, cúc nguyệt 菊月, vịnh nguyệt 詠月, cúc thu 菊秋, huyền nguyệt 玄月, thanh nữ nguyệt 青女月.
Mười
Mạnh đông 孟冬, sơ đông 初冬, lương nguyệt 良月, khai đông 開冬, cát nguyệt 吉月, thượng đông 上冬.
M. Một
Trọng đông 仲冬, sướng nguyệt 暢月, trung đông 中冬, tuyết nguyệt 雪月, hàn nguyệt 寒月, long tiềm nguyệt 龍潛月.
M. Hai
Quý đông 季冬, tàn đông 殘冬, lạp nguyệt 腊月, băng nguyệt 冰月, mộ đông 暮冬.

c. Bốn mùa:
·     Xuân chia làm: sơ xuân 初春, tảo xuân 早春, dương xuân 陽春, phương xuân 芳春, mộ xuân 暮春.
·     Hạ chia làm: sơ hạ 初夏, trung hạ 中夏, hạ mộ 夏暮, cửu hạ 九夏, thịnh hạ 盛夏.
·     Thu chia làm: sơ thu 初秋, kim thu 金秋, tam thu 三秋, mộ thu 暮秋, trung thu 中秋.
·     Đông chia làm: sơ đông 初冬, hàn đông 寒冬, cửu đông 九冬, mộ đông 暮冬, trung đông 中冬.
d. Mỗi tháng thượng tuần 上旬 (mồng 1 đến 10) gọi là thượng hoán 上浣; trung tuần 中旬 (11 đến 20) gọi là trung hoán 中浣; hạ tuần 下旬 (21 đến 30) gọi là hạ hoán 下浣. Thí dụ: Mậu dần niên quế nguyệt thượng hoán 戊寅年桂月上浣 (thượng tuần tháng 8 âm lịch năm Mậu dần).
e. Một số ngày đặc biệt:
·     Mồng một tháng giêng: Nguyên nhật 元日, đoan nhật 端日.
·     Mồng bảy tháng giêng: Nhân nhật 人日.
·     Rằm tháng giêng: Thượng nguyên 上元, nguyên tiêu nhật 元霄日.
·     Rằm tháng bảy: Trung nguyên 中元.
·     Rằm tháng mười: Hạ nguyên 下元.
·     Mồng ba tháng ba: Trùng tam 重三.
·     Mồng tám tháng tư: Dục phí 浴沸.
·     Mồng năm tháng năm: Đoan ngọ 端午, trùng dương 重陽, đoan dương 端陽.
·     Mồng bảy tháng bảy: Thất tịch 七夕.
·     Rằm tháng tám: Trung thu 中秋.
·     Mồng chín tháng chín: Trùng cửu 重九, trùng dương 重陽.
·     Mồng tám tháng chạp: Lạp bát 腊八.
·     30 tháng chạp: Trừ tịch 除夕.
·     Mồng một: Sóc nhật 朔日.
·     Rằm: Vọng nhật 望日.
·     30 mỗi tháng: Hối nhật 晦日.




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét